BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2015/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 9 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2013/TT-BTP NGÀY 31/01/2013 CỦA BỘ
TƯ PHÁP HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày
13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt
động quản lý hành chính.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong
hoạt động quản lý hành chính
1. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 18. Thực hiện theo
dõi hoạt động giải quyết bồi thường
1. Trách nhiệm theo
dõi
a) Cục Bồi thường nhà
nước tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổng hợp, theo dõi chung hoạt động
giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trên phạm vi cả nước;
b) Tổ chức pháp chế
(đối với các Bộ), Cục Bồi thường nhà nước (đối với Bộ Tư pháp) tham mưu, giúp
Bộ trưởng theo dõi cụ thể hoạt động giải quyết bồi thường trong hoạt động quản
lý hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
c) Sở Tư pháp tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) theo dõi cụ
thể hoạt động giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính thuộc phạm
vi quản lý của UBND cấp tỉnh;
d) Phòng Tư pháp tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây viết tắt là UBND cấp
huyện) theo dõi cụ thể hoạt động giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý
hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.
2. Nội dung theo dõi
a) Tình hình yêu cầu
bồi thường và giải quyết bồi thường;
b) Trách nhiệm thực
hiện báo cáo theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước.”.
2. Bổ sung
Điều 18a vào sau Điều 18 như sau:
“Điều 18a. Thực hiện
theo dõi việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách
nhiệm hoàn trả
1. Trách nhiệm theo
dõi
a) Cục Bồi thường nhà
nước tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổng hợp, theo dõi chung việc thẩm
định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả
trong hoạt động quản lý hành chính trên phạm vi cả nước;
b) Tổ chức pháp chế
(đối với các Bộ), Cục Bồi thường nhà nước (đối với Bộ Tư pháp) tham mưu, giúp
Bộ trưởng theo dõi cụ thể việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường
và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính thuộc phạm
vi quản lý của Bộ;
c) Sở Tư pháp tham
mưu, giúp UBND cấp tỉnh theo dõi cụ thể việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả
tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành
chính thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh;
d) Phòng Tư pháp tham
mưu, giúp UBND cấp huyện theo dõi cụ thể việc chi trả tiền bồi thường và xem
xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính thuộc phạm vi quản
lý của UBND cấp huyện.
2. Nội dung theo dõi
a) Việc thẩm định cấp
kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả;
b) Trách nhiệm thực
hiện báo cáo theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước.”.
3. Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 19. Căn cứ thực
hiện theo dõi hoạt động giải quyết bồi thường, thẩm định cấp kinh phí, chi trả
tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả
1. Báo cáo kết quả
giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
2. Báo cáo công
tác bồi thường.
3. Bản án, quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước.
4. Khiếu nại, tố cáo
của cá nhân, tổ chức.
5. Thông tin báo chí
về công tác bồi thường.”.
4. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 20.
Thực hiện đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường
1. Tổ chức pháp chế
(đối với các Bộ), Cục Bồi thường nhà nước (đối với Bộ Tư pháp) tham mưu, giúp
Bộ trưởng đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
2. Trường hợp không
có sự thống nhất giữa các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc thuộc Bộ
thì tổ chức pháp chế thuộc cơ quan cấp trên trực tiếp tham mưu, giúp Thủ trưởng
cơ quan đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường.
3. Sở Tư pháp tham
mưu, giúp UBND cấp tỉnh đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường trong hoạt động
quản lý hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh đối với các cơ quan
sau:
a) Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp tỉnh;
b) UBND cấp huyện.
4. Phòng Tư pháp tham
mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường
trong hoạt động quản lý hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.
5. Trường hợp các cơ
quan có trách nhiệm không thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại các khoản 1, 2,
3 và 4 Điều này hoặc đã thực hiện nhưng cơ quan được đôn đốc chưa chấp hành, Bộ
Tư pháp có trách nhiệm:
a) Đôn đốc các Bộ và
UBND cấp tỉnh thực hiện việc giải quyết bồi thường;
b) Đề nghị UBND cấp
tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND
xã, phường, thị trấn thực hiện việc giải quyết bồi thường.
Cục Bồi thường nhà
nước tham mưu, giúp Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản này.”.
5. Bổ sung Điều 20a
vào sau Điều 20 như sau:
“Điều 20a. Thực hiện
đôn đốc việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách
nhiệm hoàn trả
1. Cục Bồi thường nhà
nước tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp đôn đốc việc thẩm định cấp kinh
phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động
quản lý hành chính trên phạm vi cả nước.
2. Tổ chức pháp chế
(đối với các Bộ), Cục Bồi thường nhà nước (đối với Bộ Tư pháp) tham mưu, giúp
Bộ trưởng đôn đốc việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem
xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính thuộc phạm vi quản
lý của Bộ.
3. Sở Tư pháp tham
mưu, giúp UBND cấp tỉnh đôn đốc việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền
bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính thuộc
phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh.
4. Phòng Tư pháp tham
mưu, giúp UBND cấp huyện đôn đốc việc chi trả tiền bồi thường và xem xét trách
nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính thuộc phạm vi quản lý của
UBND cấp huyện.”.
6. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 21. Căn cứ đôn
đốc hoạt động giải quyết bồi thường, thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi
thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả
1. Quyết định giải quyết
khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo của cơ
quan nhà
nước
có thẩm quyền.
2. Kết quả hoạt động
theo dõi, kiểm tra công tác bồi thường
3. Thông tin báo chí
về công tác bồi thường.
4. Bản án, quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước.”.
7. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Thủ tục đôn
đốc hoạt động giải quyết bồi thường
1. Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được thông tin, tài liệu là căn cứ đôn đốc quy định tại Điều
21 Thông tư này, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 20 Thông tư này ban
hành văn bản đôn đốc cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
2. Văn bản đôn đốc phải
nêu rõ nội dung, thời hạn và trách nhiệm thực hiện của cơ quan được đôn đốc.
3. Văn bản đôn đốc được
gửi đến cơ quan được đôn đốc, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan
được đôn đốc và cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường có liên quan.
4. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ khi thực hiện xong nội dung văn bản đôn đốc, cơ quan được
đôn đốc báo cáo bằng văn bản đến cơ quan đã đôn đốc và cơ quan cấp trên trực
tiếp về kết quả thực hiện.
5. Trường hợp cơ quan
được đôn đốc gặp khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện nội dung văn bản đôn
đốc, phải báo cáo, xin ý kiến hướng dẫn của cơ quan cấp trên hoặc cơ quan quản
lý nhà nước về công tác bồi thường theo quy định tại Chương III Thông tư này.”.
8. Bổ sung Điều 22a
vào sau Điều 22 như sau:
“Điều 22a. Thủ tục
đôn đốc việc thẩm
định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả
1. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin, tài liệu là căn cứ đôn đốc quy
định tại Điều 21 Thông tư này, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 20a Thông
tư này có văn bản đôn đốc cơ quan có trách nhiệm trong việc thẩm định
cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả.
2. Văn bản đôn đốc phải
nêu rõ nội dung, thời hạn và trách nhiệm thực hiện của cơ quan được đôn đốc.
3. Văn bản đôn đốc được
gửi đến cơ quan được đôn đốc, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan
được đôn đốc và cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường có liên quan.
4. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ khi thực hiện xong nội dung văn bản đôn đốc, cơ quan được
đôn đốc báo cáo bằng văn bản đến cơ quan đã đôn đốc về kết quả thực hiện.”.
9. Bổ sung Điều 23a
vào sau Điều 23 như sau:
“Điều 23a. Nguyên tắc
kiểm tra công tác bồi thường
Việc kiểm tra công
tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính phải tuân thủ các nguyên tắc
sau:
1. Chính xác, khách
quan, công khai, dân chủ, kịp thời, không làm cản trở hoạt động bình thường của
đối tượng kiểm tra.
2. Đúng nội dung,
phạm vi, đối tượng và thời hạn theo Quyết định hoặc Kế hoạch kiểm tra; tuân thủ
trình tự, thủ tục, thẩm quyền kiểm tra theo quy định tại Điều 23 và Điều 23b Thông
tư này.”.
10. Bổ sung Điều 23b
vào sau Điều 23a như sau:
“Điều 23b. Trình tự,
thủ tục kiểm tra
1. Ra Quyết định hoặc
ban hành Kế hoạch kiểm tra.
2. Công bố Quyết định
hoặc Kế hoạch kiểm tra.
3. Trưởng đoàn kiểm
tra đề nghị đối tượng kiểm tra báo cáo về nội dung kiểm tra; cung cấp thông
tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra.
4. Đối tượng kiểm tra
có trách nhiệm giải trình làm rõ những vấn đề Đoàn kiểm tra yêu cầu (nếu có).
5. Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra ban hành báo cáo kết
quả kiểm tra trình cơ quan đã ra Quyết định hoặc ban hành Kế hoạch kiểm tra.
6. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo kết quả kiểm tra được phê duyệt, cơ quan đã
ra Quyết định hoặc ban hành Kế hoạch kiểm tra phải ban hành Kết luận kiểm tra.
7. Xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật (nếu
có).”.
11. Bổ sung Điều 26a
vào sau Điều 26 như sau:
“Điều 26a. Thành phần
Đoàn kiểm tra, nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra gồm
có Trưởng đoàn và các thành viên. Trưởng đoàn kiểm tra là đại diện lãnh đạo cơ
quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường. Các thành viên Đoàn kiểm tra bao
gồm đại diện của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường và các cơ
quan, đơn vị có liên quan đến việc kiểm tra công tác bồi thường.
2. Trưởng đoàn kiểm
tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Chỉ đạo Đoàn kiểm
tra thực hiện đúng nội dung, thời hạn ghi trong Quyết định hoặc Kế hoạch kiểm
tra, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Đoàn kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng
kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Lập biên bản kiểm
tra, xây dựng dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, dự thảo kết luận kiểm tra và
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của các văn bản đó;
d) Trong quá trình
kiểm tra, nếu phát hiện có sai phạm thì Trưởng đoàn kiểm tra phải lập biên bản
và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Các thành viên
trong Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm
tra và chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn kiểm tra về nhiệm vụ được phân công.”.
12. Bổ sung Điều 26b
vào sau Điều 26a như sau:
“Điều 26b. Quyền và
nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra
1. Đối tượng kiểm tra
có các quyền sau:
a) Giải trình về các
vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;
b) Khiếu nại, tố cáo
theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng kiểm tra
có các nghĩa vụ sau:
a) Chấp hành Quyết
định hoặc Kế hoạch kiểm tra;
b) Cung cấp kịp thời,
đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài
liệu đã cung cấp;
c) Thực hiện yêu cầu,
kết luận của Đoàn kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.
13. Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 30. Các loại
báo cáo, thời điểm lấy số liệu
1. Báo cáo định kỳ
a) Báo cáo 6 tháng:
báo cáo kết quả công tác bồi thường của đơn vị từ ngày 01/10 của năm trước đến
ngày 31/3 của năm báo cáo;
b) Báo cáo hằng năm: báo
cáo kết quả công tác bồi thường của đơn vị từ ngày 01/10 của năm trước đến ngày
30/9 của năm báo cáo.
Báo cáo được thực
hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Kèm theo báo cáo là Phụ lục về
tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý
hành chính và Phụ lục về danh sách các vụ việc đã giải quyết yêu cầu bồi thường
theo Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).
2. Báo cáo về công
tác bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.
14. Bổ sung Điều 30a vào sau Điều 30 như sau:
“Điều 30a. Thống kê
số liệu
1. Cơ quan có trách
nhiệm báo cáo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 31 Thông tư này thống kê số
liệu tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường theo Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời điểm thống kê
số liệu định kỳ được thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 30 Thông
tư này.”.
15. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 31. Gửi
báo cáo về công tác bồi thường
1. Các Bộ, UBND cấp
tỉnh tổng hợp báo cáo gửi Bộ Tư pháp (trước ngày 15/4
đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 15/10
đối với báo cáo hằng năm).
2. UBND cấp huyện
tổng hợp báo cáo gửi UBND cấp tỉnh (trước ngày 10/4 đối với báo cáo 6 tháng và
trước ngày 10/10 đối với báo cáo hằng năm).
3. Đối với các cơ
quan thuộc Bộ được tổ chức theo hệ thống ngành dọc từ Trung ương đến địa
phương, thì các cơ quan tại địa phương gửi báo cáo cho cơ quan quản lý cấp trên
(trước ngày 10/4 đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 10/10 đối với báo cáo hằng
năm) để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp.
4. Bộ Tài chính
thống kê, tổng hợp số liệu cấp phát kinh phí chi trả tiền bồi thường gửi Bộ Tư
pháp để tổng hợp, báo cáo Chính phủ (trước ngày 15/4 đối với báo cáo 6 tháng và
trước ngày 15/10 đối với báo cáo hằng năm).”.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2015.
2. Bãi bỏ Điều 29, các mẫu báo cáo, Phụ lục kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BTP
ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác
bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và các nội dung, biểu mẫu thống
kê về công tác bồi thường trong Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan quản
lý nhà nước về công tác bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong
hoạt động quản lý hành chính và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ
Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Uỷ ban TW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Các Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục BTNN Bộ Tư pháp (2b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Mẫu
Báo
cáo hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2015/TT-BTP ngày 29/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày … tháng
… năm ……
|
BÁO CÁO
Hoạt động quản lý nhà
nước về công tác bồi thường
(từ ngày …tháng… năm
… đến ngày… tháng … năm…)
Thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về công tác bồi thường, ................... (cơ quan xây
dựng báo cáo) báo cáo như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC (LUẬT TNBTCNN) VÀ
CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
1. Công tác xây dựng
văn bản hướng dẫn thi hành Luật TNBTCNN của cơ quan (nếu có)
2. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong phạm vi quản lý
2.1. Công tác kiện
toàn tổ chức bộ máy và biên chế để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về công tác bồi thường
- Thống kê số lượng
công chức làm công tác bồi thường nhà nước của cơ quan.
- Đánh giá đội ngũ
công chức làm công tác bồi thường nhà nước của cơ quan.
2.2. Công tác quán
triệt, phổ biến, giáo dục Luật TNBTCNN trong phạm vi do mình quản lý
- Các hình thức phổ
biến, giáo dục đã được áp dụng, triển khai.
- Đánh giá mức độ
tuân thủ các quy định của Luật TNBTCNN.
2.3. Công tác bồi
dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết bồi thường cho công chức thực hiện công tác
giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản lý.
- Tổ chức, phối hợp
tổ chức các Hội nghị tập huấn bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ.
- Đánh giá hiệu quả.
2.4. Thực hiện quản
lý chuyên ngành về bồi thường nhà nước
- Công tác xác định
cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
- Công tác hướng dẫn
nghiệp vụ giải quyết bồi thường.
- Công tác giải đáp
vướng mắc pháp luật, cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị
thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường.
- Công tác theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra.
- Báo cáo, thống kê
về công tác bồi thường nhà nước.
- Phối hợp quản lý
nhà nước về công tác bồi thường.
3. Tình hình yêu cầu
bồi thường, giải quyết bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong phạm
vi quản lý[1]
- Tình hình yêu cầu
bồi thường thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của ngành, địa phương.
- Tình hình, kết quả
giải quyết bồi thường.
- Tình hình chi trả
tiền bồi thường.
- Tình hình thẩm định
cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường (trong và ngoài kỳ báo cáo) do Bộ Tài
chính và UBND cấp tỉnh báo cáo.
- Hồ sơ, vụ việc chưa
giải quyết, lý do.
- Tình hình về kết
quả xem xét và thực hiện trách nhiệm hoàn trả của công chức có hành vi trái
pháp luật gây ra thiệt hại.
4. Đánh giá chung
những kết quả đạt được
- Về hiệu quả thi
hành Luật TNBTCNN tại cơ quan.
- Về tác động của
Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bài học kinh nghiệm
khi triển khai thi hành Luật TNBTCNN.
5. Những vướng mắc, bất
cập và nguyên nhân
- Trong quy định của
Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trong triển khai
thi hành (tổ chức, biên chế, kinh phí, sự phối hợp giữa các cơ quan liên
quan…).
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
1. Kiến nghị
1.1. Về thể chế
- Kiến nghị các nội
dung cần sửa đổi, bổ sung trong Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Kiến nghị các nội
dung cần đổi mới, cải tiến trong hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi
thường; giải quyết yêu cầu bồi thường nhà nước và thực hiện trách nhiệm hoàn
trả.
1.2.Về tổ chức thi
hành Luật TNBTCNN
- Những khó khăn,
vướng mắc trong quá trình tổ chức thi hành Luật TNBTCNN.
- Các kiến nghị khắc
phục hạn chế, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn tổ chức thực hiện thi hành
Luật TNBTCNN.
2. Giải pháp
- Giải pháp trước
mắt.
- Giải
pháp lâu dài.
Nơi nhận:
-
Cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường (để báo cáo);
- Lưu: VT, ...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ
ký, dấu)
|
PHỤ
LỤC I
I. TÌNH
HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH
Cấp báo
cáo
|
Số vụ
việc đã thụ lý
(vụ việc)
|
Kết quả giải quyết
|
Số vụ có văn bản
giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật
(vụ việc)
|
Số vụ đang giải
quyết
(vụ việc)
|
Số tiền bồi thường
trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật
(đồng)
|
Số tiền cơ quan
quản lý tài chính duyệt để chi trả cho người bị thiệt hại
(đồng)
|
Số tiền đã chi trả
cho người bị thiệt hại
(đồng)
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển
sang
|
Quyết định giải
quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Bản án, quyết định
dân sự về bồi thường nhà nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn
phương pháp tính và cách ghi mục I:
- Cột 1:
Ghi tổng số vụ việc đã thụ lý (Cột 1 = Cột 2 + Cột 3).
- Cột 2:
Ghi số lượng vụ việc thụ lý mới trong kỳ báo cáo.
- Cột 3:
Ghi số lượng vụ việc đang giải quyết (trường hợp vụ việc đã được cơ quan có
trách nhiệm giải quyết bồi thường thụ lý giải quyết nhưng chưa có Quyết định
giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật hoặc trường hợp vụ việc đã có Quyết
định giải quyết bồi thường chưa có hiệu lực pháp luật nhưng người bị thiệt hại
không đồng ý và tiếp tục khởi kiện ra Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều
22 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước) từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.
- Cột 4:
Ghi tổng số vụ việc có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Cột
4 = Cột 5 + Cột 6).
- Cột 5:
Ghi số vụ có Quyết định giải quyết bồi thường đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có trách nhiệm bồi thường.
- Cột 6:
Ghi số lượng vụ việc đã có Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có
trách nhiệm bồi thường nhưng người bị thiệt hại không đồng ý và yêu cầu Toà án
giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự và Tòa án đã ra bản án, quyết định giải
quyết có hiệu lực pháp luật.
- Cột 7:
Ghi số vụ việc đang giải quyết (vụ việc chưa có văn bản giải quyết bồi thường
có hiệu lực) chuyển sang kỳ báo cáo sau (Cột 7 = Cột 1 – Cột 4).
- Cột 8:
Ghi tổng số tiền mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải bồi thường cho người
bị thiệt hại (theo quyết định giải quyết bồi thường; bản án, quyết định giải
quyết bồi thường của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật).
II. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Cấp báo
cáo
|
Số vụ
việc phát sinh trách nhiệm hoàn trả
(vụ việc)
|
Số vụ việc đã được
xem xét trách nhiệm hoàn trả
(vụ việc)
|
Số tiền phải hoàn
trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật
(đồng)
|
Số vụ việc đã thực
hiện hoàn trả
(vụ việc)
|
Số tiền đã hoàn trả
(đồng)
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển
sang
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển
sang
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển
sang
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH
HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CÓ TUYÊN BỒI
THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Cấp báo
cáo
|
Số lượng
đơn yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường
(Đơn)
|
Số vụ
việc đã thụ lý
(Vụ
việc)
|
Số tiền
phải bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường (đồng)
|
Kết quả
giải quyết
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số vụ
đang giải quyết
(Vụ
việc)
|
Số vụ đã
giải quyết
(Vụ việc)
|
Số tiền
đã chi trả cho người bị thiệt hại
(đồng)
|
Trong kỳ
báo cáo
|
Kỳ trước
chuyển sang
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Trung
ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu của các Bộ
đồng thời được gửi kèm số liệu các cơ quan thuộc ngành dọc thuộc Bộ.
Ngày…..tháng…….năm………
Người
lập biểu
(Ký, ghi
rõ họ, tên)
|
Người
kiểm tra
(Ký, ghi
rõ họ, tên)
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Hướng dẫn
phương pháp tính và cách ghi mục III:
- Cột 1:
Ghi số đơn có yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi
thường.
- Cột 2:
Ghi tổng số vụ việc có yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án có tuyên
bồi thường đã được thụ lý (Cột 2 = Cột 3 + Cột 4).
- Cột 3:
Ghi số vụ việc có yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi
thường đã được thụ lý trong kỳ báo cáo.
- Cột 4:
Ghi số vụ việc có yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi
thường đã được thụ lý từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.
- Cột 5:
Ghi số tiền phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo bản án, quyết định của
Toà án có tuyên bồi thường đã được cơ quan có trách nhiệm bồi thường thụ lý
giải quyết.
- Cột 6:
Ghi số vụ việc đang giải quyết chi trả tiền bồi thường.
- Cột 7:
Ghi số vụ việc (có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của
Toà án có tuyên bồi thường) đã chi trả xong.
- Cột 8:
Ghi tổng số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại.
PHỤ
LỤC II
I. TÌNH
HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH
Cấp báo
cáo
|
Số vụ
việc đã thụ lý
(vụ việc)
|
Kết quả giải quyết
|
Số vụ có văn bản
giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật
(vụ việc)
|
Số vụ đang giải
quyết
(vụ việc)
|
Số tiền bồi thường
trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật
(đồng)
|
Số tiền cơ quan
quản lý tài chính duyệt để chi trả cho người bị thiệt hại
(đồng)
|
Số tiền đã chi trả
cho người bị thiệt hại
(đồng)
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển
sang
|
Quyết định giải
quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Bản án, quyết định
dân sự về bồi thường nhà nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn
phương pháp tính và cách ghi mục I:
- Cột 1:
Ghi tổng số vụ việc đã thụ lý (Cột 1 = Cột 2 + Cột 3).
- Cột 2:
Ghi số lượng vụ việc thụ lý mới trong kỳ báo cáo.
- Cột 3:
Ghi số lượng vụ việc đang giải quyết (trường hợp vụ việc đã được cơ quan có
trách nhiệm giải quyết bồi thường thụ lý giải quyết nhưng chưa có Quyết định
giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật hoặc trường hợp vụ việc đã có Quyết
định giải quyết bồi thường chưa có hiệu lực pháp luật nhưng người bị thiệt hại
không đồng ý và tiếp tục khởi kiện ra Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều
22 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước) từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.
- Cột 4:
Ghi tổng số vụ việc có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Cột 4 = Cột 5
+ Cột 6).
- Cột 5:
Ghi số vụ có Quyết định giải quyết bồi thường đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có trách nhiệm bồi thường.
- Cột 6:
Ghi số lượng vụ việc đã có Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có
trách nhiệm bồi thường nhưng người bị thiệt hại không đồng ý và yêu cầu Toà án
giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự và Tòa án đã ra bản án, quyết định giải
quyết có hiệu lực pháp luật.
- Cột 7:
Ghi số vụ việc đang giải quyết (vụ việc chưa có văn bản giải quyết bồi thường
có hiệu lực) chuyển sang kỳ báo cáo sau (Cột 7 = Cột 1 – Cột 4).
- Cột 8:
Ghi tổng số tiền mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải bồi thường cho người
bị thiệt hại (theo quyết định giải quyết bồi thường; bản án, quyết định giải
quyết bồi thường của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật).
II. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Cấp báo
cáo
|
Số vụ
việc phát sinh trách nhiệm hoàn trả
(vụ việc)
|
Số vụ việc đã được
xem xét trách nhiệm hoàn trả
(vụ việc)
|
Số tiền phải hoàn
trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật
(đồng)
|
Số vụ việc đã thực
hiện hoàn trả
(vụ việc)
|
Số tiền đã hoàn trả
(đồng)
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển
sang
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển
sang
|
Trong kỳ báo cáo
|
Kỳ trước chuyển
sang
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH
HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CÓ TUYÊN BỒI
THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Cấp báo
cáo
|
Số lượng
đơn yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường
(Đơn)
|
Số vụ
việc đã thụ lý
(Vụ
việc)
|
Số tiền
phải bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường (đồng)
|
Kết quả
giải quyết
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số vụ
đang giải quyết
(Vụ
việc)
|
Số vụ đã
giải quyết
(Vụ
việc)
|
Số tiền
đã chi trả cho người bị thiệt hại
(đồng)
|
Trong kỳ
báo cáo
|
Kỳ trước
chuyển sang
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu tại
Phục lục này không bao gồm số liệu thuộc các cơ quan thuộc ngành dọc thuộc Bộ
Ngày........
tháng........ năm.......
Người
lập biểu
(Ký, ghi
rõ họ, tên)
|
Người
kiểm tra
(Ký, ghi
rõ họ, tên)
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Hướng dẫn
phương pháp tính và cách ghi mục III:
- Cột 1:
Ghi số đơn có yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi
thường.
- Cột 2:
Ghi tổng số vụ việc có yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án có tuyên
bồi thường đã được thụ lý (Cột 2 = Cột 3 + Cột 4).
- Cột 3:
Ghi số vụ việc có yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi
thường đã được thụ lý trong kỳ báo cáo.
- Cột 4:
Ghi số vụ việc có yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi
thường đã được thụ lý từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.
- Cột 5:
Ghi số tiền phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo bản án, quyết định của
Toà án có tuyên bồi thường đã được cơ quan có trách nhiệm bồi thường thụ lý
giải quyết.
- Cột 6:
Ghi số vụ việc đang giải quyết chi trả tiền bồi thường.
- Cột 7:
Ghi số vụ việc (có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của
Toà án có tuyên bồi thường) đã chi trả xong.
- Cột 8:
Ghi tổng số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại.
PHỤ
LỤC III
DANH
SÁCH CÁC VỤ VIỆC ĐÃ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
THEO LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
TT
|
Cơ quan có trách
nhiệm bồi thường/Tòa án giải quyết bồi thường
|
Tên, địa chỉ người
yêu cầu bồi thường
|
Ngày thụ lý giải
quyết
|
Số hiệu, ngày ban
hành quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án, quyết định của Toà án có
hiệu lực pháp luật
|
Số tiền bồi thường
theo quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án, quyết định của Toà án có
hiệu lực pháp luật
(đồng)
|
Ngày chi trả tiền
bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường, bản án, quyết định của Toà
án có hiệu lực pháp luật
|
Số tiền hoàn trả
(đồng)
|
Ngày thực hiện hoàn
trả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày........
tháng........ năm.......
Người
lập biểu
(Ký, ghi
rõ họ, tên)
|
Người
kiểm tra
(Ký, ghi
rõ họ, tên)
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Hướng dẫn
phương pháp tính và cách ghi :
- Cột 1:
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường giải quyết yêu cầu bồi thường hoặc Tòa án
giải quyết yêu cầu bồi thường.
- Cột 2:
Ghi thông tin của người yêu cầu bồi thường (tên, địa chỉ).
- Cột 3:
Ghi ngày thụ lý giải quyết đơn yêu cầu bồi thường.
- Cột 4:
Ghi số hiệu, ngày ban hành của quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án,
quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật.
- Cột 5:
Ghi số tiền được bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án,
quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật.
- Cột 6:
Ghi ngày chi trả tiền bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường, bản án,
quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật.
- Cột 7:
Ghi số tiền hoàn trả theo quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật.
- Cột 8:
Ghi ngày thực hiện hoàn trả theo quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật.