BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2015/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 09 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn
công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thônh tư này hướng dẫn về công tác thi đua, khen
thưởng trong ngành Kế hoạch và Đầu tư bao gồm: Đối tượng, phạm vi, nguyên tắc,
tiêu chuẩn khen thưởng; hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua; thẩm
quyền quyết định, trao tặng; thủ tục đề nghị xét khen thưởng; thẩm quyền thành
lập, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng sáng kiến
các cấp; quỹ thi đua, khen thưởng và xử lý các vi phạm về thi đua, khen thưởng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng thi đua
Tập thể, cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động có hợp đồng lao động từ một năm trở lên được đóng bảo hiểm xã hội
đang công tác tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây viết tắt là Bộ), Sở Kế hoạch
và Đầu tư (sau đây viết tắt là Sở), Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).
2. Đối tượng khen thưởng
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tập thể, cá nhân có nhiều thành tích đóng góp
trong sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc
thi đua, khen thưởng
1. Mục tiêu thi đua thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng năm 2013.
2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng thực hiện theo
quy định tại Điều 1 Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013 (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2014/TT-BNV).
Chương II
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG, NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP BÌNH XÉT
Mục 1. PHONG TRÀO THI ĐUA, DANH
HIỆU THI ĐUA
Điều 4. Hình thức, nội dung tổ
chức phong trào thi đua
1. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua
thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 và Điều 3
Thông tư số 07/2014/TT-BNV.
2. Khi tổ chức các phong trào thi đua theo chuyên đề
(hoặc theo đợt), các đơn vị trong Ngành xây dựng kế hoạch, báo cáo Hội đông Thi
đua – Khen thưởng Bộ.
Điều 5. Tổ chức, hoạt động khối
thi đua
1. Khối thi đua được tổ chức, phân chia trên cơ sở
lựa chọn các đơn vị trong Ngành có chức năng, nhiệm vụ tương đồng hoặc gần về mặt
địa lý để đảm bảo tính hợp lý trong hoạt động thi đua và bình xét khen thưởng.
Khối thi đua ngành Kế hoạch và Đầu tư được phân chia như sau:
a) Các đơn vị thuộc Bộ gồm 04 khối (phụ lục số 3);
b) Các Sở gồm 09 khối (phụ lục số 4);
c) Các Ban Quản lý gồm 09 khối (phụ lục số 5);
d) Các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê gồm 04 khối
(phụ lục số 6);
đ) Các Cục Thống kê gồm 10 khối (phụ lục số 7).
2. Hoạt động của khối thi đua
a) Hàng năm, tổ chức ký giao ước thi đua; xây dựng
các tiêu chí thi đua cụ thể; bầu khối trưởng, khối phó; bình chọn, suy tôn các
đơn vị tiêu biểu đề nghị khen thưởng;
b) Trưởng khối thi đua chịu trách nhiệm xây dựng kế
hoạch tổ chức các hoạt động của khối; chủ trì, phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết
phong trào thi đua; trao đổi kinh nghiệm, tuyên truyền, phổ biến các mô hình mới,
các điển hình tiên tiến trong khối.
Điều 6. Danh hiệu thi đua
1. Đối với tập thể gồm: “Tập thể lao động tiên tiến”;
“Tập thể lao động xuất sắc”; “Cờ thi đua cấp bộ”; “Cờ thi đua của Chính phủ” được
xét tặng một lần vào dịp tổng kết năm.
2. Đối với cá nhân gồm: “Lao động tiên tiến”; “Chiến
sĩ thi đua cơ sở”; “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”; “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được
xét tặng một lần vào dịp tổng kết năm.
3. Tặng, thưởng các danh hiệu thi đua:
a ) Các tập thể, cá nhân thuộc Bộ được tặng các
danh hiệu thi đua quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Các Sở, Ban Quản lý được tặng, danh hiệu “Cờ thi
đua cấp bộ” và được bình xét theo khối thi đua.
Điều 7. Tiêu chuẩn các danh hiệu
thi đua đối với cá nhân
1. Danh hiệu "‘Lao động tiên tiến” được xét tặng
cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định
số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013 (sau đây viết
tắt là Nghị định số 65/2014/NĐ-CP). Trong đó, tiêu chuẩn hoàn thành tốt nhiệm vụ
được dựa trên kết quả đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh
giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số
56/2015/NĐ-CP).
2. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng
cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 4
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP. Trong đó, tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ được dựa trên kết quả đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định của Nghị định số 56/201 5/NĐ-CP.
Tỷ lệ bình bầu không quá 15% tổng số cá nhân đạt
danh hiệu “Lao động tiên tiến” (theo quy định tại Điều 5 Thông
tư số 07/2014/TT-BNV); tỷ lệ bình bầu của lãnh đạo là 30% trên tổng số lãnh
đạo. Nếu số dư quá bán được bầu thêm một.
3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ” được xét tặng
cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 42/2010/NĐ-CP).
4. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét
tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Nghị định số
65/2014/NĐ-CP.
Điều 8. Tiêu chuẩn các danh hiệu
thi đua đối với tập thể
1. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét
tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 28
Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.
2. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng
cho tập thể đạt tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật
thi đua, khen thưởng năm 2003.
3. Danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ” được xét tặng cho
tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 26 Luật thi đua, khen
thưởng năm 2003.
a) Số lượng, quy định chung:
Khối các đơn vị thuộc Bộ: 09 cờ
Khối các Sở: 09 cờ
Khối các Ban Quản lý: 09 cờ
Khối các Cục Thống kê: 10 cờ
Khối các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê: 04 cờ
b) Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác hàng
năm, Bộ trưởng xem xét, quyết định số lượng cụ thể trên cơ sở đề nghị của Hội đồng
Thi đua – Khen thưởng Bộ.
4. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng
cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 Thông tư số
07/2014/TT-BNV.
Mục 2. HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN
KHEN THƯỞNG
Điều 9. Các loại hình khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại Điều 10
Thông tư số 07/2014/TT-BNV.
Điều 10. Hình thức khen thưởng
1. Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ
trưởng
a) Bằng khen của Bộ trưởng;
b) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu
tư Việt Nam”; Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thống kê Việt Nam”.
2. Hình thức khen thưởng của thủ trưởng đơn vị phân
cấp: Giấy khen.
3. Áp dụng các hình thức khen thưởng
a) Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều này (đơn vị không phân cấp); khoản 1, khoản 2 Điều này (đơn vị phân cấp);
b) Các Sở, Ban Quản lý thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều này.
Điều 11. Tiêu chuẩn khen thưởng
1. Bằng khen của Bộ trưởng
a) Tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP. Đối
với trường hợp trước khi nghỉ hưu luôn hoàn thành nhiệm vụ nhưng chưa được tặng
“Bằng khen của Bộ trưởng” trong quá trình công tác, có thể được xem xét, đề nghị
khen thưởng;
b) Xét tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại
điểm 2 khoản 39 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
thi đua, khen thưởng năm 2013.
2. Số lượng, bình xét
a) Các đơn vị thuộc Bộ do Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ xem xét, quyết định;
b) Các Sở, Ban Quản lý tính theo tỷ lệ là 05 phòng
(ban, cấp tương đương) được bình xét 01 phòng (ban, cấp tương đương) và 30 cá
nhân được bình xét 01 cá nhân. Nếu số dư quá bán được bình xét thêm 01;
c) Khối thi đua:
Khối có dưới 6 đơn vị bình xét 01 bằng khen;
Khối có từ 06 - 09 đơn vị bình xét 02 bằng khen;
Khối có từ 10 đơn vị trở lên bình xét 03 bằng khen.
3. Kỷ niệm chương
a) Kỷ niệm chương “vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu
tư Việt Nam” thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BKHĐT ngày
19/10/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thống kê Việt Nam”
thực hiện theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 768/QĐ-BKHĐT ngày
17/6/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Giấy khen của thủ trưởng các đơn vị phân cấp thuộc
Bộ thực hiện theo quy định tại khoản 42 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mục 3. NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP
BÌNH XÉT
Điều 12. Nguyên tắc bình xét
1. Việc xét khen thưởng được tiến hành khi tổng kết
01 năm công tác, một cuộc vận động, một đợt thi đua theo chuyên đề, một cuộc tổng
Điều tra hoặc khi phát hiện gương người tốt, việc tốt.
2. Đơn vị thành lập có thời gian hoạt động từ 12
tháng trở lên thì được xem xét bình bầu danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”.
3. Việc họp xét khen thưởng được tiến hành khi có từ
80% trở lên tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hoặc thành
viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
4. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được bỏ phiếu
kín và có tỷ lệ trên 70% số phiếu bầu.
5. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”, “Chiến sĩ
thi đua toàn quốc” và các danh hiệu vinh dự Nhà nước phải được Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Bộ xét, bỏ phiếu kín và có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính
trên tổng số thành viên của Hội đồng. Nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy
ý kiến bằng phiếu bầu.
6. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ
thi đua cấp bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” chỉ tiến hành bình xét khi cá
nhân đã có quyết định công nhận sáng kiến, đề tài khoa học của Hội đồng sáng kiến
cấp cơ sở hoặc Hội đồng sáng kiến cấp bộ.
Điều 13. Phương pháp bình xét
1. Đối với các đơn vị không phân cấp tổ chức họp,
bình xét tại đơn vị và trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.
2. Đối với các đơn vị phân cấp tổ chức họp, bình
xét tại đơn vị, sau đó thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định khen thưởng thuộc
thẩm quyền và trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen
thưởng thuộc thẩm quyền cấp Bộ và cấp Nhà nước. Đối với Tổng cục Thống kê, việc
bình xét, khen thưởng được thực hiện theo quy định của ngành Thống kê.
3. Đối với lãnh đạo Bộ do Ban Cán sự Đảng, và Bộ
trưởng xem xét, quyết định.
4. Đối với thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ do Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.
5. Đối với các Sở, Ban Quản lý, khối thi đua tổ chức
họp, bình xét và trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.
Chương III
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH,
TRAO TẶNG, THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 14. Thẩm quyền quyết định
khen thưởng
1. Bộ trưởng quyết định tặng các danh hiệu thi đua
và hình thức khen thưởng: “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất
sắc”, “Cờ thi đua cấp bộ”, “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến
sĩ thi đua cấp bộ”; “Bằng khen của Bộ trưởng”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thống kê Việt
Nam”.
2. Thủ trưởng các đơn vị phân cấp thuộc Bộ quyết định
tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, danh hiệu “Lao động tiên tiến”,
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” và hình thức “Giấy khen”.
Điều 15. Tổ chức trao thưởng
1. Nghi thức trao thưởng thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ về tổ chức ngày kỷ niệm,
nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ
đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài.
2. Trường hợp tổ chức đón nhận riêng, đơn vị trình
Bộ trưởng phê duyệt và phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng tổ chức trao tặng
đúng nghi thức quy định.
Điều 16. Thủ tục trình khen
thưởng
1. Quy định chung về trình khen thưởng thực hiện
theo Điều 53 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và khoản
1 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị
định số 39/2012/NĐ-CP).
2. Cấp trình khen thưởng
a) Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ thực hiện
theo quy định tại khoản 47 Điều 1 Luật thi đua, khen thưởng
năm 2013;
b) Các đơn vị thuộc Bộ:
Thủ trưởng đơn vị không phân cấp trình Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc
đơn vị quản lý;
Thủ trưởng đơn vị phân cấp trình Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng, thuộc thẩm quyền Bộ trưởng và cấp
Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị quản lý;
Cục Đầu tư nước ngoài là đầu mối trình Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng cho các cá nhân thuộc Bộ
đang công tác theo nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
c) Các Sở, Ban Quản lý trình Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng “Bằng khen của Bộ trưởng” cho phòng,
ban, cấp tương đương và cá nhân thuộc đơn vị quản lý;
d) Trưởng khối thi đua trình Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ” và “Bằng
khen của Bộ trưởng” cho các thành viên trong khối;
đ) Khen ngoài Ngành và khen đối ngoại do các đơn vị
trong Ngành có liên quan lập hồ sơ trình Hội đồng; Thi đua - Khen thưởng Bộ xem
xét, quyết định.
Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen
thưởng
1. Đối với các đơn vị thuộc Bộ
a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản,
Mẫu số 1a);
b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản,
Mẫu số 1b);
c) Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân đề nghị
khen thưởng:
Khen thưởng cấp bộ 01 bản (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP). Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp
bộ” phải có quyết định công nhận sáng kiến, đề tài khoa học;
Khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ 03 bản (Tập thể
Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP);
Khen thưởng của Chủ tịch nước 04 bản báo cáo thành
tích (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP).
2. Đối với các Sở, Ban Quản lý
a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản,
Mẫu số 1a);
b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản,
Mẫu số 1b);
c) Báo cáo thành tích của tập thể (phòng, ban và cấp
tương đương) và cá nhân đề nghị khen thưởng 01 bản (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP). Đối với Giám đốc Sở, Trưởng Ban Quản lý phải có xác nhận của
UBND cấp tỉnh.
3. Đối với khối thi đua
a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản,
Mẫu số 1a);
b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản,
Mẫu số 1b);
c) Báo cáo thành tích của tập thể đạt “Cờ thi đua cấp
bộ” và “Bằng khen của Bộ trưởng” (Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP) và phải có xác nhận của
UBND cấp tỉnh.
4. Hồ sơ khen thưởng theo thủ tục đơn giản thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật thi đua, khen thưởng
năm 2003.
5. Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách
Nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
39/2012/NĐ-CP.
Điều 18. Thời gian gửi hồ sơ đề
nghị khen thưởng
1. Các đơn vị thuộc Bộ:
a) Khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp bộ: Trước ngày
15/01 hàng năm;
b) Khen thưởng cấp Nhà nước: Trong thời gian 10
ngày kể từ ngày có quyết định của Bộ trưởng, các tập thể, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng;
c) Đối với Tổng cục Thống kê: Đợt 1 trước ngày
31/12; đợt 2 trước ngày 5/02 hàng năm.
2. Các Sở, Ban Quản lý: Trước ngày 31/01 hàng năm.
3. Các khối thi đua: Trước ngày 15/02 hàng, năm.
4. Khen thưởng đột xuất, khen thưởng chuyên đề: Sau
15 ngày, kể từ khi lập được thành tích đột xuất hoặc kết thúc chuyên đề công
tác. Đối với Tổng Điều tra chu kỳ 5 năm, gửi hồ sơ sau 90 ngày; chu kỳ 10 năm
sau 180 ngày, kể từ ngày kết thúc.
5. Khen thưởng quá trình cống hiến: Trước ngày 31/7
hàng năm.
6. Khen thưởng các trường hợp khác: Thời gian thẩm
định, trình ký quyết định khen thưởng là 15 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị.
7. Ngoài việc gửi hồ sơ bằng văn bản theo quy định,
các đơn vị gửi hồ sơ điện tử ở dạng word về địa chỉ mail: tdkt@mpi.gov.vn.
Điều 19. Quản lý, lưu trữ hồ
sơ khen thưởng
1. Các đơn vị trong Ngành có trách nhiệm quản lý,
lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng.
Chương IV
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN
THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
Điều 20. Thẩm quyền thành lập
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
1. Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng, Thi đua
- Khen thưởng Bộ để chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng trong toàn Ngành; Hội
đồng sáng kiến cấp bộ để giúp Bộ trưởng xem xét, công nhận và đánh giá mức độ ảnh
hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
2. Thủ trưởng, đơn vị phân cấp quyết định thành lập
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng để chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng; Hội đồng
sáng kiến cấp cơ sở để giúp thủ trưởng đơn vị xem xét, công nhận và đánh giá mức
độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của đơn vị.
Điều 21. Nguyên tắc làm việc,
nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các
cấp
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến
các cấp làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và quyết định theo đa số.
Trường hợp ý kiến các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng
kiến ngang nhau thì ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định.
2. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể
của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến cấp bộ thực hiện theo
Quy chế hoạt động của Hội đồng do Bộ trưởng quy định.
3. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các đơn vị phân cấp do thủ trưởng
các đơn vị quy định.
Điều 22. Trách nhiệm của Thường
trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ
1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quyết định số
450/QĐ-BKH ngày 09/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Thi đua - Khen thưởng.
2. Căn cứ kết luận của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ, Bộ trưởng:
a) Trình Bộ trưởng ký Quyết định khen thưởng thuộc
thẩm quyền;
b) Hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ đối với
khen thưởng cấp Nhà nước.
3. Thông báo cho đơn vị trình khen để bổ sung, hoàn
thiện đối với hồ sơ chưa đúng quy định.
4. Khi nhận được quyết định khen thưởng trong thời
gian 10 ngày làm việc phải trích quyết định, sao y, sao lục và gửi quyết định đến
các đơn vị trong Ngành, đồng thời gửi đăng tải trên “Cổng Thông tin điện tử” của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chương V
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 23. Nguồn, mức trích và
quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng
1. Nguồn và mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng, thực
hiện theo quy định tại Điều 67 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
và Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng.
2. Vụ Thi đua - Khen thưởng chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Bộ quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định hiện hành.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư khuyến khích các tổ chức,
cá nhân hỗ trợ, đóng góp để bổ sung Quỹ thi đua, khen thưởng.
Điều 24. Sử dụng Quỹ thi đua,
khen thưởng
1. Chi tiền thưởng hoặc mua tặng phẩm cho các tập
thể, cá nhân công tác tại các đơn vị không phân cấp thuộc Bộ được Chủ tịch nước,
Thủ tướng Chính phủ. Bộ trưởng khen thưởng.
2. Chi in giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen,
làm kỷ niệm chương, huy hiệu, cờ thi đua, khung bằng khen.
3. Hàng năm trích 20% Quỹ thi đua, khen thưởng của
Bộ để chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua, bao gồm các nhiệm
vụ sau:
a) Tổ chức các cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;
b) Xây dựng, tổ chức phát động, triển khai các
phong trào thi đua trong toàn Ngành và chi tham gia các hoạt động của khối thi
đua các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương;
c) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện phong
trào thi đua và công tác khen thưởng;
d) Tập huấn nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng; tổ
chức hội nghị ký kết giao ước thi đua; hội nghị sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm,
công tác tuyên truyền, biểu dương, nhân rộng điển hình tiên tiến;
đ) Một số nội dung chi khác do người có thẩm quyền
quyết định.
4. Quỹ thi đua, khen thưởng của các đơn vị phân cấp
thuộc Bộ được sử dụng:
a) Chi tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân thuộc
đơn vị được cấp trên tặng thưởng;
b) Chi tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được thủ
trưởng đơn vị tặng thưởng theo thẩm quyền;
c) Chi cho công tác tổ chức phong trào thi đua và
các hoạt động phục vụ công tác thi đua, khen thưởng.
5. Cách tính tiền thưởng được thực hiện theo quy định
tại Điều 70, Điều 71, Điều 72, Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều
76 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
Điều 25. Nguyên tắc chi thưởng
Thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 68 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
Chương VI
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ, KIỂM
TRA, XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của
tập thể, cá nhân trong thi đua, khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại Điều
77, Điều 78, Điều 79 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
Điều 27. Kiểm tra công tác thi
đua, khen thưởng
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm kiểm tra
công tác thi đua, khen thưởng tại các đơn vị trong Ngành theo quy định hiện
hành.
2. Thủ trưởng các đơn vị trong Ngành có trách nhiệm
kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng tại đơn vị.
3. Trưởng khối thi đua có trách nhiệm kiểm tra công
tác thi đua, khen thưởng của khối theo nội dung giao ước thi đua đã ký kết.
Điều 28. Xử lý vi phạm và giải
quyết khiếu nại, tố cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều
80, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Tổ chức thực hiện và
hiệu lực thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, giám đốc các Sở,
trưởng các Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ,
Bộ trưởng về công tác thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền.
2. Hàng năm, các đơn vị trong Ngành có trách nhiệm
sơ kết, tổng kết, đánh giá, bình xét khen thưởng và gửi báo cáo về Thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ; tuyên truyền, phát hiện các gương người tốt,
việc tốt, trong phong trào thi đua để bồi dưỡng, nhân rộng các điển hình; đấu
tranh, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Thông tư số 06/2012/TT-BKHĐT ngày 19/10/2012 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt
Nam.
4. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ có
trách nhiệm phối hợp với các đơn vị trong Ngành tổ chức thực hiện Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các
cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng TĐKT TW;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- Cổng TTĐT Bộ KH&ĐT; Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện và các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- BQL các KCN, KCX, KKT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Vụ TĐKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
MỤC LỤC
Nội dung tiêu đề
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Chương II. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG,
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP BÌNH XÉT
Mục 1. PHONG TRÀO THI ĐUA, DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 4. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi
đua
Điều 5. Tổ chức, hoạt động khối thi đua
Điều 6. Danh hiệu thi đua
Điều 7. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với cá
nhân
Điều 8. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với tập
thể
Mục 2. HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 9. Các loại hình khen thưởng
Điều 10. Hình thức khen thưởng
Điều 11. Tiêu chuẩn khen thưởng
Mục 3. NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP BÌNH XÉT
Điều 12. Nguyên tắc bình xét
Điều 13. Phương pháp bình xét
Chương III. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ
TỤC HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 14. Thẩm quyền quyết định khen thưởng
Điều 15. Tổ chức trao thưởng
Điều 16. Thủ tục trình khen thưởng
Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
Điều 18. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
Điều 19. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng
Chương IV. HỘI ĐỒNG THI ĐUA-KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN
Điều 20. Thẩm quyền thành lập Hội đồng Thi đua – Khen
thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
Điều 21. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của
Hồi đồng Thi đua – Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
Điều 22. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng Thi
đua – Khen thưởng Bộ
Chương V. QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 23. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua,
khen thưởng
Điều 24. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 25. Nguyên tắc chi thưởng
Chương VI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ, KIỂM TRA XỬ LÝ VI
PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 26. Quyền, nghĩa vụ của tập thể, cá nhân trong
thi đua, khen thưởng
Điều 27. Kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng
Điều 28. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố
cáo
Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
Biểu mẫu Phụ lục
|
Nội dung
|
Mẫu số 1a
|
Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng
|
Mẫu số 1b
|
Trích Biên bản họp xét đề nghị khen thưởng
|
Mẫu số 1c
|
Bản đăng ký thi đua
|
Phụ lục 1
|
Danh sách các đơn vị không phân cấp thuộc Bộ
|
Phụ lục 2
|
Danh sách các đơn vị phân cấp thuộc Bộ
|
Phụ lục 3
|
Danh sách Khối thi đua các đơn vị thuộc Bộ
|
Phụ lục 4
|
Danh sách Khối thi đua các Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Phụ lục 5
|
Danh sách Khối thi đua Ban Quản lý các KCN, KCX,
KKT
|
Phụ lục 6
|
Danh sách Khối thi đua các đơn vị thuộc Tổng cục
Thống kê
|
Phụ lục 7
|
Danh sách Khối thi đua các Cục Thống kê
|
Mẫu
số 1a
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TTr-………
|
Tỉnh(thành phố),
ngày … tháng … năm…..
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị
khen thưởng năm ...
Kính gửi: Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012; Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số ……/2015/TT-BKHĐT ngày ….
tháng .... năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn công tác thi đua, khen
thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ kết quả phiên họp ngày ……. tháng …… năm ....
(1) Kính đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định
tặng thưởng cho các tập thể, cá nhân …(2) có thành tích xuất sắc trong
công tác năm ..... (xin gửi kèm theo chính sách đề nghị khen thưởng).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ TĐKT;
- Lưu: VT.
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghị chú:
(1 ): Tên cơ quan,
đơn vị đề nghị khen thưởng.
(2): Chỉ ghi số lượng
tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG NĂM…..
TT
|
Tên tập thể, cá
nhân
|
Chức vụ
(đối với cá nhân)
|
Ghi chú
|
I
|
Khen cấp bộ (tập thể)
|
|
|
1
|
Tập thể lao động tiên tiến
|
|
|
2
|
Tập thể lao động xuất sắc
|
|
|
3
|
Cờ thi đua cấp Bộ
|
|
|
4
|
Cờ thi đua của Chính phủ
|
|
|
5
|
Bằng khen của Bộ trưởng
|
|
|
II
|
Khen cấp Bộ (cá nhân)
|
|
|
1
|
Lao động tiên tiến
|
|
|
|
Ông (bà) ……………
|
|
|
2
|
Chiến sĩ thi đua cơ sở
|
|
|
3
|
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ
|
|
|
4
|
Chiến sĩ thi đua cấp toàn quốc
|
|
|
5
|
Bằng khen của Bộ trưởng
|
|
|
III
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
1
|
Tập thể ……………
|
|
|
2
|
Cá nhân (ông, bà) ……………..
|
|
|
IV
|
Huân chương ………………….
|
|
|
1
|
Tập thể ……………
|
|
|
2
|
Cá nhân (ông, bà) ……………..
|
|
|
|
……………………
|
|
|
1. Đề nghị ghi rõ: a) Tổng số cán bộ của đơn vị:
………… người
b) Tổng số phòng/ban và
cấp tương đương: ………………
2. Đối với các đơn vị phân cấp: Phải gửi kèm theo
Quyết định “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và “Tập thể lao động tiên tiến” của đơn vị.
Mẫu
số 1b
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TTr-………
|
Tỉnh(thành phố),
ngày … tháng … năm…..
|
TRÍCH BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét duyệt
khen thưởng năm …………
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng …..(1) họp
để bình xét khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong
công tác....đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Kế hoạch và Đầu
tư.
Thời gian: ………giờ ….. phút, ngày .... tháng
.... năm ....
Địa điểm: …………..
Chủ trì cuộc họp: Đ/c ………………….. Chủ tịch Hội
đồng TĐKT ...... (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT) ………………………
Thư ký cuộc họp: Đ/c ………………. chức vụ:
…………………..
Thành viên Hội đồng TĐKT tham dự gồm các đồng chí:
1. Đ/c ............................... chức vụ: ........................................
Chủ tịch Hội đồng TĐKT;
2. Đ/c ............................... chức vụ:.........................................
3. Đ/c ............................... chức vụ:.........................................
.......................................................................................................................
Sau khi Hội đồng đã họp phân tích, đánh giá thành
tích của các cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng, Hội đồng tiến hành bỏ phiếu
kín.
Kết quả kiểm phiếu:
TT
|
Tên tập thể/cá
nhân
|
Mức khen
|
Số phiếu đạt/tổng
số phiếu(2)…..
|
…
|
……
|
…..
|
……
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi .... giờ .... phút, ngày
.... tháng ….. năm ....
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan, đơn
vị đề nghị khen thưởng.
(2): Đối với danh hiệu
CSTĐ các cấp phải bỏ phiếu kín.
Mẫu
số 1c
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TTr-………
|
Tỉnh(thành phố),
ngày … tháng … năm…..
|
BAN ĐĂNG KÝ THI ĐUA NĂM ....
Kính gửi: Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Hưởng ứng phong trào thi đua do Bộ trưởng phát động,
Lãnh đạo ……………. cùng toàn thể cán bộ, công chức, viên chức đăng ký thi đua năm
với nội dung và mục tiêu sau đây:
1. Nội dung thi đua:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Mục tiêu thi đua.
a) Đối với tập thể:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
b ) Đối với cá nhân:
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký, đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC: 1
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ KHÔNG PHÂN CẤP THUỘC BỘ
1. Văn phòng Bộ
2. Vụ Tổ chức cán bộ
3. Thanh tra Bộ
4. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
5. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
6. Vụ Tài chính, tiền tệ
7. Vụ Kinh tế công nghiệp
8. Vụ Kinh tế nông nghiệp
9. Vụ Kinh tế dịch vụ
10. Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị
11. Vụ Quản lý các khu kinh tế
12. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư
13. Vụ Kinh tế đối ngoại
14. Vụ Lao động, văn hóa, xã hội
15. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường
16. Vụ Quản lý quy hoạch
17. Vụ Quốc phòng, an ninh
18. Vụ Hợp tác xã
19. Vụ Pháp chế
20. Vụ Thi đua - Khen thưởng
21. Văn phòng Đảng ủy và các tổ chức đoàn thể./.
PHỤ LỤC: 2
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ PHÂN CẤP THUỘC BỘ
1. Cục Quản lý đấu thầu
2. Cục Phát triển doanh nghiệp
3. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
4. Cục Đầu tư nước ngoài
5. Tổng cục Thống kê
6. Viện Chiến lược phát triển
7. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
8. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội
quốc gia
9. Trung tâm Tin học
10. Báo Đầu tư
11. Tạp chí Kinh tế và Dự báo
12. Học viện Chính sách và Phát triển
13. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng
14. Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch
15. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa./.
PHỤ LỤC: 3
DANH SÁCH
KHỐI THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
I. KHỐI TỔNG HỢP
1. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
3. Vụ Quản lý các khu kinh tế
4. Vụ Kinh tế đối ngoại
5. Vụ Tổ chức cán bộ
6. Vụ Thi đua - Khen thưởng
7. Thanh tra Bộ
8. Văn phòng Bộ
9. Văn phòng Đảng ủy và các tổ chức đoàn thể
II. KHỐI CHUYÊN NGÀNH 1
1. Cục Quản lý đấu thầu
2. Cục Phát triển doanh nghiệp
3. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
4. Cục Đầu tư nước ngoài
5. Tổng cục Thống kê
6. Vụ Quốc phòng, an ninh
7. Vụ Pháp chế
8. Vụ Hợp tác xã
III. KHỐI CHUYÊN NGÀNH 2
1. Vụ Tài chính, tiền tệ
2. Vụ Kinh tế công nghiệp
3. Vụ Kinh tế nông nghiệp
4. Vụ Kinh tế dịch vụ
5. Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị
6. Vụ Giám sát và Thẩm định Đầu tư
7. Vụ lao động, văn hóa, xã hội
8. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường
9. Vụ Quản lý quy hoạch
IV. KHỐI SỰ NGHIỆP
1. Viện Chiến lược phát triển
2. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
3. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội
quốc gia
4. Trung tâm Tin học
5. Báo Đầu tư
6. Tạp chí Kinh tế và Dự báo
7. Học viện Chính sách và Phát triển
8. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng
9. Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch
10. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa./.
PHỤ LỤC: 4
DANH SÁCH
KHỐI THI ĐUA CÁC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. Khối đồng bằng Sông Hồng
1. Thành phố Hà Nội
2. Thành phố Hải Phòng
3. Tỉnh Hải Dương
4. Tỉnh Hưng Yên
5. Tỉnh Ninh Bình
6. Tỉnh Thái Bình
7. Tỉnh Hà Nam
8. Tỉnh Nam Định
9. Tỉnh Bắc Ninh
10. Tỉnh Vĩnh Phúc
11. Tỉnh Quảng Ninh
II. Khối miền núi biên giới phía Bắc
1. Tỉnh Lai Châu
2. Tỉnh Điện Biên
3. Tỉnh Sơn La
4. Tỉnh Cao Bằng
5. Tỉnh Lạng Sơn
6. Tỉnh Lào Cai
7. Tỉnh Hà Giang
III. Khối trung du và miền núi phía Bắc
1. Tỉnh Bắc Giang
2. Tỉnh Thái Nguyên
3. Tỉnh Bắc Kạn
4. Tỉnh Tuyên Quang
5. Tỉnh Phú Thọ
6. Tỉnh Yên Bái
7. Tỉnh Hòa Bình
IV. Khối Bắc Trung Bộ
1. Tỉnh Thanh Hóa
2. Tỉnh Nghệ An
3. Tỉnh Hà Tĩnh
4. Tỉnh Quảng Bình
5. Tỉnh Quảng Trị
6. Tỉnh Thừa Thiên Huế
V. Khối Duyên hải miền Trung
1. Thành phố Đà Nẵng
2. Tỉnh Quảng Nam
3. Tỉnh Quảng Ngãi
4. Tỉnh Bình Định
5. Tỉnh Phú Yên
6. Tỉnh Khánh Hòa
VI. Khối Tây Nguyên
1. Tỉnh Kon Tum
2. Tỉnh Gia Lai
3. Tỉnh Đắk Lắk
4. Tỉnh Đắk Nông
5. Tỉnh Lâm Đồng
VII. Khối miền Tây Nam Bộ 1
1. Thành phố Cần Thơ
2. Tỉnh Long An
3. Tỉnh Bến Tre
4. Tỉnh Tiền Giang
5. Tỉnh Đồng Tháp
6. Tỉnh Vĩnh Long
4. Tỉnh Trà Vinh
VIII. Khối miền Tây Nam Bộ 2
1. Tỉnh Kiên Giang
2. Tỉnh An Giang
3. Tỉnh Hậu Giang
4. Tỉnh Sóc Trăng
5. Tỉnh Bạc Liêu
6. Tỉnh Cà Mau
IX. Khối miền Đông Nam Bộ 1
1. Thành phố Hồ Chí Minh
2. Tỉnh Tây Ninh
3. Tỉnh Bình Phước
4. Tỉnh Bình Dương
5. Tỉnh Đông Nai
6. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
7. Tỉnh Ninh Thuận
8. Tỉnh Bình Thuận./.
PHỤ LỤC: 5
DANH SÁCH
KHỐI THI ĐUA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN, KCX, KKT
I. Khối các tỉnh
đồng bằng Sông Hồng
1. Ban Quản lý các KCN và CX Hà Nội
2. Ban Quản lý KKT Hải Phòng
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hải Dương
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Ninh Bình
6. Ban Quản lý các KCN tỉnh Thái Bình
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Nam
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định
9. Ban Quản lý các KCN Bắc Ninh
10. Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc
11. Ban Quản lý KKT Quảng Ninh
II. Khối các tỉnh miền núi biên giới phía Bắc
1. Ban Quản lý KKT cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai
Châu
2. Ban Quan lý các KCN tỉnh Sơn La
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Lào Cai
4. Ban Quản lý KKT tỉnh Cao Bằng
5. Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn
6. Ban Quán lý các KKT tỉnh Hà Giang
III. Khối các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc
1. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hòa Bình
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
3. Ban Quán lý các KCN Thái Nguyên
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Kạn
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tuyên Quang
6. Ban Quản lý các KCN Phú Thọ
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Yên Bái
IV. Khối các tỉnh Bắc Trung Bộ
1. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa
2. Ban Quản lý KKT Đông Nam tỉnh Nghệ An
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Hà Tĩnh
4. Ban Quản lý KKT Quảng Bình
5. Ban Quản lý KKT tỉnh Quảng Trị
6. Ban Quản lý KKT Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng
Trị
7. Ban Quản lý KKT Chân Mây-Lăng Cô, tỉnh Thừa
Thiên Huế
8. Ban Quản lý các KCN Thừa Thiên Huế
V. Khối các tỉnh Duyên hải miền Trung
1. Ban Quản lý các KCN và CX Đà Nẵng
2. Ban Quản lý các KCN Quảng Nam
3. Ban Quản lý KKT mở Chu Lai tỉnh Quảng Nam
4. Ban Quản lý các KCN Quảng Ngãi
5. Ban Quản lý KKT Dung Quất
6. Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định
7. Ban Quản lý KKT tỉnh Phú Yên
8. Ban Quan lý KKT Vân Phong tỉnh Khánh Hòa
VI. Khối các tỉnh Tây Nguyên
1. Ban Quản lý KKT tỉnh Kon Tum
2. Ban Quản Ịý KKT tỉnh Gia Lai
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Nông
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Lâm Đồng
VII. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 1
1. Ban Quản lý các KCX và CN Cần Thơ
2. Ban Quản lý KKT tỉnh Long An
3. Ban Quan lý các KCN Bến Tre
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tiền Giang
5. Ban Quản lý KKT Đồng Tháp
6. Ban Quản lý các KCN Vĩnh Long
7. Ban Quản lý KKT Trà Vinh
VIII. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 2
1. Ban Quản lý KKT tỉnh Kiên Giang
2. Ban Quản lý KKT Phú Quốc tỉnh Kiên Giang
3. Ban Quản lý KKT tỉnh An Giang
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hậu Giang
5. Ban Quan lý các KCN tỉnh Sóc Trăng
6. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bạc Liêu
7. Ban Quản lý KKT tỉnh Cà Mau
IX. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ
1. Ban Quản lý các KCX và CN thành phố Hồ Chí Minh
2. Ban Quản lý KKT tỉnh Tây Ninh
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Phước
4. Ban Quản lý các KCN Bình Dương
5. Ban Quản lý KCN Việt Nam-Singapore
6. Ban Quản lý các KCN Đồng Nai
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh Ninh Thuận
10. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Thuận./.
PHỤ LỤC: 6
DANH SÁCH
KHỐl THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THỐNG
KÊ
I. Khối I
1. Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ
thông tin
2. Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia
3. Vụ Thống kê Tổng hợp
4. Vụ Thống kê Gia
II. Khối II
1. Vụ Thống kê Công nghiệp
2. Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
3. Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ
4. Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư
5. Vụ Thống kê Dân số và Lao động
6. Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường
III. Khối III
1. Vụ Tổ chức cán bộ
2. Vụ Kế hoạch tài chính
3. Vụ Thống kê Nước ngoài và Hợp tác quốc tế
4. Văn phòng
5. Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê
IV. Khối IV
1. Trung tâm Tư liệu và Dịch vụ Thống kê
2. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I
3. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực II
4. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực III
5. Tạp chí Con số và Sự kiện
6. Viện Khoa học Thống kê
7. Nhà Xuất bản Thống kê
8. Trường Cao đẳng Thống kê
9. Trường Trung cấp Thống kê./.
PHỤ LỤC: 7
DANH SÁCH
KHỐl THI ĐUA CÁC CỤC THỐNG KÊ
I. Khối các thành phố trực thuộc Trung ương
1. Thành phố Hà Nội
2. Thành phố Hải Phòng
3. Thành phố Hồ Chí Minh
4. Thành phố Đà Nẵng
5. Thành phố Cần Thơ
II. Khối các tỉnh đồng bằng Sông Hồng
1. Tỉnh Hải Dương
2. Tỉnh Hưng Yên
3. Tỉnh Ninh Bình
4. Tỉnh Thái Bình
5. Tỉnh Hà Nam
6. Tỉnh Nam Định
7. Tỉnh Bắc Ninh
8. Tỉnh Vĩnh Phúc
9. Tỉnh Quảng Ninh
III. Khối các tỉnh miền núi biên giới phía Bắc
1. Tỉnh Lai Châu
2. Tỉnh Điện Biên
3. Tỉnh Sơn La
4. Tỉnh Cao Bằng
5. Tỉnh Lạng Sơn
6. Tỉnh Lai Châu
7. Tỉnh Hà Giang
IV. Khối các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc
1. Tỉnh Bắc Giang
2.Tỉnh Thái Nguyên
3. Tỉnh Bắc Kạn
4. Tỉnh Tuyên Quang
5. Tỉnh Phú Thọ
6. Tỉnh Yên Bái
7. Tỉnh Hòa Bình
V. Khối các tỉnh Bắc Trung Bộ
1. Tỉnh Thanh Hóa
2. Tỉnh Nghệ An
3. Tỉnh Hà Tĩnh
4. Tỉnh Quảng Bình
5. Tỉnh Quảng Trị
6. Tỉnh Thừa Thiên Huế
VI. Khối các tỉnh Duyên hải miền Trung
1. Tỉnh Quảng Nam
2. Tỉnh Quảng Ngãi
3. Tỉnh Bình Định
4. Tỉnh Phú Yên
5. Tỉnh Khánh Hòa
VII. Khối các tỉnh Tây Nguyên
1. Tỉnh Kon Tum
2. Tỉnh Gia Lai
3. Tỉnh Đắk Lắk
4. Tỉnh Đắk Nông
5. Tỉnh Lâm Đồng
VIII. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 1
1. Tỉnh Long An
2. Tỉnh Bến Tre
3. Tỉnh Tiền Giang
4. Tỉnh Đồng Tháp
5. Tỉnh Vĩnh Long
6. Tỉnh Trà Vinh
IX. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 2
1. Tỉnh Kiên Giang
2. Tỉnh An Giang
3. Tỉnh Hậu Giang
4. Tỉnh Sóc Trăng
5. Tỉnh Bạc Liêu
6. Tỉnh Cà Mau
X. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ
1. Tỉnh Tây Ninh
2. Tỉnh Bình Phước
3. Tỉnh Bình Dương
4. Tỉnh Đồng Nai
5. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
6. Tỉnh Ninh Thuận
7. Tỉnh Bình Thuận./.