BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2013/TT-BTP
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 08
năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH RA THÔNG CÁO BÁO CHÍ VỀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
25/2013/QĐ-TTg ngày 4 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư quy định quy trình ra thông cáo báo chí về
văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ ban hành.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định quy trình ra
thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ ban hành (sau đây gọi tắt là Thông cáo báo chí) theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 12 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm
2012, trừ văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước.
2. Thông tư này áp dụng đối với các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành (sau đây gọi tắt là cơ
quan chủ trì soạn thảo).
Điều 2. Cung cấp
thông tin xây dựng Thông cáo báo chí
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách
nhiệm cung cấp thông tin cho Bộ Tư pháp về văn bản quy phạm
pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do mình chủ trì soạn thảo để phục
vụ việc xây dựng Thông cáo báo chí.
2. Nội dung thông tin nêu rõ tên văn
bản, ngày, tháng, năm ban hành; cơ quan ban hành; hiệu lực thi hành; sự cần thiết,
mục đích ban hành và nội dung chủ yếu của văn bản quy phạm pháp luật theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được ký
ban hành, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi
thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này đến Bộ Tư pháp bằng
hình thức công văn và thư điện tử.
Điều 3. Xây dựng
Thông cáo báo chí
Căn cứ vào nội dung thông tin về văn
bản quy phạm pháp luật do cơ quan chủ trì soạn thảo cung cấp, Bộ Tư pháp có
trách nhiệm tổng hợp, biên tập nội
dung, xây dựng Thông cáo báo chí.
Điều 4. Thời gian
ban hành Thông cáo báo chí
1. Chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng,
Bộ Tư pháp ban hành Thông cáo báo chí đối với văn bản quy
phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành vào tháng trước, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Đối với văn bản quy phạm pháp luật
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký,
Bộ Tư pháp ban hành Thông cáo báo chí trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông tin do cơ quan chủ trì soạn thảo cung cấp.
Điều 5. Đăng tải
Thông cáo báo chí
1. Bộ Tư pháp đăng tải Thông cáo báo
chí trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Báo Pháp luật Việt Nam điện tử ngay
sau khi ký ban hành.
2. Văn phòng Chính phủ đăng tải Thông
cáo báo chí trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Báo Điện
tử Chính phủ ngay sau khi nhận được Thông cáo báo chí do Bộ Tư pháp gửi đến.
Điều 6. Trách nhiệm
trong việc phối hợp ra Thông cáo báo chí
1. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm về nội
dung của Thông cáo báo chí; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các cơ
quan chủ trì soạn thảo theo dõi việc thực hiện ra Thông cáo báo chí; giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện việc ra Thông cáo báo chí; bảo
đảm sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc thực hiện ra Thông cáo báo chí.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách
nhiệm thực hiện việc cung cấp thông tin xây dựng Thông cáo báo chí theo đúng
quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội
dung thông tin về văn bản quy phạm pháp luật cung cấp cho Bộ Tư pháp.
3. Trường hợp
Thông cáo báo chí đã ban hành có sai sót về nội dung, Bộ
Tư pháp ban hành văn bản đính chính Thông cáo báo chí ngay sau khi phát hiện ra
sai sót. Văn bản đính chính được đăng tải trên báo điện tử và cổng thông tin điện tử theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 23 tháng 9 năm 2013.
2. Trong quá trình thực hiện Thông
tư, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh về Bộ Tư pháp để
nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Báo Điện tử Chính phủ;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử; Bộ Tư pháp
- Báo Pháp luật Việt Nam; Bộ Tư
pháp
- Vụ PBGDPL, Vụ KHTC; Bộ Tư pháp
- Lưu: VT, LTQHCC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH1
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
12/2013/TT-BTP ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên
cơ quan chủ trì
soạn thảo văn bản
quy phạm pháp luật
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……-…..
V/v Thông tin về văn
bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: Bộ Tư pháp
1. Tên văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL): Ghi đầy đủ tên loại văn bản, số/ký
hiệu, ngày, tháng, năm ban hành; cơ quan ban hành; trích yếu nội dung VBQPPL; tên văn bản phụ lục kèm theo (nếu có).
2. Hiệu lực thi hành: Ghi rõ ngày tháng năm có hiệu lực của VBQPPL; việc bãi bỏ, thay thế
VBQPPL trước đó; hiệu lực trở về trước của VBQPPL... vv (nếu có).
3. Sự cần thiết, mục đích
ban hành: Nêu đầy đủ, ngắn gọn về lý do, mục đích ban
hành VBQPPL.
4. Nội dung chủ yếu:
- Ghi rõ số chương, điều; phạm vi điều
chỉnh; đối tượng áp dụng của VBQPPL.
- Các quy định chủ yếu, các nội dung,
vấn đề của VBQPPL được dư luận quan tâm.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1 Nội dung thông tin về
văn bản tối đa là 600 từ.