BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2022/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày
29
tháng
11
năm 2022
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG
TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN”
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị
định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối
với thiết bị thông tin vô tuyến điện.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện (QCVN
18:2022/BTTTT).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 5 năm 2023.
2. Thông tư số 21/2014/TT-BTTTT ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện” hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
Điều 3. Lộ trình áp dụng
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, các
thiết bị đầu cuối thiết bị thông tin vô tuyến điện (thuộc phạm vi điều chỉnh
trong QCVN 18:2022/BTTTT) nhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các yêu
cầu quy định tại QCVN 18:2022/BTTTT.
2. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị đầu cuối thiết bị thông tin vô tuyến
điện (thuộc phạm vi điều chỉnh trong QCVN 18:2022/BTTTT) áp dụng QCVN
18:2022/BTTTT kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ
(để
b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL
(Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các
Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QCVN
18:2022/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ
TUYẾN ĐIỆN
National
technical regulation on Electromagnetic Compatibility for Radio Equipment
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo
phát xạ
2.1.2. Cấu hình đo
2.1.3. Phát xạ từ cổng vỏ
2.1.4. Phát xạ từ các cổng
vào/ra nguồn điện DC
2.1.5. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn điện
AC
2.1.6. Phát xạ dòng hài (cổng vào nguồn
điện lưới AC)
2.1.7. Nhấp nháy và biến động điện áp
(cổng đầu vào
nguồn điện lưới AC)
2.1.8. Phát xạ từ cổng mạng hữu tuyến
2.2. Miễn nhiễm
2.2.1. Khả năng áp dụng các phép thử
miễn nhiễm
2.2.2. Cấu hình thử
2.2.3. Miễn nhiễm trong trường điện từ tần
số vô tuyến (80 MHz đến 6 000 MHz)
2.2.4. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh
điện
2.2.5. Miễn nhiễm đối với đột biến
nhanh, chế độ chung
2.2.6. Miễn nhiễm đối với tần số vô
tuyến, chế độ chung
2.2.7. Miễn nhiễm đối với đột biến,
quá áp trong môi trường phương tiện vận tải
2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt áp và
gián đoạn điện áp
2.2.9. Miễn nhiễm đối với quá áp
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Điều kiện đo kiểm
Phụ lục B (Quy định) Thiết bị phụ trợ
Phụ lục C (Quy định) Tiêu chí chất lượng
Phụ lục D (Quy định) Các phần tiêu chuẩn
liên quan trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489
Phụ lục E (Tham khảo) Thông tin cung cấp
cho phòng thử nghiệm
Phụ lục F (Tham khảo) Áp dụng các
tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với thiết
bị đa vô tuyến, thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn
Phụ lục G (Quy định) Mã HS của thiết bị
thông tin vô tuyến điện
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN 18:2022/BTTTT thay thế QCVN
18:2014/BTTTT.
Các quy định kỹ thuật và phương pháp
đo của QCVN 18:2022/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-1 V2.2.3
(2019-11) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 18:2022/BTTTT do Viện Khoa học kỹ
thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học và
Công nghệ trình duyệt, Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/TT-BTTTT ngày 29 tháng 11 năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN
National
technical regulation on Electromagnetic Compatibility for Radio Equipment
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu
chung về tương thích điện từ (EMC) đối với các thiết bị vô tuyến và phụ trợ
liên quan, không bao gồm thiết bị thu quảng bá.
Các thông số kỹ thuật liên quan đến cổng
ăng ten của thiết bị vô tuyến và
phát xạ bức xạ từ cổng vỏ của thiết
bị vô tuyến và tổ hợp của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ không nằm trong
phạm vi điều
chỉnh của quy chuẩn này.
Cách bố trí đo kiểm EMC và
phương pháp đánh giá kết quả đo kiểm riêng thích hợp cho từng loại thiết bị vô
tuyến được quy
định
trong các phần Điều kiện riêng liên quan tại các phần của bộ tiêu chuẩn ETSI EN
301 489.
Trong trường hợp khác biệt (ví dụ về điều
kiện riêng, định nghĩa, chữ viết tắt) giữa Quy chuẩn này và các quy định trong Điều
kiện riêng liên quan tại các phần của bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301 489 thì áp dụng
phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301 489.
Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật
quy định điều kiện riêng cho thiết bị/dịch vụ vô tuyến cụ thể, ví dụ trong
trường hợp khởi tạo mới một dịch vụ vô tuyến hoặc một ứng dụng cụ thể, thì có thể sử dụng
Quy chuẩn này cùng với thông tin riêng của thiết bị vô tuyến do nhà sản xuất
cung cấp để kiểm tra các
yêu cầu EMC như đã nêu ra trong Quy chuẩn này.
Mã số HS của các thiết bị thuộc phạm
vi của quy chuẩn này quy định tại Phụ lục G.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất,
kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này
trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu
viện dẫn
QCVN 118:2018/BTTTT, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ cho thiết bị đa phương tiện - Yêu cầu
phát xạ.
TCVN 7909-4-2:2015 Tương thích điện từ (EMC) - Phần
4-2: Phương pháp đo và thử
-
Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện.
TCVN 7909-4-3:2015 Tương thích điện từ
(EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối
với trường điện từ bức xạ tần số vô tuyến.
IEC 61000-4-4:2012 Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical
fast transient/burst
immunity test.
IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017
Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement
techniques - Surge immunity test
IEC 61000-4-11:2004 Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Voltage
dips, short interruptions and voltage variations immunity tests.
ISO 7637-2 (2011), Road vehicles -
Electrical disturbances from conduction and coupling - Part 2: Electrical
transient conduction along supply lines only.
IEC 61000-3-3:2013/A1:2017
Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-3: Limits - Limitation of voltage changes,
voltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems, for
equipment with rated current ≤ 16 A per phase and not subject to conditional
connection.
CISPR 25, Radio disturbance
characteristics for the protection of receivers used on board vehicles, boats,
and on devices - Limits and methods of measurement.
IEC 61000-3-12:2011 Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 3-12: Limits - Limits for harmonic currents produced
by equipment connected to public low-voltage systems with input current > 16
A and ≤ 75 A per phase.
IEC 61000-3-11:2000 Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 3-11: Limits - Limitation of voltage
changes, voltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems -
Equipment with rated current ≤ 75 A and subject to conditional connection.
EN 50561-3 (2016): Power line
communication apparatus used in low-voltage installations - Radio disturbance
characteristics - Limits and methods of measurement - Part 3:
Apparatus operating above 30 MHz.
EN 50561-1:2013/AC:2015 Power line
communication apparatus used in low-voltage installations - Radio disturbance
characteristics - Limits and methods of measurement - Part 1:
Apparatus for in-home use.
IEC 61000-3-2:2014 Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions
(equipment input current ≤ 16 A per phase).
IEC 61000-4-34:2005/A1:2009 Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-34: Testing and measurement techniques - Voltage
dips, short interruptions and voltage variations immunity tests for equipment
with mains current more than 16 A per phase.
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.4.1. Thiết bị phụ trợ (ancillary
equipment)
Thiết bị được sử dụng trong kết nối với
máy thu hoặc máy phát.
CHÚ THÍCH 1: Một thiết bị được coi là thiết bị phụ
trợ khi:
- Thiết bị được sử dụng kết hợp với một máy thu
hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động và/hoặc điều khiển bổ sung cho thiết bị
vô tuyến (ví dụ như để mở rộng điều
khiển tới vị trí hoặc khu vực
khác); và
- Thiết bị không thể sử dụng riêng lẻ để tạo ra các chức
năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy phát; và
- Máy thu/máy phát mà nó kết nối tới có khả
năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát và/ hoặc thu không cần có
thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối con của thiết bị chính cần thiết
để duy trì chức năng cơ
bản của thiết bị chính).
1.4.2. Cổng ăng ten (antenna
port)
Cổng để kết nối một ăng ten phát và/hoặc
thu năng lượng RF bức xạ.
1.4.3. Thiết bị liên quan (associated
equipment)
Thiết bị cần thiết để thực hiện và/hoặc
giám sát hoạt động của EUT.
1.4.4. Thiết bị trạm gốc (base
station equipment)
Thiết bị vô tuyến và/hoặc phụ trợ dùng
tại một vị trí cố định và được cấp điện trực tiếp hoặc gián tiếp (tức là qua
nguồn điện lưới hoặc bộ biến đổi điện AC/DC) bởi mạng điện lưới hoặc
mạng điện DC cục bộ.
1.4.5. Thiết bị thu quảng bá (broadcast
receivers)
Thiết bị chứa bộ điều hưởng dùng để
thu dịch vụ quảng bá.
CHÚ THÍCH: Dịch vụ quảng bá này thường là những
dịch vụ phát thanh và truyền hình, kể cả các dịch vụ quảng bá trên mặt đất,
quảng bá qua vệ tinh.
1.4.6. Kết nối có điều kiện (conditional
connection)
Kết nối thiết bị yêu cầu trở kháng nguồn
cung cấp của người dùng tại điểm giao diện thấp hơn trở kháng Zref
để phát xạ của
thiết bị tuân thủ các giới hạn trong IEC 61000-3-11.
CHÚ THÍCH: Đáp ứng các giới hạn thay đổi điện áp
không phải là điều kiện duy nhất để kết nối; có
thể phải đáp ứng các giới hạn phát xạ đối với các hiện tượng khác như sóng hài.
1.4.7. Hiện tượng liên tục (Nhiễu liên
tục) (continuous phenomena)
Nhiễu điện từ mà tác động của nó lên thiết bị
hoặc
trang thiết bị cụ thể
không thể xếp vào một số các hiệu ứng đã biết.
CHÚ THÍCH: Xem IEC 60050-161.
1.4.8. Cổng vỏ (enclosure
port)
Ranh giới vật lý của thiết bị mà trường
điện từ có thể bức xạ và
gây ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị
có ăng ten liền,
cổng này không cách ly với cổng ăng ten
1.4.9. Băng tần loại trừ (exclusion
band)
(Các) Dải tần số không bị kiểm tra hoặc
đánh giá
1.4.10. Sử dụng cố định (fixed-use)
Sử dụng thiết bị ở một vị trí cố định thường
xuyên hoặc tại vị trí kết nối tới bộ chuyển đổi nguồn điện xoay chiều dựa trên
các nền tảng tạm thời.
1.4.11. Ăng ten liền (integral
antenna)
Ăng ten được thiết kế để kết nối vĩnh
viễn với thiết bị và được coi là một phần của cổng kết nối.
CHÚ THÍCH:
Ăng ten tích hợp có thể được lắp bên trong hoặc bên ngoài.
1.4.12. Thiết bị đa vô tuyến (multi-radio
equipment)
Thiết bị vô tuyến bao gồm hai hoặc nhiều
máy phát và/hoặc máy thu, sử dụng các công nghệ khác nhau có thể hoạt động đồng
thời.
Hình 1 - Thiết
bị đa vô tuyến
1.4.13. Thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn
(multi-standard radio)
Thiết bị vô tuyến có máy thu, máy phát
có thể xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF hoạt động
chung trên băng thông cụ thể với ít nhất có một sóng mang khác biệt công nghệ
truy nhập với một (nhiều) sóng mang khác.
Hình 2 - Thiết
bị vô tuyến đa
tiêu chuẩn
1.4.14. Băng tần chiếm dụng (occupied
bandwidth)
Độ rộng của dải tần số mà công suất
phát trung bình dưới giới hạn tần số dưới và giới hạn tần số trên bằng tỷ lệ phần
trăm được xác định β/2 của tổng công suất trung bình của một phát xạ nhất định;
trừ khi có quy định khác cho loại phát xạ thích hợp, giá trị của β/2 nên được lấy
là 0,5 %.
1.4.15. Dải tần hoạt động (operating
frequency range)
(Các) Dải tần số vô tuyến được xác định
bởi thiết bị cần đo kiểm (EUT) với nguyên vẹn các khối của nó.
1.4.16. Cổng (port)
Giao diện cụ thể của
thiết bị đã biết với môi trường điện từ.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, bất kỳ điểm
đấu nối trên một thiết bị dùng để đấu
nối cáp tới/ từ thiết bị này được coi như là một cổng (xem Hình 3).
Hình 3 - Ví dụ
về các cổng
CHÚ THÍCH 2: Giao diện chỉ sử dụng
sợi quang có vỏ bọc không dẫn điện thì không phải là cổng sử dụng cho mục đích thử nghiệm vì nó không
tương tác với môi trường điện từ trong dải tần số, dải tần số áp dụng cho Quy
chuẩn này. Giao diện sợi quang vẫn có thể được sử dụng để đánh giá hiệu suất.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp thiết bị
có ăng ten liền
thì cổng ăng ten là
cổng vỏ.
1.4.17. Thiết bị cầm tay (portable
equipment)
Thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ
trợ dùng cho hoạt động di động (ví dụ thiết bị cầm tay) sử dụng nguồn điện ắc
quy riêng của nó.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị thường được cầm tay.
1.4.18. Thiết bị vô tuyến (radio
equipment)
Sản phẩm điện hoặc điện tử có phát xạ
và/hoặc thu sóng vô tuyến để thông tin vô tuyến và/hoặc thiết bị phát sóng vô
tuyến, hoặc một sản phẩm điện hoặc điện tử phải có một phụ kiện như ăng ten để phát xạ
và/hoặc thu sóng vô tuyến để thông tin vô tuyến và/hoặc phát sóng vô tuyến
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể hoạt động với thiết bị phụ trợ,
nhưng trong trường hợp đó nó không phụ thuộc vào thiết bị phụ trợ đối với chức
năng cơ bản.
1.4.19. Ăng ten rời (removable
antenna)
Ăng ten có thể tháo rời trong
khi đo kiểm theo thông báo của nhà sản xuất.
1.4.20. Cổng điều khiển/tín hiệu
(signal/control port)
Cổng để kết nối các thành phần
của EUT, hoặc giữa EUT và AE và được sử dụng theo các thông số kỹ thuật có liên
quan (ví dụ chiều dài tối đa của cáp được kết nối với nó)
1.4.21. Bộ gá phục vụ đo kiểm (test jig)
Thiết bị liên quan (AE) để hỗ trợ EUT
trong quá trình đo kiểm theo mục đích sử dụng của nó.
1.4.22. Hiện tượng đột biến (Nhiễu đột
biến) (transient phenomena)
Hiện tượng thay đổi giữa hai trạng
thái ổn định liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn so với khoảng thời gian
xem xét.
CHÚ THÍCH: Xem IEC 60050-16.
1.4.23. Sử dụng trên phương tiện vận tải (vehicle
use)
Thiết bị vô tuyến để lắp đặt và sử
dụng trên phương tiện vận tải và được cấp nguồn bằng ắc quy chính của phương tiện vận tải.
1.4.24. Cổng mạng hữu tuyến (wired
network port)
Cổng mạng hữu tuyến là điểm đấu nối để
chuyển tín hiệu thoại, dữ liệu và báo hiệu để liên kết các hệ thống phân tán diện
rộng bằng kết nối trực tiếp với mạng truyền thông một người dùng hoặc nhiều người
dùng (ví dụ: mạng truyền hình cáp (CATV), mạng viễn thông chuyển mạch công cộng
(PSTN), mạng số tích hợp đa dịch vụ (ISDN), đường dây thuê bao kỹ thuật số
(xDSL), các mạng cục bộ (LAN) và các mạng tương tự).
CHÚ THÍCH: Cổng này có thể hỗ trợ các
cáp có hoặc không có lớp vỏ bọc kim và
cũng có thể truyền năng lượng điện
AC hoặc DC, cổng này là
một phần không thể
tách rời trong quy định kỹ thuật viễn thông.
1.5. Ký hiệu
β
|
Độ rộng băng tần
|
Bandrx (lower)
|
Giới hạn dưới của dải tần của
máy thu cần đánh giá
|
Bandrx (upper)
|
Giới hạn trên của dải tần của máy
thu cần đánh giá
|
BWRX
|
Độ rộng băng tần của máy thu (hoặc
máy thu trong máy thu phát)
|
ChWRX
|
Độ rộng kênh của máy thu (hoặc máy
thu trong máy thu phát)
|
Exband (lower)
|
Giới hạn dưới của băng tần loại trừ
|
Exband (upper)
|
Giới hạn trên của băng tần loại trừ
|
1.6. Chữ viết
tắt
AC
|
Dòng xoay chiều
|
Alternating Current
|
AE
|
Thiết bị liên quan
|
Associated Equipment
|
AMN
|
Mạng nguồn giả
|
Artificial Mains Network
|
AN
|
Mạng giả
|
Artificial Network
|
BS
|
Trạm gốc
|
Base Station
|
CB
|
Băng tần nghiệp dư
|
Citizens Band
|
CDMA
|
Đa truy nhập phân chia theo mã
|
Code Division Multiple Access
|
CDN
|
Mạng ghép/tách
|
Coupling/Decoupling Network
|
CISPR
|
Ủy ban quốc tế đặc biệt về can nhiễu
vô tuyến
|
International Special Committee on
Radio Interference (from the French: Comité International Spécial des
Perturbations Radioélectriques)
|
DC
|
Dòng một chiều
|
Direct Current
|
EFTA
|
Hiệp hội tự do thương mại Liên Âu
|
European Free Trade Association
|
EG
|
Hướng dẫn của ETSI
|
ETSI Guide
|
EM
|
Điện từ
|
ElectroMagnetic
|
EMC
|
Tương thích điện từ
|
ElectroMagnetic Compatibility
|
EPS
|
Nguồn điện bên ngoài
|
External Power Supply
|
EU
|
Liên minh châu Âu
|
European Union
|
EUT
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
Equipment Under Test
|
FSS
|
Dịch vụ vệ tinh cố định
|
Fixed Satellite Service
|
GNSS
|
Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu
|
Global Navigation Satellite Systems
|
ISDN
|
Mạng số liên kết đa dịch vụ
|
Integrated Services Digital Networks
|
ISO
|
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
|
International Standards Organisation
|
ITU-R
|
Liên minh viễn thông quốc tế - Lĩnh
vực Vô tuyến
|
International Telecommunication
Union - Radio
|
LAN
|
Mạng cục bộ
|
Local Area Network
|
MEDS
|
Thiết bị dịch vụ dữ liệu y học
|
Medical Data Service Devices
|
MES
|
Trạm mặt đất di động
|
Mobile Earth Station
|
MSS
|
Dịch vụ vệ tinh di động
|
Mobile Satellite
Services
|
PLC
|
Truyền thông trên cáp điện
|
PowerLine Communications
|
PMR
|
Vô tuyến di động dùng riêng
|
Private Mobile Radio
|
PSTN
|
Mạng viễn thông chuyển mạch công
cộng
|
Public Switched Telecommunications
Networks
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
rms
|
Giá trị hiệu dụng
|
root mean square
|
RNSS
|
Dịch vụ vệ tinh dẫn đường vô tuyến
|
Radio Navigation Satellite Service
|
ROMES
|
Trạm mặt đất di động chỉ thu
|
Receive Only Mobile Earth Station
|
SRD
|
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
|
Short Range Device
|
TV
|
Ti vi
|
Television
|
UWB
|
Băng siêu rộng
|
Ultra Wide Band
|
VHF
|
Tần số VHF
|
Very High Frequency
|
xDSL
|
Đường dây thuê bao số xDSL
|
x-type Digital Subscriber Line
|
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Phát xạ
EMC
2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo
phát xạ
Bảng 1 liệt kê các phép đo phát xạ cho
thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan phải đo kiểm.
Bảng 1- Yêu cầu
phát xạ
Hiện tượng
|
Cổng
|
Khả năng áp
dụng
|
Tham chiếu
trong Quy chuẩn này
|
Sử dụng cố định
|
Sử dụng
trên phương tiện vận tải
|
Sử dụng cầm
tay
|
Phát xạ bức
xạ
|
Cổng vỏ của
thiết bị phụ trợ
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
2.1.3
|
Phát xạ dẫn
|
Cổng vào/ra
nguồn DC
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.1.4
|
Phát xạ dẫn
|
Cổng vào/ra
nguồn AC
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.1.5
|
Phát xạ
dòng hài
|
Cổng đầu
vào nguồn AC
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.1.6
|
Nhấp nháy
và biến động điện áp
|
Cổng đầu vào
nguồn AC
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.1.7
|
Phát xạ dẫn
|
Cổng mạng hữu
tuyến
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.1.8
|
2.1.2. Cấu hình đo
Thực hiện phép đo phát xạ dẫn cho tất
cả các thiết bị vô tuyến có các kết nối hữu tuyến.
Không bắt buộc thực hiện phép đo phát
xạ bức xạ trên cổng ăng ten và/hoặc cổng vỏ (xem 2.1.3) đối
với thiết bị vô tuyến.
- Thực hiện các phép đo khi EUT làm việc
đúng chức năng và ở chế độ tạo ra phát xạ lớn nhất trong băng tần đang khảo
sát;
- Phải thiết lập cấu hình thiết
bị ở chế độ hoạt động bình thường như trong thực tế;
- Nếu thiết bị được đo kiểm là một phần
của hệ thống hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải đo thiết
bị khi kết nối với thiết bị phụ trợ
với cấu hình đại diện
tối thiểu cần thiết để
thử các cổng;
- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải chọn
số cổng đủ để mô phỏng các điều
kiện hoạt động thực tế và để đảm bảo kiểm tra được hết các loại kết cuối khác
nhau;
- Phải kết nối các cổng hoặc với phần
thiết bị mà khi hoạt động bình thường nó được nối đến hoặc đến đoạn cáp có kết
cuối phù hợp để mô phỏng trở kháng của thiết bị được nối đến.
- Phải ghi lại cấu hình và chế độ hoạt
động của thiết bị khi đo kiểm trong báo cáo đo.
2.1.3. Phát xạ từ cổng vỏ
2.1.3.1. Tổng quan
Phép đo này chỉ áp dụng đối với cổng vỏ
của thiết bị phụ trợ không gắn liền trong thiết bị vô tuyến và được đánh giá độc
lập với thiết bị vô tuyết liên quan của nó.
Thực hiện phép đo trên cấu hình đại diện
cho thiết bị phụ trợ.
2.1.3.2. Phương pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN
118:2018/BTTTT, Điều 2.2.
2.1.3.3. Giới hạn
Thiết bị phụ trợ phải thỏa mãn các giới
hạn đối với thiết bị loại B quy định trong Bảng 4 và Bảng 5 của QCVN 118:2018/BTTTT.
Ngoài ra, đối với thiết bị phụ trợ chỉ
sử dụng trong môi trường công nghiệp hoặc các trung tâm viễn thông, thiết bị phải
đáp ứng các giới hạn phát xạ đối với thiết bị loại A quy định trong Bảng 2 và Bảng
3 của QCVN 118:2018/BTTTT.
2.1.4. Phát xạ từ các cổng vào/ra nguồn
điện DC
2.1.4.1. Tổng quan
Phép đo này chỉ áp dụng cho thiết bị
vô tuyến và thiết bị phụ trợ để sử dụng cố định nhằm kết nối với mạng điện DC lân cận hoặc nối đến
ắc quy trong với cáp kết nối có chiều dài hơn 3 m (xem Phụ lục E).
Nếu cáp nguồn DC của thiết bị vô tuyến
và/hoặc thiết bị phụ trợ ngắn hơn hoặc bằng 3 m, dùng để đấu nối trực
tiếp tới bộ nguồn cung cấp điện AC/DC riêng thì phải
thực hiện phép đo trên cổng đầu vào nguồn điện AC của bộ cung cấp nguồn như quy
định trong 2.1.5. Nếu cáp nguồn DC này dài hơn 3 m thì phải
thực hiện thêm phép đo trên cổng nguồn DC của thiết bị vô tuyến di động và/hoặc
thiết bị phụ trợ.
Nếu cáp nguồn DC giữa thiết bị vô tuyến
và/hoặc thiết bị phụ trợ và bộ biến đổi
nguồn DC/DC riêng ngắn hơn hoặc bằng 3 m thì phép đo có thể được giới hạn trên cổng đầu vào
nguồn DC của bộ biến đổi nguồn này. Nếu cáp nguồn DC dài hơn 3 m thì phép đo
phải được thực hiện thêm trên cổng nguồn DC của thiết bị vô tuyến di động và/hoặc
thiết bị phụ trợ.
Phải thực hiện phép đo này trên cấu
hình đại diện của thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại
diện của tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo này nhằm đánh giá mức tạp âm
điện nội xuất hiện trên các cổng đầu vào/đầu ra nguồn điện DC.
2.1.4.2. Phương pháp đo
Đối với thiết bị vô tuyến di động và
thiết bị phụ trợ đấu nối tới bo mạch chủ DC của phương tiện vận tải, phải sử dụng
một mạng giả (AN) như quy định trong CISPR 25 và được nối tới nguồn điện DC.
Đối với tất cả các thiết bị khác, áp dụng
các yêu cầu quy định trong 2.3, QCVN 118:2018/BTTTT để đo cổng nguồn điện lưới
AC.
Dải tần số đo mở rộng từ 150 kHz đến
30 MHz. Khi EUT là một máy phát hoạt động trên tần số dưới 30 MHz thì dải tần số
loại trừ cho máy phát (xem A.3, Phụ lục A) được áp dụng cho phép đo ở chế độ
phát.
Đối với phép đo phát xạ trên các cổng
đầu ra DC thì cổng liên quan cần phải được đấu nối tới tải tiêu thụ nguồn qua AMN/AN.
2.1.4.3. Giới hạn
Thiết bị phải đáp ứng các giá trị giới
hạn phát xạ dẫn dưới đây bao gồm cả giới hạn trung bình và giới hạn
tựa đỉnh tương ứng với sử dụng máy thu tách sóng trung bình, máy thu tách sóng
tựa đỉnh và phép đo
phù hợp như đã mô tả trong phần phương pháp đo 2.1.4.2 ở
trên. Nếu thỏa mãn giới hạn trung bình khi sử dụng bộ tách sóng tựa đỉnh thì
thiết bị sẽ được xem như thỏa mãn cả hai giới hạn và không cần thiết phải thực
hiện phép đo với bộ tách sóng trung bình.
Thiết bị phải đáp ứng các giới hạn
trong Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2 - Giới
hạn phát xạ dẫn
Dải tần
|
Tựa đỉnh,
dBμV
|
Trung bình,
dBμV
|
0,15 MHz - 0,5 MHz
|
79
|
66
|
0,5 MHz - 30 MHz
|
73
|
60
|
2.1.5. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn điện
AC
2.1.5.1. Tổng quan
Phép đo này áp dụng cho thiết bị vô
tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ sử dụng cố định được cấp nguồn điện lưới AC.
Phải thực hiện phép đo này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại
diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo này đánh giá mức tạp âm
điện nội xuất hiện trên các cổng vào/ra nguồn điện lưới AC.
2.1.5.2. Phương pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN
118:2018/BTTTT, điều 2.3 và sử dụng mạng nguồn giả (AMN) để nối tới nguồn
điện lưới AC.
Dải tần số đo mở rộng từ 150 KHz đến
30 MHz. Khi EUT là một máy phát hoạt động ở tần số dưới 30 MHz thì dải tần số
loại trừ của máy phát (xem Phụ lục A mục A.3) được áp dụng cho phép đo ở chế độ
phát.
Đối với phép đo phát xạ tại các cổng đầu
ra AC của EUT, cổng liên quan phải được đấu nối qua AMN tới tải tiêu thụ nguồn. Trong
trường hợp khi cổng ra AC được đấu nối trực tiếp (hoặc qua bộ ngắt mạch) tới cổng
đầu vào nguồn AC của EUT thì không cần đo kiểm cổng đầu ra nguồn AC.
2.1.5.3. Giới hạn
2.1.5.3.1. Tổng quan
Thiết bị phải đáp ứng các giá trị dưới
đây bao gồm giới hạn trung bình và giới hạn tựa đỉnh tương ứng khi sử dụng
máy thu tách sóng trung bình, máy thu tách sóng tựa đỉnh và phép đo phù hợp như
đã mô tả trong phương pháp đo 2.1.5.2 ở trên. Nếu
đáp ứng được giới hạn trung bình khi sử dụng bộ tách sóng tựa đỉnh thì xem như
thiết bị đáp ứng cả hai giới hạn và không cần thực hiện phép đo với bộ tách
sóng trung bình.
2.1.5.3.2. Cổng nguồn AC chỉ được sử dụng
để cấp nguồn
Thiết bị phải đáp ứng các giới hạn
phát xạ đối với thiết bị loại B quy định trong Bảng 10, QCVN 118:2018/BTTTT.
Đối với thiết bị chỉ sử dụng trong môi
trường công nghiệp hoặc các trung tâm viễn thông, phải áp dụng các giới hạn
phát xạ đối với thiết bị loại A quy định trong Bảng 9, QCVN 118:2018/BTTTT.
2.1.5.3.3. Cổng đầu vào nguồn AC cũng
được sử dụng cho thông tin PLC
Khi cổng nguồn điện AC của thiết bị
cũng được sử dụng cho thông tin PLC giữa 1,6 MHz và 30 MHz, EUT phải tuân theo
các yêu cầu trong Điều 6 của EN 50561-1:2013/AC:2015, thay cho các yêu cầu có
trong 2.1.5.3.2 của Quy chuẩn này.
Khi cổng nguồn điện AC của
thiết bị cũng được sử dụng cho thông tin PLC > 30 MHz, EUT phải tuân theo
các yêu cầu trong Điều 6 của EN 50561-3, thay cho các yêu cầu có trong 2.1.5.3.2 của Quy chuẩn này.
2.1.6. Phát xạ dòng hài (cổng vào nguồn
điện lưới AC)
Đối với thiết bị có dòng điện đầu vào
tăng đến và bao gồm 16 A mỗi
pha, theo phân loại tại Điều 5 của IEC 61000-3-2:2014, thì áp dụng các giới hạn
tại Điều 7 của IEC 61000-3-2:2014, và các yêu cầu đánh giá tại Điều 6 của IEC 61000-3-2:2014.
Đối với các thiết bị có dòng đầu vào lớn
hơn 16 A mỗi pha thì áp dụng các giới hạn đối với phát xạ dòng hài theo Điều 5
của IEC 61000-3-12:2011 và các yêu cầu đánh giá tại Điều 7 của IEC 61000-3-12:2011.
2.1.7. Nhấp nháy và biến động điện áp
(cổng đầu vào nguồn
điện lưới AC)
Đối với thiết bị có dòng điện đầu vào
tăng đến và bao gồm 16 A mỗi pha, nếu không cần kết nối có điều kiện thì áp dụng
các giới hạn tại Điều 5 của IEC 61000-3-3:2013/A1:2017, và các yêu cầu đánh giá
tại Điều 6 của IEC 61000-3-3:2013/A1:2017.
Đối với thiết bị có dòng điện đầu vào
lên đến và bao gồm 16 A mỗi pha, có yêu cầu kết nối có điều kiện và đối với thiết
bị có dòng điện đầu vào lớn hơn hoặc bằng 16 A và bao gồm 75 A mỗi pha, thì áp
dụng các giới hạn tại Điều 5 của IEC 61000-3-11 cùng với các yêu cầu đánh giá tại
Điều 6 của IEC 61000-3-11.
2.1.8. Phát xạ từ cổng mạng hữu tuyến
2.1.8.1. Tổng quan
Phép đo kiểm này áp dụng
cho thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ sử dụng cố định, có các cổng mạng hữu
tuyến.
Phải thực hiện phép đo này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại
diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo kiểm này đánh
giá mức phát xạ không mong muốn tại các cổng mạng hữu tuyến.
2.1.8.2. Phương pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN
118:2018/BTTTT, Điều 2.3.
Dải tần số đo kiểm mở rộng từ 150
KHz đến 30 MHz. Khi EUT là máy phát hoạt động ở tần số dưới 30 MHz thì băng tần
loại trừ của máy phát (xem A.3, Phụ lục A) được áp dụng cho phép đo ở chế độ
phát.
2.1.8.3. Giới hạn
Cổng mạng hữu tuyến phải đáp ứng các
giới hạn phát xạ đối với thiết bị loại B trong Bảng 12, QCVN 118:2018/BTTTT.
Ngoài ra, đối với thiết bị chỉ sử dụng
trong môi trường công nghiệp hoặc trung tâm viễn thông, thì áp dụng các giới hạn
phát xạ đối với thiết bị loại A trong Bảng 11, QCVN 118:2018/BTTTT.
2.2. Miễn nhiễm
2.2.1. Khả năng áp dụng các phép thử
miễn nhiễm
Các phép thử miễn nhiễm đối với thiết
bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu
cầu miễn nhiễm
Hiện tượng
|
Cổng
|
Khả năng áp
dụng
|
Tham chiếu
trong Quy chuẩn này
|
Sử dụng cố định
|
Sử dụng
trên phương tiện vận tải
|
Sử dụng cầm
tay
|
Trường điện từ RF (từ 80 MHz đến 6 000
MHz)
|
Cổng vỏ
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
2.2.3
|
Phóng tĩnh điện
|
Vỏ
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
Áp dụng
|
2.2.4
|
Đột biến nhanh, chế độ
chung
|
Tín hiệu, các cổng mạng hữu tuyến, cổng
điều khiển, cổng nguồn
DC và AC
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.2.5
|
RF, Chế độ chung từ 0,15 MHz đến 80
MHz
|
Tín hiệu, các cổng mạng hữu tuyến cổng điều khiển,
cổng nguồn DC và AC
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.2.6
|
Đột biến và quá áp trên phương tiện
vận tải
|
Cổng đầu vào nguồn điện DC
|
Không áp dụng
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.2.7
|
Sụt áp và gián đoạn điện áp
|
Cổng đầu vào nguồn điện AC
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.2.8
|
Quá áp dây-dây, dây-đất
|
Cổng đầu vào nguồn điện lưới
AC, cổng mạng hữu tuyến
|
Áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.2.9
|
2.2.2. Cấu hình thử
Mục này đưa ra các yêu cầu đối với cấu
hình cho phép thử miễn nhiễm như sau:
- Phép thử miễn nhiễm phải tính đến các điều kiện
thử được quy định trong Phụ lục A;
- Phải thực hiện phép thử trong phạm
vi môi trường hoạt động theo quy định và thiết bị được cung cấp nguồn danh định;
- Nếu thiết bị là một phần của hệ thống hoặc được
kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải thử thiết bị khi đang kết nối với thiết bị
phụ trợ với cấu hình đại diện tối thiểu đủ để thử các cổng;
- Nếu thiết bị có ăng-ten liền, phải
thử thiết bị với ăng ten như khi hoạt động bình thường;
- Đối với phép thử miễn nhiễm thiết bị phụ trợ
không có chỉ tiêu đánh
giá đạt/ không đạt riêng biệt thì sử dụng kết quả đánh giá của máy thu hoặc máy
phát ghép với thiết bị phụ trợ để xem xét thiết bị phụ trợ đó có đạt hay không
đạt trong phép thử miễn nhiễm;
- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải chọn
đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực tế và để đảm bảo kiểm thử
được hết các loại kết cuối khác nhau;
- Các cổng mà không nối với cáp khi hoạt động
bình thường, ví dụ cổng dịch vụ, cổng lập trình, cổng tạm thời ... thì khi đo
kiểm EMC cũng sẽ
không được nối tới bất kỳ cáp nào. Nếu bắt buộc phải kết nối cáp với các cổng này
hoặc phải kéo dài các cáp kết nối nội bộ để kiểm tra EUT thì phải áp dụng các biện pháp
phòng ngừa để không gây ảnh hưởng khi đánh giá EUT;
- Phải ghi lại trong báo cáo đo cấu hình
và chế độ hoạt động của thiết bị trong khi tiến hành phép thử.
2.2.3. Miễn nhiễm trong trường điện từ
tần số vô tuyến (80
MHz đến 6 000 MHz)
2.2.3.1. Tổng quan
Phép thử này áp dụng cho thiết bị vô
tuyến và phụ trợ
liên quan.
Phải tiến hành phép thử trên cấu hình đại diện
cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ
hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của EUT khi có nhiễu loạn trường điện từ tần số vô tuyến.
2.2.3.2. Phương pháp thử
Phương pháp đo phải phù hợp với TCVN
7909-4-3:2015.
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả
đo kiểm sau đây:
- Mức thử (cường độ trường thử) là 3 V/m
(đo không điều chế). Tín hiệu thử phải được điều chế biên độ với độ sâu điều
chế 80 % bằng một tín hiệu âm tần hình sin 1 000 Hz. Nếu tín hiệu mong muốn được
điều chế ở 1 000 Hz thì phải sử dụng tín hiệu âm tần 400 Hz.
- Phải thực hiện phép đo kiểm trên dải
tần từ 80 MHz đến 6 000 MHz, áp dụng dải loại trừ phù hợp đối với máy phát, máy
thu và máy thu phát song công (xem A.3, Phụ lục A).
- Bước tăng tần số theo bậc là 1 % của
tần số hiện tại đang hoạt động;
- Thời gian dừng của hiện tượng thử miễn
nhiễm tại mỗi tần số không được nhỏ hơn thời gian cần thiết để kiểm tra EUT
và thời gian EUT có đáp ứng.
CHÚ THÍCH: Thời gian dừng phụ thuộc
vào thiết bị.
- Phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm các tần số
được chọn và sử dụng trong phép thử.
2.2.3.3. Tiêu chí chất lượng
Phải áp dụng tiêu chí chất lượng cho
hiện tượng liên tục (theo quy định tại C.2, Phụ lục C).
2.2.4. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh
điện
2.2.4.1. Tổng quan
Phép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị
vô tuyến và phụ trợ liên quan.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại
diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của
EUT trong trường hợp có hiện tượng phóng tĩnh điện.
2.2.4.2. Phương pháp thử
Phù hợp các yêu cầu tại Điều 6, 7 và 8
của IEC EN 61000-4-2: 2009.
Đối với thiết bị vô tuyến và phụ trợ
áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả thử dưới đây:
Cấp độ của mức thử (mức điện áp thử) đối
với phóng điện tiếp xúc phải là ±4 kV, phóng điện qua không khí là ±8 kV. Mọi
chi tiết khác bao gồm các mức thử trung bình theo TCVN 7909-4-2:2015 .
Áp dụng phép thử phóng tĩnh điện cho mọi
bề mặt phơi nhiễm của EUT trừ khi tài liệu hướng dẫn sử dụng chỉ rõ yêu cầu cho
các biện pháp bảo vệ thích hợp (như quy định tại 8.3.2 và 8.3.3 của IEC EN
61000-4-2: 2009.
2.2.4.3. Tiêu chí chất lượng
Phải áp dụng tiêu chí chất lượng cho
hiện tượng liên tục (theo quy định tại C.2, Phụ lục C).
2.2.5. Miễn nhiễm đối với đột biến
nhanh, chế độ chung
2.2.5.1. Tổng quan
Phải thực hiện phép thử này trên cổng
nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan.
Phép thử này còn phải được thực hiện
trên các cổng tín hiệu, cổng thông tin, cổng điều khiển, và cổng nguồn điện DC của thiết
bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn 3 m.
Trong trường hợp các cổng không sử dụng
được với cáp dài hơn 3 m thì không thực hiện phép thử này
trên các cổng đó, và phải
ghi danh mục các cổng này vào báo cáo đo kiểm.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của
EUT trong trường hợp xảy ra hiện tượng đột biến nhanh trên một trong các cổng
vào/ra.
2.2.5.2. Phương pháp thử
Phương pháp đo phải phù hợp với IEC 61000-4-4:2012.
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả
đo kiểm sau đây:
- Mức thử cho các cổng tín hiệu,
cổng mạng hữu tuyến (gồm cả mạng xDSL) và cổng điều khiển phải là điện áp hở mạch
0,5 kV với tần số lặp lại 5 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
- Mức thử cho cổng mạng hữu tuyến xDSL
phải là điện áp hở mạch 0,5 kV
với tần số lặp lại 100 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
- Mức thử cho cổng đầu vào nguồn điện
DC phải là điện áp hở mạch 0,5 kV
với tần số lặp lại 5 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
- Mức thử cho cổng đầu vào nguồn điện
lưới AC phải là điện áp hở mạch 1 kV với
tần số lặp lại 5 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
2.2.5.3. Tiêu chí chất lượng
Áp dụng tiêu chí chất lượng cho hiện
tượng đột biến (theo C.3, Phụ lục C).
2.2.6. Miễn nhiễm đối với tần số vô
tuyến, chế độ chung
2.2.6.1. Tổng quan
Phải thực hiện phép thử này trên cổng
nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan.
Phải thực hiện bổ sung phép thử này
trên các cổng tín hiệu, cổng mạng hữu tuyến, cổng điều khiển, và cổng nguồn điện
DC của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn
3 m.
Trong trường hợp các cổng không sử dụng
được với cáp nối dài hơn 3 m thì không thực hiện phép thử này trên các cổng đó,
và phải ghi danh mục các cổng này vào báo cáo đo kiểm.
Phải thực hiện phép thử này
trên cấu hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu
hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của EUT khi có nhiễu điện từ tần số vô tuyến trên các cổng
đầu vào/đầu ra.
2.2.6.2. Phương
pháp thử
Phương pháp đo phải phù hợp với TCVN
7909-4-6:2015.
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả
đo thử sau đây:
- Mức thử phải là cấp độ 2 như trong
TCVN 7909-4-6:2015 tương ứng với 3V rms không điều chế. Tín hiệu thử phải được điều
chế biên độ với độ sâu điều chế 80 % bởi một tín hiệu hình sin 1 000 Hz. Nếu tín hiệu
mong muốn được điều chế tại 1 000 Hz thì phải sử dụng tín hiệu thử điều chế tại
400 Hz.
- Phép thử phải được thực hiện trên dải
tần số 150 kHz tới 80 MHz ngoại trừ dải tần loại trừ cho máy phát, máy thu và
máy thu phát song công (xem Phụ lục A).
- Đối với máy thu và máy phát bước
tăng tần số phải bằng 1 % giá trị tăng tần số hiện tại trong dải tần 150 kHz tới
80 Mhz;
- Phương pháp chèn (injection) phải được
lựa chọn phù hợp TCVN 7909-4-6:2015 .
- Các đáp ứng trên máy thu hoặc trên
phần máy thu của máy thu phát xảy ra tại các tần số rời rạc là đáp ứng băng hẹp (đáp ứng
giả) được bỏ qua khi thực hiện phép thử (xem Phụ lục A).
Thời gian dừng của hiện tượng thử miễn nhiễm tại
mỗi tần số không được nhỏ hơn thời gian cần thiết để kiểm tra EUT và
thời gian EUT có đáp ứng.
- Các tần số của tín hiệu thử miễn nhiễm
đã lựa chọn và sử dụng trong phép thử phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
2.2.6.3. Tiêu chí chất lượng
Phải áp dụng tiêu chí chất lượng cho
hiện tượng liên tục (theo C.2, Phụ lục C).
2.2.7. Miễn nhiễm đối với đột biến,
quá áp trong môi trường phương tiện vận tải
2.2.7.1. Tổng quan
Phép thử này áp dụng cho thiết bị vô
tuyến và phụ trợ sử dụng trong phương tiện vận tải.
Phải thực hiện phép thử này trên các cổng đầu vào
nguồn điện DC danh định 12 V và 24 V của thiết bị vô tuyến di động và phụ trợ
cũng được dùng di động trong phương tiện vận tải.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến di động, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu
hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của
EUT trong trường hợp xảy ra hiện tượng đột biến và quá áp trên các cổng đầu vào
nguồn DC của thiết bị trong môi trường phương tiện vận tải.
2.2.7.2. Phương pháp thử
Phương pháp đo phải phù hợp với ISO 7637-2:2004
đối với thiết bị dùng nguồn điện DC 12 V và 24 V.
Phương pháp thử phải phù hợp
với ISO 7637-2:2004
khi sử dụng các loại xung 1, 2a, 2b, 3a, 3b, 4 và sử dụng mức thử miễn nhiễm mức
III. Đối với mục đích kiểm thử EMC cần
thực hiện 10 lần thử cho mỗi loại
xung: 1,
2a,
2b, 4 và áp dụng thời gian 20 phút cho mỗi loại xung 3a, 3b.
2.2.7.3. Tiêu chí chất lượng
Khi dùng xung 3a và 3b, áp dụng tiêu chí chất lượng
cho hiện tượng liên tục (xem C.2, Phụ lục C).
Khi dùng xung 1, 2a, 2b, 4, áp dụng
tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến (xem C.3, Phụ lục C), ngoại trừ việc
không cần duy trì liên kết truyền thông trong thời gian phơi nhiễm EMC và có thể
phải thiết lập lại.
2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt áp và
gián đoạn điện áp
2.2.8.1. Tổng quan
Phải thực hiện phép thử này trên cổng
nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại
diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của EUT trong trường hợp xảy ra sụt áp và ngắt quãng điện áp trên cổng
đầu vào nguồn điện lưới AC.
2.2.8.2. Phương pháp thử
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả
đo thử sau đây:
Phù hợp với IEC 61000-4-11 hoặc IEC 61000-4-34:2005/A1:2009
đối với thiết bị yêu cầu dòng điện nguồn lớn hơn 16 A.
Các mức thử phải là:
- Sụt áp: điện áp còn lại 0 % đối với 0,5 chu kỳ;
- Sụt áp: điện áp còn lại 0 % đối với
1 chu kỳ;
- Sụt áp: điện áp còn lại 70 % đối với
25 chu kỳ (với 50 Hz);
- Ngắt quãng điện áp: điện áp còn lại 0
% đối với 250 chu kỳ (với 50 Hz).
2.2.8.3. Tiêu chí chất lượng
Đối với các phép thử sụt áp, điện áp
còn lại 0 %, áp dụng tiêu chí chất lượng dưới đây cho hiện tượng sụt áp:
- Áp dụng tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột
biến (xem C.3, Phụ lục C).
Đối với các phép thử sụt áp và ngắt
quãng điện áp, điện áp còn lại 70 % áp dụng tiêu chí chất lượng dưới đây:
- Trong trường hợp thiết bị được trang
bị hoặc đấu nối với nguồn ắc quy dự phòng, áp dụng tiêu chí chất lượng đối với
hiện tượng đột biến được quy định trong C.3, Phụ lục C.
- Trong trường hợp thiết bị chỉ được cấp nguồn
từ mạng điện lưới (không sử dụng nguồn ắc qui dự phòng) dữ liệu người dùng thường
xuyên thay đổi có thể bị
mất và nếu có không cần duy trì liên kết truyền thông và các chức năng bị mất
có thể được người sử dụng hoặc nhà vận hành khôi phục lại;
- Phải không có các đáp ứng không chủ
định xảy ra tại thời điểm kết thúc phép thử, khi điện áp được khôi phục đến mức
danh định;
- Trong trường hợp mất
các chức năng hoặc mất dữ liệu người dùng, phải ghi lại các yếu tố này vào báo
cáo đo kiểm.
2.2.9. Miễn nhiễm đối với quá áp
2.2.9.1. Tổng quan
Phép thử này phải được thực hiện trên
cổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên
quan.
Phải thực hiện bổ sung phép thử này
trên các cổng mạng hữu tuyến, nếu có.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện
cho tổ hợp thiết bị
vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của EUT khi xảy ra quá áp trên các cổng đầu vào nguồn điện lưới AC
và các cổng mạng hữu tuyến.
2.2.9.2. Phương pháp thử
2.2.9.2.1. Tổng quan
Phù hợp yêu cầu tại Điều 7 và 8 của IEC
61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Phải áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết
quả thử nêu trong 2.2.9.2.2 (các cổng mạng hữu tuyến, cáp
ngoài trời), 2.2.9.2.3 (các cổng mạng hữu tuyến, cáp trong
nhà) và 2.2.9.2.4 (các cổng điện lưới), nhưng không yêu cầu
phép thử mà chức năng thông thường không thể thực hiện được do tác động của mạch
ghép tách CDN trên EUT.
2.2.9.2.2. Phương pháp thử đối với cổng
mạng hữu tuyến đấu nối trực tiếp tới cáp ngoài trời
Mức thử áp dụng cho cổng mạng hữu tuyến
hoạt động đối xứng kết nối trực tiếp với cáp ngoài trời phải là 1 kV (áp dụng
dây-đất) như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017. Bộ tạo tín
hiệu thử phải cung cấp được các xung 10/700 μs như quy định tại A.2 Phụ lục A của
IEC
61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Mức thử áp dụng cổng mạng hữu tuyến hoạt
động không đối xứng kết nối trực tiếp đến mạng viễn thông bằng cáp ngoài trời
phải là 1 kV (áp dụng dây-đất, hoặc có màn chắn với đất) và 0,5 kV (áp dụng
dây-dây) như quy định tại Điều 5 của CENELEC EN 61000-4-5: 2014,
A1:2017. Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được các xung 1,2/50 μs như quy định
tại 6.2 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Trở kháng đầu ra của bộ tạo quá áp phải
tuân thủ quy định tại
6.2 và A.2 Phụ lục A của IEC
61000-4-5:2014/AMD1:2017.
2.2.9.2.3. Phương pháp đo thử đối với
cổng mạng hữu tuyến đấu nối tới cáp trong nhà
Mức thử áp dụng cho cổng mạng hữu tuyến
dùng kết nối với cáp trong nhà (chiều
dài cáp hơn 30 m) phải là 0,5 kV (áp dụng dây-đất, hoặc có màn chắn với đất).
Trong trường hợp này tổng trở kháng đầu ra của bộ tạo quá áp gồm cả mạch CDN phải
phù hợp quy định tại 6.2 và 6.3 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017. Bộ tạo
tín hiệu thử
phải
cung cấp được các xung 1,2/50 μs như quy định tại 6.2 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
2.2.9.2.4. Phương pháp thử đối với các
cổng nguồn điện lưới
Mức thử áp dụng cho các cổng đầu vào
nguồn điện lưới phải là 2 kV dây-đất và 1 kV dây-dây với trở kháng đầu ra
của bộ tạo quá áp gồm cả mạch CDN như
quy định tại 6.2 và 6.3 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Trong các trung tâm viễn thông phải sử
dụng mức thử là 1 kV dây-đất và 0,5 kV dây-dây.
Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được
các xung 1,2/50 μs như quy định tại 6.2 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
2.2.9.3. Tiêu chí chất lượng
Áp dụng tiêu chí chất lượng đối với hiện
tượng đột biến (xem C.3, Phụ lục C).
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1. Các thiết bị vô tuyến
và phụ trợ liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại 1.1 phải
tuân thủ các quy định
kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
3.2. Trong trường hợp thiết
bị vô tuyến có quy chuẩn kỹ thuật riêng thì bất kỳ chỉ tiêu kỹ thuật nào liên quan đến cổng ăng ten
và cổng vỏ thiết bị trong quy chuẩn kỹ thuật đó được ưu tiên áp dụng so với các
chỉ tiêu kỹ thuật
tương ứng trong Quy chuẩn này. Các chỉ tiêu kỹ thuật còn lại của Quy chuẩn này vẫn
phải được áp dụng để đánh giá
tính tuân thủ EMC của thiết bị.
4. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông, Cục
Tần số vô tuyến
điện
và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai quản
lý về tương thích điện từ đối với các thiết bị vô tuyến theo Quy
chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế cho QCVN 18:2014/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương
thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến.
5.3. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới.
5.4. Trong quá trình triển
khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức
và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông
(Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ
lục A
(Quy định)
Điều kiện đo kiểm
A.1. Tổng quan
Phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm cấu
hình đo và chế độ hoạt động đại diện cho mục đích sử dụng của thiết bị.
A.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm
A.2.1. Tổng quan
Các máy phát và máy thu độc lập phải
được đo kiểm riêng biệt.
Thiết bị thu phát phải được đo kiểm sao cho xác nhận được từng hướng hoạt động
của thiết bị.
A.2.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu
vào máy phát
Máy phát phải được kiểm tra bằng tín
hiệu, thể hiện được mục đích sử dụng của EUT.
Khi tín hiệu đo kiểm do nguồn bên
ngoài tạo ra thì nguồn tạo tín hiệu phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
A.2.3. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra RF máy
phát
Thiết bị giám sát (AE) tín hiệu đầu ra
RF mong muốn từ máy phát cần đo kiểm phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với máy phát có ăng ten liền, tín
hiệu đầu ra RF mong muốn để thiết lập tuyến kết nối thông tin phải do EUT cung cấp
đến ăng ten đo đặt trong phạm vi môi trường đo. Ăng ten này phải được đấu nối tới
thiết bị giám sát tín hiệu đầu ra (AE) bằng phương tiện không bị ảnh hưởng do
các tín hiệu trong phạm vi môi trường
đo kiểm.
Đối với máy phát có ăng ten rời, tín
hiệu đầu ra RF mong muốn để thiết lập tuyến kết nối thông tin phải được
cung cấp từ đầu nối ăng ten tới thiết bị giám sát (AE) bằng dây dẫn bọc kim như
cáp đồng trục.
Mức của tín hiệu đầu ra RF mong muốn ở
chế độ phát phải được đặt đến mức công suất biểu kiến cực đại của EUT.
A.2.4. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào
RF máy thu
Nguồn cung cấp tín hiệu đầu vào RF
mong muốn cho máy thu cần đo kiểm phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với máy thu có ăng ten liền, tín
hiệu đầu vào RF mong muốn để thiết lập tuyến kết nối thông tin phải đưa tới EUT
từ ăng ten đặt trong phạm vi môi trường đo. Ăng ten này phải được đấu nối tới
nguồn tín hiệu RF bên ngoài bằng phương tiện không bị ảnh hưởng do các tín hiệu
trong phạm vi môi trường
đo kiểm.
Đối với máy thu có ăng ten rời, tín hiệu
đầu vào RF mong muốn để thiết lập
tuyến kết nối thông tin phải được đưa tới đầu nối ăng ten của EUT bằng
dây dẫn bọc kim như cáp đồng trục. Dây cáp này phải được nối tới nguồn tín hiệu
RF bên ngoài.
Mức của tín hiệu đầu vào RF mong
muốn phải được đặt đến mức lớn hơn mức tín hiệu tối thiểu của máy thu
có thể hoạt động là 40 dB. Đối với phép thử miễn nhiễm bức xạ thì mức tín hiệu
đầu vào này được đo trong khi bật các bộ khuếch đại công suất tạo ra nhiễu EM,
nhưng không có kích thích.
CHÚ THÍCH: Mức tăng tín hiệu đầu
vào RF mong muốn này dùng để biểu thị mức tín hiệu hoạt động bình thường và
đủ để tránh nhiễu
băng rộng từ các bộ khuếch đại tạo ra nhiễu EM do ảnh hưởng phép đo.
A.2.5. Bố trí tín hiệu đo
kiểm tại đầu ra máy thu
Thiết bị giám sát (AE) tín hiệu đầu ra
RF từ máy thu cần đo kiểm phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với máy thu có bộ đấu nối đầu ra
hoặc cổng cung cấp tín hiệu đầu ra mong muốn thì cổng này phải được sử
dụng cùng với cáp, phù hợp
với cáp tiêu chuẩn sử dụng đúng với chế độ hoạt động bình thường và được nối tới
thiết bị giám sát tín hiệu đầu ra (AE) bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với máy thu không có bộ đấu nối đầu
ra, để đưa ra chỉ dẫn về âm thanh hoặc hình ảnh của tín hiệu thu được, thì đầu ra
phải được ghép qua một phương tiện không dẫn điện đến thiết bị giám sát (AE)
bên ngoài môi trường đo kiểm (ví dụ, qua thiết bị camera để đọc hiển thị).
Có thể sử dụng một bộ gá đo kiểm để thực hiện
phép đo.
A.3. Băng tần loại trừ RF của thiết bị
vô tuyến
A.3.1. Tổng quan
Các băng tần loại trừ phải được xác định
bằng cách sử dụng các phương pháp được nêu chi tiết trong các điều khoản A.3.2
và A.3.3 của Quy chuẩn này.
Bất cứ khi nào băng tần loại trừ được
áp dụng, (các) dải tần số cụ thể được loại trừ khỏi việc đánh giá phải được nêu
chi tiết trong văn bản kỹ thuật.
A.3.2. Băng tần loại trừ đối với máy phát
hoặc phần phát trong máy thu phát
A.3.2.1. Tổng quan
Không áp dụng các băng tần loại
trừ khi đo các máy phát ở chế độ chờ.
A.3.2.2. Thiết bị phân kênh
Đối với thiết bị phân kênh, băng tần
loại trừ phải mở rộng 250 % độ
rộng kênh ở cả hai bên của
tần số trung tâm của máy phát.
CHÚ THÍCH: Băng tần loại
trừ được mở rộng lên 250 % là dựa trên Quy định vô tuyến ITU-R, 1.146, 1.146A
và 1.146B.
A.3.2.3. Thiết bị không phân kênh
Đối với thiết bị không phân kênh, băng
tần loại trừ phải mở rộng 250 % độ
rộng băng tần chiếm dụng ở hai bên của
tần số trung tâm của máy phát.
CHÚ THÍCH: Băng tần loại trừ 250 % dựa
trên Quy định vô tuyến ITU-R 1.146, 1.146A và 1.146B.
A.3.3. Băng tần loại trừ đối với máy
thu hoặc phần thu trong máy thu phát
A.3.3.1. Khả năng áp dụng
Không áp dụng các băng tần loại trừ
khi kiểm thử phát xạ của máy thu hoặc phần thu trong máy thu phát.
A.3.3.2. Thiết bị phân kênh
Đối với thiết bị phân kênh, băng tần
loại trừ được tính bằng cách sử dụng các công thức sau:
Đối với giới hạn dưới của băng tần loại
trừ:
EXband(lower)
= BandRX(lower) - nChWRX
Đối với giới hạn trên của băng tần loại
trừ:
EXband(upper)
= BandRX(upper) + nChWRX
Trong đó n = số độ rộng kênh được yêu
cầu đối với băng tần loại trừ.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị hỗ trợ nhiều
độ rộng kênh, độ rộng kênh được sử dụng phải là độ rộng kênh lớn nhất được
EUT hỗ trợ.
Trong trường hợp Quy chuẩn này được sử
dụng độc lập, giá trị của n phải là 1.
A.3.3.3. Thiết bị không phân kênh
Đối với thiết bị không phân kênh, băng
tần loại trừ được tính bằng cách sử dụng các công thức sau:
Đối với giới hạn dưới của băng tần loại
trừ:
EXband(lower)
= BandRX(lower) - nBWRX
Đối với giới hạn trên của băng tần loại
trừ:
EXband(upper)
= BandRX(upper) + nBWRX
Trong đó n = bội số của toàn bộ băng
thông yêu cầu để xác định băng tần loại trừ.
Độ rộng băng thông của máy thu là độ rộng
băng thông chiếm dụng của tín hiệu máy phát tương ứng.
Trong trường hợp Quy chuẩn này được sử
dụng độc lập, giá trị của n phải là 1.
Phụ
lục B
(Quy định)
Thiết bị phụ trợ
B.1. Thiết bị phụ trợ
Thiết bị phụ trợ được đo kiểm và đánh
giá theo một trong hai cách dưới đây:
- Tách thiết bị phụ trợ khỏi thiết bị
vô tuyến bên ngoài vùng
đo nhưng vẫn kết nối đến thiết bị phụ trợ; hoặc
- Theo tổ hợp thiết bị phụ trợ
và thiết bị vô tuyến, cả hai đều nằm trong vùng đo.
Nếu lựa chọn phương án đầu thì không
áp dụng băng tần loại trừ cho thiết bị phụ trợ.
Phụ
lục C
(Quy định)
Tiêu chí chất lượng
C.1. Giới thiệu
Tiêu chí chất lượng được dùng để đưa ra quyết
định một thiết bị vô tuyến có đạt các phép thử miễn nhiễm hay không.
Có hai loại tiêu chí chất lượng được
áp dụng trong Quy chuẩn này:
- Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng
liên tục;
- Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng
đột biến.
CHÚ THÍCH: Thông thường, tiêu chí chất
lượng phụ thuộc vào loại thiết bị vô tuyến. Do đó, Quy chuẩn này chỉ bao gồm chỉ
tiêu chất lượng chung thường được sử dụng để đánh giá thiết bị vô tuyến. Tiêu
chí chất lượng liên quan và cụ thể hơn đối với một loại thiết bị vô tuyến riêng
có trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489.
C.2. Tiêu chí chất lượng đối
với hiện tượng liên tục
Trong khi thực hiện phép thử, thiết bị
phải:
- Tiếp tục hoạt động như dự định;
- Không phát không có chủ ý;
- Không thay đổi trạng thái hoạt động
của thiết bị không có chủ ý;
- Không thay đổi dữ liệu
quan trọng được lưu trữ không có chủ ý.
C.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện
tượng đột biến
Đối với tất cả các cổng, hiện tượng đột
biến với ngoại trừ được mô tả bên dưới, áp dụng như sau:
- Việc áp dụng hiện tượng đột biến phải không
dẫn đến việc làm thay đổi chế độ hoạt
động (ví dụ như truyền dẫn không chủ định) hoặc mất mát dữ liệu lưu trữ quan trọng.
- Sau khi áp dụng hiện tượng đột biến,
thiết bị phải hoạt động như chủ ý.
Đối với phép thử quá áp được áp dụng
cho các cổng mạng hữu tuyến hoạt động đối xứng nhằm kết nối trực tiếp với
các đường dây ngoài trời, các tiêu chí sau được áp dụng:
- Đối với các sản phẩm chỉ có một cổng
đối xứng để kết nối với
đường dây ngoài trời, cho phép chức năng bị mất, miễn là chức năng đó có thể tự
khôi phục, hoặc có thể được khôi phục bằng cách khác. Thông tin được lưu trữ
trong bộ nhớ sẽ không bị mất, hoặc được bảo vệ bằng nguồn ắc quy dự phòng.
- Đối với các sản phẩm có nhiều hơn một
cổng đối xứng để kết nối với
đường dây ngoài trời, cho phép mất chức năng trên cổng đang được đo kiểm, miễn
là chức năng đó
có thể tự khôi phục. Thông tin được lưu trữ trong bộ nhớ sẽ không bị mất, hoặc
được bảo vệ bằng nguồn ắc quy dự phòng.
Phụ
lục D
(Quy định)
Các phần tiêu chuẩn liên quan trong bộ tiêu chuẩn EN 301
489
Quy chuẩn này là Phần 1 của Bộ tiêu
chuẩn đa phần EMC dùng cho các thiết bị vô tuyến và có cấu trúc như
sau:
- Một bộ tiêu chuẩn EMC cho tất
cả thiết bị vô tuyến được tạo thành từ một số phần tiêu chuẩn.
- Tất cả các yêu cầu kỹ thuật chung về
phát xạ nhiễu và miễn nhiễm đã được đặt trong phần tiêu chuẩn chung, chính là Quy
chuẩn này.
- Các phần tiêu chuẩn riêng bao hàm
các yêu cầu riêng liên quan đến điều kiện đo kiểm, tổ chức đo thử, đánh giá chỉ
tiêu, tiêu chí chất lượng v.v. đối với một thiết bị vô tuyến cụ thể.
- Mục “Điều kiện riêng” có trong tất cả
các phần tiêu chuẩn vô tuyến cụ thể được sử dụng để bổ sung phù hợp các yêu cầu
thêm hoặc khác biệt của từng thiết bị vô tuyến vào yêu cầu chung quy định trong
Quy chuẩn này.
Để chứng minh đầy đủ các yêu cầu EMC, Quy chuẩn
này sẽ được sử dụng cùng với phần điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến cụ
thể.
Bộ tiêu chuẩn EN 301 489 gồm:
Phần 1: Các yêu cầu kỹ thuật chung;
Phần 2: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị nhắn tin vô tuyến;
Phần 3: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị tầm ngắn hoạt động trên dải tần giữa 9 Khz và 40 GHz;
Phần 4: Các điều kiện riêng đối với
các đường kết nối vô tuyến cố định; trạm, thiết bị phụ trợ và các dịch vụ truyền
dẫn dữ liệu quảng bá;
Phần 5: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị di động mặt đất dùng
riêng (PRM) và thiết bị phụ trợ (thoại và phi thoại);
Phần 6: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị thông tin không dây số cải tiến (DECT)
Phần 9: Các điều kiện riêng đối với
thiết
bị microphone
không dây, thiết bị kết nối âm thanh tương tự như tần số vô tuyến, thiết bị âm
thanh và tai nghe giám sát không dây;
Phần 11: Các điều kiện riêng đối với
máy phát thanh quảng bá mặt đất;
Phần 12: Các điều kiện riêng đối với
VSAT, các trạm vệ tinh mặt đất hoạt động trên dải tần số từ 4 GHz đến
30 GHz trong dịch vụ vệ tinh cố định (FSS);
Phần 13: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị vô tuyến và phụ trợ dải tần nghiệp dư (CB) (thoại và phi thoại);
Phần 14: Các điều kiện riêng đối với
máy phát truyền hình mặt đất số và tương tự.
Phần 15: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị vô tuyến nghiệp dư thương mại sẵn có;
Phần 17: Các điều kiện riêng đối với hệ thống
truyền dẫn dữ liệu băng rộng;
Phần 19: Các điều kiện riêng đối với
trạm di động mặt đất chỉ thu hoạt động
trên dải tần 1,5 GHz để cung cấp
thông tin dữ liệu (ROMES);
Phần 20: Các điều kiện riêng đối với
trạm di động mặt đất (MES) dùng trong các dịch vụ di động vệ
tinh (MSS);
Phần 22: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị vô tuyến hàng không cố định và di động dải tần VHF;
Phần 27: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị y tế cấy ghép điện năng siêu thấp (ULP-AMI) và các thiết bị ngoại vi
liên quan (ULP-AMI-P);
Phần 28: Các điều kiện riêng đối với
đường kết nối video số không dây;
Phần 29: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị y tế số (MEDS) hoạt động trên dải tần 401 MHz đến 402 MHz và 405 MHz đến
406 MHz;
Phần 31: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị y tế cấy ghép điện năng siêu thấp (ULP-AMI) và các thiết bị ngoại vi
liên quan (ULP-AMI-P) hoạt động trên dải tần 9 kHz to 315 kHz;
Phần 33: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB);
Phần 34: Các điều kiện riêng đối với bộ
cung cấp nguồn ngoài (EPS) dùng cho điện thoại di động.
Phần 35: “Yêu cầu cụ thể đối với thiết
bị cấy ghép y tế chủ động công suất thấp (LP-AMI) hoạt động trong các băng tần
từ 483,5 MHz đến 2 500 MHz”;
Phần 50: “Các điều kiện cụ thể cho trạm gốc
(BS), trạm lặp và thiết bị phụ trợ trong truyền thông di động”;
Phần 51: “Các điều kiện cụ thể cho
phương tiện ô tô và thiết bị radar giám sát sử dụng 24,05 GHz đến 24,25 GHz,
24,05 GHz đến 24,5 GHz, 76 GHz đến 77 GHz và 77 GHz đến 81 GHz”;
Phần 52: “Các điều kiện cụ thể cho thiết
bị di động và xách tay (UE) và thiết bị phụ trợ trong truyền thông di động”.
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Thông tin cung cấp cho phòng thử nghiệm
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông
tin dưới đây để ghi lại trong báo cáo đo kiểm tại thời điểm nộp hồ sơ thiết bị:
- Các chức năng chính của thiết bị vô
tuyến để được đánh giá trong và sau khi phơi nhiễm EMC;
- Các tính năng dự định của thiết bị
vô tuyến phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật đi kèm thiết bị;
- Các chức năng giám sát người dùng, dữ
liệu lưu trữ cần cho hoạt động của thiết bị và phương pháp sử dụng để đánh giá
các chức năng và dữ liệu lưu trữ này có bị mất sau khi thiết bị phơi nhiễm EMC
hay không;
- Kiểu điều chế (điều chế đo kiểm bình
thường), các đặc tính truyền dẫn dùng cho đo kiểm (dòng bít ngẫu
nhiên, định dạng bản tin, v.v.) và thiết bị đo kiểm cần thiết cho việc đánh giá
EUT;
- Thiết bị phụ trợ kết hợp với thiết bị
vô tuyến để đo kiểm (nếu áp dụng);
- Danh mục đầy đủ các cổng với độ dài
cáp lớn nhất cho phép, phân loại cổng theo nguồn điện hoặc viễn thông/tín hiệu/giám
sát. Cổng nguồn điện phải được phân loại kỹ hơn như cổng nguồn AC hoặc cổng nguồn DC;
- Các dải tần số mà thiết bị sẽ hoạt động;
- Các giới hạn nhiệt bất kỳ của thiết
bị ngăn cản việc kiểm thử liên tục của EUT;
- Môi trường hoạt động của thiết bị;
- Độ rộng băng thông chiếm dụng của
tín hiệu máy phát tương ứng đối với thiết bị không phân kênh.
Nếu quy chuẩn này được sử dụng để chứng
minh sự tuân thủ với chỉ thị European
Directive 2014/53/EU cho kiểu thiết bị vô tuyến đặc biệt khi không xác định được
phần Điều kiện riêng trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489 tương ứng cho kiểu thiết bị
vô tuyến này thì nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin sau đây để ghi vào báo cáo
đo tại thời điểm nộp hồ sơ thiết bị:
- Các điều kiện đo kiểm, Phụ lục A;
- Giá trị n được sử dụng để xác định các
băng tần loại trừ mục A.3 của Phụ lục A.
Phụ
lục F
(Tham khảo)
Áp dụng các tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với thiết bị đa vô
tuyến, thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn
F.1. Giới thiệu
Mục này xem xét bổ sung các vấn đề
liên quan tới thiết bị đa vô tuyến và thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn.
F.2. Thiết bị đa phần vô tuyến có khả
năng hoạt động độc lập
Nếu các sản phẩm vô tuyến riêng lẻ và các kết
nối vô tuyến tương ứng của chúng hoạt động độc lập khi sử dụng bình thường thì
áp dụng kiểm thử riêng biệt. Khi thực hiện kiểm thử riêng rẽ thì các sản phẩm
vô tuyến riêng lẻ phải được đánh giá theo các tiêu chuẩn EMC hài hòa phù hợp.
F.3. Thiết bị đa vô tuyến và thiết bị
vô tuyến đa tiêu chuẩn không có khả năng hoạt động độc lập
Trong trường hợp hoạt động của các sản
phẩm vô tuyến riêng và các tuyến thông tin vô tuyến tương ứng của chúng là đồng
thời khi sử dụng bình thường thì không được sử dụng phép đo kiểm riêng. Trong
trường hợp này phép đo kiểm phải được thực hiện trên thiết bị vô tuyến hoàn chỉnh. Sẽ yêu cầu
tiêu chí chất lượng tổng thể đối với các thiết bị vô tuyến này. Điều này có thể thực
hiện được bằng cách kiểm tra tiêu chí chất lượng riêng của các sản phẩm vô tuyến
khác nhau có liên quan. Tiêu chí chất lượng sử dụng phải được ghi lại trong báo
cáo đo kiểm.
Trường hợp sử dụng nhiều tần số hoạt động,
các băng tần loại trừ phải
được xác định cho từng băng tần hoạt động và các băng tần này phải được sử dụng
trong thời gian đo kiểm.
F.4. Thiết bị đa vô tuyến bao gồm nhiều
máy phát vô tuyến giống hệt nhau
Thông thường tình huống này tồn tại ở nơi mà bộ
khuếch đại băng tần gốc được sử dụng để cung cấp cho nhiều bộ tiền khuếch đại
vô tuyến, chúng có thể được đặt tại
các vị trí khác nhau để khuếch đại tín hiệu băng tần gốc. Trong tình huống này,
các phần riêng có thể được kiểm tra riêng biệt theo tiêu chuẩn EMC hài hòa thích hợp áp
dụng cho sản phẩm đó.
Phụ
lục G
(Quy định)
Mã HS của thiết bị thông tin vô tuyến điện
TT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa theo QCVN
|
Mã số HS
|
Mô tả sản
phẩm, hàng hóa
|
1
|
Thiết bị điện thoại không dây (loại
kéo dài thuê bao)
|
8517.11.00
|
- Khối trung tâm (còn gọi là trạm gốc
hay máy mẹ): được đặt cố định và đấu nối với đôi dây điện thoại của mạng điện
thoại công cộng (PSTN); sử dụng ăng ten tích hợp hoặc ăng ten nối ngoài;
- Khối di động (còn gọi là máy con):
máy cầm tay sử dụng ăng ten tích hợp và máy đặt trên bàn hoặc lắp đặt trên
các phương tiện di động sử dụng ăng ten nối ngoài. Khối này mang số thuê bao
điện thoại của khối trung tâm và có thể đàm thoại nội bộ với khối
trung tâm.
|
2
|
Thiết bị vô tuyến điều chế biên độ
đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz
|
8517.61.00
|
Trạm gốc (thiết bị có ổ cắm ăng ten,
sử dụng tại vị trí cố định);
|
8517.14.00
|
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm
ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền dữ
liệu và thoại;
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm ăng
ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu và thoại;
|
8517.62.59
|
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm
ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền
dữ liệu;
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm ăng
ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu.
|
3
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
8517.62.59
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
thấp băng tần 5,8 GHz sử dụng trong giao thông đường bộ (thiết bị truyền dẫn
kết hợp với thiết bị thu);
- Có kết nối đầu ra vô tuyến và ăng
ten hoặc có ăng ten tích hợp;
- Chỉ dùng cho truyền dữ liệu;
- Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng
xuống lên đến 31,5 kbit/s;
- Hoạt động ở các tần số
vô tuyến trong
dải
từ 5725 MHz đến 5875 MHz.
|
4
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần
C
|
8517.62.59
|
Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết
hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần C của dịch vụ thông tin qua vệ
tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
|
5
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần
Ku
|
8517.62.59
|
Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết
hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần Ku của dịch vụ thông tin qua vệ
tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
|
6
|
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ
thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1
GHz - 3 GHz
|
8517.62.59
|
Trạm (thiết bị) đầu cuối di động mặt
đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong
băng tần 1 GHz - 3 GHz (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
|
7
|
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống
vô tuyến dẫn đường hàng không
|
8526.91.10
|
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống
vô tuyến dẫn đường hàng không dân dụng dùng trên mặt đất hoạt động trong băng tần từ
328,6 MHz đến 335,4 MHz.
|
8
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi
cho ngành dầu khí)
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi
cho ngành dầu khí) nhưng không dùng cho điện báo/điện thoại.
|
9
|
Thiết bị vô tuyến dẫn
đường
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến
dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến
dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường hàng không
qua vệ tinh.
|
10
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
thế hệ thứ năm
(5G)
|
8517.62.59
8517.13.00
8517.14.00
|
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối
di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) sử dụng công nghệ
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều
các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ
thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
11
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ
năm (5G)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) của mạng
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không
tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
GSM;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
W-CDMA FDD;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA
FDD.
|
12
|
Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm
(5G)
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại
tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp
một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM;
- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;
- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD.
|
13
|
Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng
công suất thấp (LPWAN)
|
8517.61.00
8517.62.21
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
|
Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập
vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi
nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.
|
9015.10.90
9026.80.20
|
Các cảm biến có chức năng đo lường
các thông số môi trường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần
đo qua giao diện vô tuyến.
|
14
|
Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa
dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát
vô tuyến cự ly ngắn)
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Tất cả các loại thiết bị Ra đa dùng
trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng
cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát,
thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
15
|
Thiết bị vi ba số
|
8517.62.59
|
Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết
bị thu sử dụng công nghệ vi ba số.
|
16
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự
|
8517.14.00
|
Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten
liền dùng phương thức điều chế góc trong các lưu động mặt đất, chủ yếu cho thoại
tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 000 MHz
với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz.
|
17
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời
dùng cho truyền số liệu (và thoại)
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten
được sử dụng ở vị trí cố
định);
|
8517.14.00
|
Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử
dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm
tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
18
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có
ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)
|
8517.14.00
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử
dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số
vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz,
bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng
ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
19
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự
|
|
Các thiết bị trong hệ thống điều chế
góc sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến
giữa 30 MHz và 1 000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho
thoại tương tự, bao gồm:
|
8517.61.00
|
- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten);
|
8517.14.00
|
- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten);
- Máy cầm tay có ổ cắm ăng
ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF
50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy
phát và cổng vào của
máy thu.
|
20
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn dùng cho mục đích chung
|
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.59
8526.10.10
8526.10.90
8526.92.00
|
Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài
và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng
dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near
Field Communication) chủ động.
Thiết bị cảnh báo vô tuyến điện, thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị đo từ xa vô tuyến điện, thiết bị
truyền dữ liệu chung, hoạt động trong dải tần số từ 40 GHz đến 246 GHz cho
các trường hợp:
- Có kết nối đầu ra vô tuyến với ăng
ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;
- Sử dụng mọi loại điều chế;
- Thiết bị cố định, thiết bị di động
và thiết bị cầm tay.
|
21
|
Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn
cấp (ELT)
|
8517.62.61
|
Thiết bị phát tín hiệu vị trí khẩn cấp
sử dụng sóng vô tuyến điện chuyên dùng trên tàu bay (thiết bị ELT).
|
22
|
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
|
8526.91.10
8526.91.90
|
Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến
dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến
dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường hàng không qua vệ tinh.
|
23
|
Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao
thông đường bộ hoặc đường sắt
|
8526.10.10
8526.10.90
|
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn dùng cho
các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều
khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao
thông với vật thể xung quanh.
|
24
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn khác
|
8517.62.59
8526.10.10
8526.10.90
8526.92.00
|
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư
này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này;
- Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn đã được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này
và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm
vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
|
25
|
Thiết bị khác
|
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
8526.10.10
8526.10.90
8526.91.10
8526.91.90
8526.92.00
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ
60 mW trở lên chưa được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3
của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này.
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất
phát từ 60 mW trở lên đã được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và
mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều
chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
|
Thư
mục tài liệu tham khảo
EN 301 489-1 V2.2.3 (2019-11) ElectroMagnetic
Compatibility (EMC) standard for
radio equipment and services; Part 1: Common technical requirements; Harmonised
Standard covering the essential requirements of article 3.1(b) of Directive
2014/53/EU and the essentialrequirements of article 6 of Directive 2014/30/EU.