BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2012/TT-BKHĐT
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 10 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 25 tháng 12
năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27
tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm
2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng
ngành Kế hoạch và Đầu
tư như sau:
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về công tác
thi đua, khen thưởng trong ngành Kế hoạch và Đầu tư bao gồm: Đối tượng,
phạm vi, nguyên tắc,
tiêu chuẩn khen thưởng; hình thức,
nội dung tổ chức phong
trào thi đua; hình thức, thẩm quyền quyết định trao tặng;
thủ tục đề nghị
xét khen thưởng; thẩm quyền
thành lập, nhiệm vụ
và quyền hạn của Hội
đồng Thi đua-Khen
thưởng; Hội đồng Khoa học,
sáng kiến các cấp; Quỹ
Thi đua, khen thưởng và xử lý các vi phạm
về thi đua, khen thưởng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Đối tượng thi đua:
a) Tập thể, cá nhân đang công tác tại cơ
quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kể cả cá nhân các đơn vị thuộc Bộ
đang công tác tại Văn phòng đại diện ở nước ngoài
theo nhiệm kỳ);
b) Tập thể, cá nhân đang công
tác tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là các Sở);
c) Tập thể, cá nhân đang công tác tại
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất, Khu Kinh tế (gọi tắt là các Ban Quản
lý);
2. Đối tượng khen thưởng:
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
2 của Thông tư này;
b) Tập thể, cá nhân thuộc các Hiệp
hội, Hội nghề nghiệp trực thuộc Bộ (về lĩnh vực tổ chức và lĩnh vực
chuyên môn);
c) Các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước
ngoài; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; các
doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của các Ban Quản lý các doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
d) Tập thể, cá nhân làm công
tác kế hoạch và đầu tư ở các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp thuộc các Bộ, ban, ngành ở trung ương và địa phương.
đ) Tập thể, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài
và cá nhân, tập thể người nước
ngoài công tác tại các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế
tại Việt Nam có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Kế hoạch và Đầu
tư.
3. Riêng các cá nhân, tập thể thuộc Tổng cục Thống
kê thực hiện theo Quy chế Thi đua, Khen thưởng ngành Thống kê kèm Quyết định số
718/QĐ-TCTK ngày 02/11/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
4. Giải thích từ ngữ.
Trong Thông tư hướng dẫn này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Thi đua: Là hoạt động có tổ chức với sự tham gia
tự nguyện của cá nhân, tập thể nhằm phấn đấu đạt được thành tích tốt nhất trong
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b) Khen thưởng: Là việc ghi nhận,
biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá
nhân, tập thể có thành tích
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
c) Danh hiệu thi đua: Là hình thức ghi nhận,
biểu dương, tôn vinh cá nhân, tập thể có thành tích trong phong trào thi đua.
d) Khối thi đua: Là việc tổ chức phân chia các
đơn vị thuộc Bộ
thành từng Khối có tính đặc thù
riêng để ký kết giao
ước thi đua, xây dựng mục tiêu chung và phấn đấu, thi đua hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
đ) Cụm thi đua: Là việc tổ chức các Sở,
Ban Quản lý thành
từng Cụm để ký kết giao ước thi
đua, xây dựng mục tiêu chung và phấn đấu, thi đua hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
e) Vùng thi đua: Là việc tổ chức các Cục
Thống kê thành từng Vùng để
ký kết giao ước
thi đua, xây dựng, mục tiêu
chung và phấn đấu, thi đua
hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
f) Nhóm thi đua: Là việc tổ chức phân
chia các cơ
quan,
đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê thành từng
Nhóm có tính đặc thù riêng để ký kết giao ước thi đua, xây dựng mục tiêu chung
và phấn đấu, thi đua hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
g) Các đơn vị thuộc Bộ: Được hiểu
là các đơn vị trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư được quy định tại Điều 3,
Nghị định 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Cục
Quản lý Đăng ký kinh doanh, Trường Cao Đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng.
h) Đối tượng là cá nhân: Bao
gồm cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên (kể cả nhân viên hợp đồng không xác
định thời hạn được đóng bảo
hiểm).
Điều 3. Mục tiêu thi
đua, khen thưởng
Công tác thi đua, khen thưởng nhằm tạo động
lực, động viên,
khuyến khích và tôn vinh các tập thể, cá nhân hăng hái thi đua lao động sáng tạo, vươn lên
hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao, góp phần vào sự nghiệp
phát triển của ngành Kế hoạch và Đầu
tư.
Điều 4. Nguyên tắc thi đua,
khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua:
a) Tự nguyện, tự giác, công khai;
b) Đoàn kết, hợp tác và cùng
phát triển.
2. Nguyên tắc khen thưởng:
a) Chính
xác, công khai, dân chủ công bằng và kịp thời trên cơ
sở đánh giá đúng hiệu quả công tác của các tập thể, cá nhân; coi trọng chất lượng
đảm bảo đúng tiêu chuẩn; những thành tích đạt được
trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn
hơn được xem xét, đề nghị khen thưởng với mức cao hơn;
b) Xét tặng các danh hiệu thi đua phải
căn cứ vào kết quả phong trào thi đua;
c) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối
tượng trong các
lần thi đua khác
nhau; một đối tượng chỉ
được nhận một hình thức khen thưởng trong cùng một nội dung thi đua;
d) Kết hợp chặt chẽ giữa động
viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất;
đ) Chú trọng khen thưởng tập thể và cá
nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ hoặc đang công tác tại khu vực miền
núi cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo;
e) Những cá nhân, tập thể không đăng
ký thi đua hoặc đăng
ký thi đua không đúng thủ tục, thời hạn sẽ không được xét khen thưởng.
Chương 2.
TRÁCH
NHIỆM, QUYỀN LỢI CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 5. Trách nhiệm của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
1. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm về công tác thi
đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu
tư; phát động và chỉ đạo phong trào thi đua
trong phạm vi toàn Ngành.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám
đốc các Sở, Trưởng ban các Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ, chủ động
phối hợp với tổ chức Đảng, đoàn thể cùng cấp chỉ
đạo, tổ chức phát động
và duy trì thường xuyên phong trào thi đua, nhân rộng các phong trào thi đua và các gương
điển hình tiên
tiến trong phạm vi Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua mà đơn vị là thành viên; chủ động
phát hiện, lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích để khen thưởng hoặc đề nghị cấp
trên khen thưởng theo quy định tại Thông tư hướng dẫn này.
Điều 6. Trách nhiệm của
Vụ Thi đua - Khen thưởng
1. Chủ trì phối hợp với các
cơ quan, đơn vị, đoàn thể có liên quan tham mưu, đề xuất với Bộ
trưởng và Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng Bộ trong việc phát động, chỉ đạo, duy trì, sơ kết, tổng kết các phong
trào thi đua trong toàn Ngành.
2. Tham mưu, đề xuất với Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng về công tác khen thưởng (khen thường xuyên,
khen chuyên đề, khen đột xuất
và khen quá
trình cống hiến).
3. Là đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thi đua và đề nghị khen
thưởng; tổng hợp, thẩm định và trình Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ xem xét,
quyết định các danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng cho các tập thể, cá nhân trong toàn Ngành và các đối tượng quy định tại Điều 2, Khoản 2, Mục b, c, d, đ và Khoản 3.
Điều 7. Trách nhiệm của
các Báo, Tạp chí trong ngành Kế hoạch và Đầu tư
Các Báo, Tạp chí của ngành
Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm tuyên truyền công
tác thi đua, khen thưởng; phát hiện các gương người tốt, việc tốt, các cá nhân,
tập thể có thành tích xuất
sắc trong phong trào thi đua để nêu gương, nhân rộng các điển hình; đấu tranh, phê
phán các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng trong ngành Kế hoạch
và Đầu tư.
Điều 8. Quyền lợi và nghĩa vụ
của cá nhân, tập
thể được khen thưởng
1. Cá nhân được tặng các danh hiệu thi đua, các hình
thức khen thưởng được nhận Quyết định khen thưởng, tiền thưởng hoặc
hiện vật (theo quy định tại Thông tư này); được xem xét nâng bậc lương
trước thời hạn theo quy định; được ưu tiên cử đi nghiên cứu học tập, công tác, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn ở trong và ngoài nước.
2. Tập thể được tặng các danh hiệu thi đua, các
hình thức khen thưởng được nhận Quyết định khen thưởng và hiện vật (theo quy định tại
Thông tư này) cấp giấy khen, bằng khen, giấy
chứng nhận và tiền thưởng theo quy định;
có quyền lưu giữ, trưng bày hiện vật được khen thưởng, được kê
khai thành tích trong các văn bản, tài liệu của cơ quan, đơn vị.
3. Cá nhân, tập thể được công nhận các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng có trách nhiệm phát huy thành tích đã đạt được,
tiếp tục phấn đấu để đạt danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cao hơn.
Chương 3.
HÌNH
THỨC, NỘI DUNG TỔ CHỨC PHONG TRÀO THI ĐUA DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH
HIỆU THI ĐUA
Điều 9. Hình thức tổ
chức thi đua
1. Thi đua thường xuyên: Là hình thức thi
đua được thực hiện
hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng, hằng
quý, hằng năm nhằm thực hiện mục
tiêu và chương trình công tác đề ra. Ngành Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thi
đua thường xuyên và được chia theo Khối thi đua, Cụm thi đua, Vùng thi đua và
Nhóm thi đua để ký kết giao ước
thi đua.
2. Thi đua theo đợt, theo chuyên
đề: Là hình thức
thi đua nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác, thi đua phấn đấu hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất của đơn vị trong từng giai đoạn nhất
định.
Điều 10. Nội dung tổ
chức phong trào thi đua
1. Xác định rõ mục
tiêu, phạm vi, đối tượng thi đua, đề ra các chỉ tiêu, khẩu hiệu, nội
dung thi đua và thời hạn thi đua. Việc xác định nội dung và tiêu chí thi đua phải khoa
học, có tính khả thi và phù hợp
với thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị.
2. Xác định biện pháp tổ chức
phong trào thi đua; có hình thức phát động thi đua phù hợp, coi trọng công tác
tuyên truyền,
phát huy tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân, tập thể.
3. Phát động, chỉ đạo thực hiện phong
trào thi đua; vận động, theo dõi quy trình tổ chức thi đua, tổ chức chỉ đạo điểm để rút kinh
nghiệm và phổ biến kinh
nghiệm làm tốt cho
các đối tượng, tham gia thi đua.
4. Sơ kết, tổng kết thi đua để đánh giá kết
quả, tác dụng của phong trào thi
đua; công khai lựa chọn, bình xét, biểu dương, khen thưởng cá nhân, tập thể đạt thành
tích xuất sắc; tuyên truyền, phổ
biến, nhân rộng các gương điển hình tiên tiến trong ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 11. Đăng ký danh
hiệu thi đua; ký giao ước thi đua
1. Đầu năm, các đơn vị tổ chức
cho cá nhân, tập thể đăng ký thi đua và gửi bản đăng ký thi đua của
tập thể, cá nhân (theo mẫu số 6) về Vụ Thi đua-Khen thưởng trước ngày 31 tháng 01 hàng
năm.
2. Đối với chương trình, đề án lớn, các
cuộc Tổng điều tra,
các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và đăng ký cụ thể số lượng các hình thức
khen thưởng (cấp Bộ, cấp Nhà nước) với Vụ Thi đua-Khen thưởng.
3. Căn cứ vào nội dung phong
trào thi đua hằng năm do Bộ trưởng-Chủ tịch Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ phát động, các Khối, Cụm, Vùng
thi đua tổ chức để các cơ quan,
đơn vị tham gia ký giao ước
thi đua (trực tiếp hoặc gián tiếp) thể hiện quyết tâm hưởng ứng, thực
hiện phong trào thi đua đã đề ra.
Điều 12. Khối, Cụm,
Vùng, Nhóm thi đua ngành Kế hoạch và Đầu tư
1. Các Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua
trong ngành Kế hoạch và Đầu
tư được tổ chức như sau:
a) Khối thi đua các đơn vị thuộc Bộ:
Gồm 04 khối.
b) Cụm thi đua các Sở: Gồm 09 cụm.
c) Cụm thi đua các Ban Quản lý: Gồm 09 cụm.
d) Vùng thi đua các Cục Thống
kê: Gồm 10 vùng.
đ) Nhóm thi đua của các đơn vị thuộc Tổng cục Thống
kê: Gồm 04 nhóm.
(có phụ lục danh sách
các Khối, Cụm, Vùng, Nhóm kèm theo)
2. Trách nhiệm và nhiệm vụ của Khối, Cụm,
Vùng, Nhóm thi đua:
a) Đầu năm (quý I) họp để ký giao ước
thi đua, bầu Khối trưởng (Khối phó), Cụm trưởng
(Phó Cụm trưởng), Trưởng
vùng (Phó Trưởng vùng), Trưởng Nhóm (Phó
Trưởng Nhóm); xây dựng
các tiêu chí thi đua cụ thể của từng năm, từng
giai đoạn; phát động thi đua nhằm thực hiện các mục tiêu, chương trình của quốc gia
của Bộ và địa phương cho
từng Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua.
b) Cuối năm (quý IV) họp bình chọn, suy
tôn các đơn vị tiêu biểu đề nghị Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tặng “Cờ thi
đua cấp Bộ” và “Bằng khen của Bộ trưởng”.
c) Trưởng và Phó của Khối, Cụm, Vùng,
Nhóm thi đua là Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý và Cục
Thống kê được bố trí luân phiên hàng năm
theo đề nghị của từng Khối,
Cụm, Vùng, Nhóm thi đua; thư ký Khối, Cụm, Vùng thi đua là cán bộ phụ trách công
tác thi đua, khen thưởng của đơn vị làm Khối trưởng, Cụm trưởng,
Trưởng vùng và
Trưởng Nhóm thi
đua.
Điều 13. Danh hiệu
thi đua
1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân bao gồm:
“Lao động tiên tiến”; “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”; “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”;
và được xét tặng mỗi năm một lần vào dịp tổng kết công tác của cơ quan, đơn vị.
2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể bao gồm: “tập thể lao động
tiên tiến"; “Tập thể lao động xuất sắc”;
“Cờ thi đua cấp Bộ”;
“Cờ thi đua của Chính
phủ’' và được xét tặng mỗi
năm một lần vào dịp tổng kết công
tác của cơ quan,
đơn vị.
3. Việc áp dụng các danh hiệu thi đua
a) Các danh hiệu thi đua đối
với cá nhân: Chỉ áp dụng đối
với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên của các đơn vị thuộc Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
b) Danh hiệu thi đua đối với tập thể:
- Đối với các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và
Đầu tư: Áp dụng tất cả các danh hiệu thi đua, (Riêng danh hiệu “Cờ thi đua cấp
Bộ", “Cờ thi đua của Chính phủ”
không áp dụng đối với các đơn
vị là phòng, ban)
- Đối với các Sở, Ban Quản lý: Chỉ áp dụng danh
hiệu “Cờ thi đua cấp Bộ”.
Điều 14. Tiêu chuẩn
các danh hiệu thi đua đối với cá nhân
1. Danh hiệu “Lao động
tiên tiến”
Được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn chung:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và
chất lượng cao;
- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, chính sách, quy định, nội quy của Ngành, của đơn vị và địa phương;
có tinh thần tự lực,
đoàn kết, tích cực
tham gia các phong trào thi đua;
- Có đạo đức và lối sống lành mạnh;
- Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên
môn, nghiệp vụ;
- Đạt số điểm tối thiểu từ 81 điểm trở lên (chấm theo mẫu 3b).
b) Đối với cán bộ, công chức là Thủ trưởng
đơn vị (Tổng
cục, Cục, Vụ, Viện, Trung tâm...), ngoài
các tiêu chuẩn trên, đơn vị
phải đạt danh hiệu “Tập thể
lao động tiên tiến”.
c) Các cá nhân được cử đi học, bồi
dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, nếu
đạt kết quả học
tập từ loại khá
trở lên, chấp hành tốt các quy định của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì lấy kết
quả học tập với kết quả công tác tại cơ quan, đơn vị để bình xét
danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp đi học tập, đào tạo từ 01
năm trở lên, có kết quả học tập từ
loại khá trở lên thì năm học đó được xếp tương đương danh hiệu "Lao động
tiên tiến" để làm căn cứ
xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác.
d) Đối tượng cán bộ nữ nghỉ thai sản theo
chế độ quy định của nhà nước và những người có hành động dũng cảm cứu
người, cứu tài sản do bị
thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận của cơ quan y tế thì thời
gian nghỉ vẫn được tính để xét tặng
danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
đ) Đối với cá nhân thuyên chuyển công
tác thì
đơn vị mới có trách nhiệm
xem xét, bình bầu danh hiệu
“Lao động tiên tiến” trên cơ sở
có ý kiến nhận xét của đơn vị
cũ (đối với trường
hợp có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ
6 tháng trở lên).
e) Không xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”
cho các trường
hợp không đăng
ký thi đua; mới tuyển dụng dưới 10
tháng; nghỉ việc từ 40
ngày làm việc trở lên; bị xử phạt hành chính; bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
2. Danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua cơ sở”
Được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu
chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn chung:
- Là “Lao động tiên tiến”;
- Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp quản
lý hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả
công tác, được Hội
đồng khoa học,
Hội
đồng sáng kiến cấp cơ
sở
công nhận hoặc tham
gia (chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, thư ký) đề tài khoa
học cấp Bộ, cấp Tổng
cục, cấp cơ sở
được đánh giá xếp loại khá trở lên.
b) Ngoài các tiêu chuẩn trên, đối với
cán bộ, công chức là Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
thì đơn vị phải đạt
danh hiệu "Tập thể lao động xuất
sắc”.
c) Số lượng, tỉ lệ
Tỷ lệ bình bầu không quá 20% tổng số cán bộ,
công chức, viên chức, nhân viên của đơn vị (nếu số dư quá
bán được bầu thêm 01), trong đó tỷ lệ bình bầu của lãnh đạo đơn vị
là ba lãnh đạo được bầu một lãnh đạo. Đối với các đơn vị dưới 10 người được bầu 02
chiến sĩ thi đua cơ sở,
trong đó lãnh đạo đơn vị tối đa là một người.
3. Danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua cấp Bộ”
Được xét tặng cho cá nhân đạt cả 2 tiêu
chuẩn sau:
a) Có thành tích tiêu biểu, xuất sắc
trong số những cá
nhân có 3 lần liên tục đạt
danh hiệu "Chiến sĩ thi đua Cơ sở" (gồm: Lần vào năm được đề nghị
khen và 2 năm liền kề trước
đó);
b) Thành tích, sáng kiến, giải pháp công
tác, đề tài nghiên
cứu của cá nhân có ảnh hưởng rộng trong phạm vi toàn ngành Kế hoạch và Đầu
tư và được Hội đồng
khoa học, sáng kiến cấp Bộ xem xét, công nhận.
4. Danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua toàn quốc”
Được xét tặng cho cá nhân đạt cả 2 tiêu chuẩn
sau:
a) Có thành tích tiêu biểu xuất sắc
trong số những cá nhân có 2 lần liên tục đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp
Bộ" (gồm: Lần vào
năm được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc và lần liền kề trước
đó);
b) Thành tích, sáng kiến, giải pháp công
tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân
có ảnh hưởng
rộng trong phạm vi toàn quốc và
được Hội đồng khoa học, sáng
kiến cấp Bộ, ngành
xem xét, công nhận.
Điều 15. Tiêu chuẩn các
danh hiệu thi đua đối với tập thể
1. Danh hiệu “Tập thể
lao động tiên tiến”
Được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu
chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn chung:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ, kế hoạch
được giao; thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;
- Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách, quy định, nội quy của Ngành, của đơn
vị và địa phương;
- Tổ chức duy trì phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực
và có hiệu quả. Tổ chức Đảng, Công
đoàn, Đoàn thanh niên đạt trong sạch,
vững mạnh;
- Có ít nhất 95% cá nhân trong tập thể hoàn thành
nhiệm vụ được giao, trong đó có trên
50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến" và không
có cá nhân bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên;
- Phải đạt số điểm tối thiểu từ 81 điểm trở lên (chấm theo mẫu 3a).
b) Đối với các đơn vị mới
thành lập phải có thời gian hoạt động từ 1 năm (12 tháng) trở lên mới bình xét danh
hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”.
2. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
Được xét tặng cho tập thể
đạt các tiêu chuẩn
sau:
a) Tiêu chuẩn chung
- Là "Tập thể lao động tiên tiến";
- Sáng tạo, vượt khó, hoàn thành vượt mức
toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ được giao với chất lượng và hiệu quả cao;
- Tổ chức duy trì phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thực và có hiệu quả;
- Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm
vụ được giao, trong đó có ít nhất 70%
cá nhân đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến;
- Có cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở"
và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
- Phải đạt số điểm tối thiểu từ 91 điểm
trở lên (chấm
theo mẫu 3a).
b) Số lượng, tỉ lệ:
- Đối với các đơn vị thuộc Bộ: Do Hội
đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ
xem xét,
quyết định;
- Đối với các phòng, ban (thuộc các Cục, Vụ, Viện,
Trung tâm...) được bầu không quá 40% tổng số các phòng, ban của đơn vị. Nếu số dư quá bán thì được bầu
thêm một tập thể (Tỷ lệ này áp dụng đối với
tất cả các tập thể có tên gọi là phòng, ban)
3. Danh hiệu "Cờ thi đua cấp Bộ”
Được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu
chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn chung:
- Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm;
là
những
tập thể tiêu biểu
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác;
- Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác trong
ngành Kế hoạch và Đầu tư học tập;
được bình chọn, suy
tôn là tập thể xuất sắc, dẫn đầu trong
các Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua;
- Nội bộ đoàn kết; tích cực thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, chống
tham nhũng và các tệ nạn xã hội
khác.
b) Số lượng, tỉ lệ:
- Khối: Các đơn vị thuộc Bộ 09 cờ
- Cụm: Các Sở Kế hoạch và Đầu
tư 09 cờ
- Cụm: Các Ban quản lý 09 cờ
- Vùng: Các Cục Thống kê 10 cờ
- Nhóm: Các đơn vị thuộc Tổng cục Thống
kê 04 cờ
4. Danh hiệu “Cờ thi đua
của Chính phủ”
Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính
phủ” được tặng cho tập thể đạt các tiêu
chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn chung:
- Là tập thể tiêu biểu, xuất sắc được xét chọn
trong số những tập thể đã được xét tặng
“Cờ thi đua cấp Bộ;
- Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
b) Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham
nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
b) Số lượng: Số lượng “Cờ
thi đua của Chính phủ”
hàng năm không quá 20% tổng số những tập thể được tặng “Cờ thi đua cấp Bộ".
Chương 4.
HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG, TIÊU CHUẨN CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP BÌNH
BẦU
Điều 16. Các loại
hình khen thưởng
1. Khen thưởng thường xuyên: Là hình
thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân đã đạt thành tích
xuất sắc sau khi kết thúc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hằng năm hoặc thực
hiện kế hoạch nhiều năm.
2. Khen thưởng chuyên đề: Là hình thức
khen thưởng cho tập thể, cá nhân đã
đạt thành tích xuất sắc khi sơ kết, tổng kết thực hiện các chương trình mục tiêu, một
cuộc tổng điều tra
hoặc một đề án, chuyên đề gắn với nhiệm vụ quản lý, quy hoạch, xây dựng cơ chế
chính sách phát triển kinh tế xã hội.
3. Khen thưởng đột xuất: Là hình
thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích đột xuất, đặc biệt xuất sắc, có phát
minh, sáng chế, công
trình khoa học xuất sắc cấp Nhà nước,
giải pháp tổ
chức quản
lý có tác dụng nêu
gương trong Bộ, ngành (không nằm trong chỉ tiêu thi đua, diễn ra ngoài dự kiến
kế hoạch công
việc bình thường mà tập thể cá nhân phải đảm nhận).
4. Khen thưởng quá trình cống hiến: Là
hình thức khen thưởng cho các cá nhân có quá trình tham gia trong các giai đoạn
cách mạng (giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý trong các cơ
quan nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội), có công
lao, thành tích xuất
sắc đóng góp
vào sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc.
5. Khen thưởng đối ngoại: Là hình thức
khen thưởng cho các tập thể, cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị ngoài Ngành và người nước ngoài đã
có thành tích đóng góp vào sự
nghiệp xây dựng và phát triển ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 17. Hình thức
khen thưởng
1. Hình thức khen thưởng của Nhà nước:
Huân chương Sao vàng,
Huân chương Hồ Chí Minh,
Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; Huy chương Hữu nghị, Danh hiệu vinh
dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí
Minh, Giải thưởng Nhà nước, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hình thức khen thưởng của Bộ:
a) Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
b) Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp
ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam” và kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Thống kê Việt
Nam”.
c) Các Giải Thưởng của Bộ.
3. Hình thức khen thưởng của thủ trưởng cơ quan,
đơn vị (đã phân cấp) có tài khoản
riêng, con dấu riêng có tư cách pháp
nhân: Giấy khen.
4. Việc áp dụng các hình thức khen thưởng
a) Đối với các đơn vị thuộc Bộ:
- Đối với các Vụ, Văn phòng, Thanh tra... (đơn
vị không phân cấp): Áp dụng Khoản 1, Khoản 2, của Điều này.
- Đối với các Cục, Viện, Trung tâm... (đơn vị
đã phân cấp): Áp dụng Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 của Điều này.
b) Đối với các Sở, Ban Quản lý: Áp dụng
Khoản 2 Điều này.
Điều 18. Tiêu chuẩn các hình thức
khen thưởng cấp Nhà nước
“Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí
Minh", “Huy chương Hữu nghị”,
“Danh hiệu vinh dự Nhà nước”, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”,
Huân chương
lao động”, “Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ" thực hiện theo quy định tại Chương III Luật
Thi đua, Khen thưởng và Chương III Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
Điều 19. Tiêu chuẩn các hình thức
khen thưởng cấp Bộ
1. "Bằng khen của
Bộ trưởng"
a) “Bằng khen của Bộ trưởng" được tặng
cho cá nhân trong Ngành đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu
chấp hành chủ trương chính
sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; tích cực học tập nâng cao trình độ, chuyên
môn, nghiệp vụ và có 02 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở'' (gồm: Lần vào
năm được đề nghị khen và
năm liền kề trước
đó);
Số lượng, tỉ lệ:
+ Đối với các đơn vị thuộc Bộ:
Do Hội đồng Thi đua- Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.
- Đối với các Sở, Ban: Tính theo tỉ lệ trung bình 20 cá nhân
được bầu 01 cá nhân, nếu số dư quá bán được bầu
thêm 01.
- Lập thành tích xuất sắc, được bình xét trong
các đợt thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ phát động;
- Có nhiều cống hiến đối với sự nghiệp xây dựng
và phát triển ngành Kế hoạch
và Đầu tư được xét
tặng nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập Ngành, cơ quan, đơn vị vào các năm tròn, năm chẵn (5
năm, 10 năm); và đối với các cá
nhân trước khi nghỉ chế độ luôn hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao nhưng chưa được tặng “Bằng khen của Bộ trưởng”.
- Các trường hợp khác Bộ trưởng xem xét, quyết
định.
b) Bằng khen của Bộ trưởng’' được tặng cho tập thể trong
Ngành đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; nội bộ đoàn kết, thực hiện
tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực
hành tiết kiệm,
tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch,
vững mạnh và có 02 lần liên tục đạt danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc" (gồm:
Lần vào năm được
đề nghị khen và năm liền kề trước đó).
Số lượng, tỉ lệ:
+ Đối với các đơn vị thuộc Bộ: Do Hội
đồng Thi đua- Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.
+ Đối với các Sở, Ban: Tập thể
các Sở, Ban (Do Hội đồng Thi đua- Khen thưởng Bộ
xem xét, quyết định); đối với các phòng (ban)
được tính theo tỉ lệ trung bình cứ 05 phòng được bầu 01 phòng nếu số dư quá bán được bầu thêm một.
- Lập thành tích xuất sắc, tiêu biểu được bình xét
trong các đợt thi đua theo đợt, theo chuyên đề;
c) Tặng cho các thành viên trong Khối, Cụm,
Vùng, Nhóm thi đua có thành tích xuất sắc hàng năm do các Khối, Cụm, Vùng,
Nhóm bình xét, đề nghị (số lượng khen
thưởng được căn cứ tình
hình cụ thể của từng năm)
d) Tặng cho các Doanh nghiệp có thành
tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Kế hoạch và Đầu
tư.
đ) Tặng cho các tập thể, cá nhân thuộc
các Hiệp hội, Hội nghề nghiệp
trực thuộc Bộ (về
lĩnh vực tổ chức và lĩnh
vực chuyên môn) đã có thành
tích xuất sắc đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của ngành Kế hoạch và Đầu tư.
e) Tặng cho các tập thể, cá nhân ngoài
ngành Kế hoạch và Đầu tư (trong và ngoài nước) có thành tích xuất sắc, đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và
phát triển ngành Kế hoạch và Đầu
tư.
2. Kỷ niệm chương
a) Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Kế
hoạch và Đầu tư Việt
Nam’' thực hiện theo Thông tư
số 05/2012/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương
"Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”.
b) Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Thống
kê Việt Nam” thực hiện theo Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì
sự nghiệp Thống kê Việt Nam” được ban hành kèm theo Quyết định số 848/QĐ-BKHĐT ngày 04
tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu
tư.
3. Giấy khen của thủ trưởng
đơn vị thuộc Bộ (đã phân cấp)
Tiêu chuẩn Giấy khen của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị thực hiện
theo quy định tại Điều 75 Luật Thi đua, Khen thưởng và Điều
50 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 20. Nguyên tắc
bình bầu
1. Việc xét khen thưởng được tiến
hành khi kết thúc 01 năm công tác, một cuộc vận động, một đợt thi đua theo chuyên đề, một cuộc
tổng điều tra
hoặc khi phát hiện gương người tốt,
việc tốt
2. Cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng phải
đạt trên 70% số phiếu hoặc biểu quyết và số người tham gia họp bình xét khen thưởng
phải lớn hơn hoặc bằng 80% tổng số cán bộ,
công chức, viên chức và nhân viên của đơn vị hoặc thành viên Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng của đơn vị.
a) Cá nhân thuộc diện được bình xét khen
thưởng: Là người có thời gian làm việc,
học tập từ 10 tháng trở lên, bao gồm
cả những người
nghỉ chế độ thai
sản. Cá nhân ở nơi khác chuyển đến nếu thời gian làm việc chưa đủ 10 tháng phải
có giấy xác nhận của đơn vị cũ
(về thời gian công tác và mức độ hoàn
thành nhiệm vụ).
b) Người được quyền tham gia bỏ phiếu, biểu quyết:
Là người có thời gian làm việc tại đơn vị ít nhất được 6 tháng trở lên.
c) Việc bình bầu được thực hiện
bằng hình thức bỏ phiếu hoặc
biểu quyết. Riêng đối với danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua”
các cấp, khi bình bầu bắt buộc phải bằng
hình thức bỏ phiếu kín.
Điều 21. Phương pháp
bình bầu, chấm điểm
1. Việc bình bầu tiến hành theo các bước
sau:
Bước 1: Cá nhân, tập thể
tự đánh giá, chấm điểm (biểu
3a & 3b).
Bước 2: Đơn vị họp đánh giá, chấm điểm
cho từng cá nhân và tập thể cấp phòng, ban. Đối với tập thể và thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ: Do Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.
2. Đối với các Vụ, Văn phòng, Thanh tra... (đơn
vị không phân cấp):
a) Các đơn vị (không có phòng, ban): Tổ chức họp,
bình bầu các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng tại
đơn vị và đề nghị Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ (qua Vụ Thi đua-Khen thưởng), xem xét, quyết
định.
b) Các đơn vị (có phòng, ban): Tổ
chức họp, bình bầu tại các phòng, ban; sau đó Hội đồng Thi đua,
Khen thưởng của đơn
vị xét,
đề nghị Hội đồng Thi đua-
Khen thưởng Bộ (qua Vụ Thi đua-Khen thưởng) xem xét, quyết
định.
3. Đối với các Cục, Viện, Trung tâm... (đơn
vị phân cấp): Tổ chức họp,
bình bầu tại các đơn
vị trực thuộc; sau đó thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định khen thưởng
theo thẩm quyền phân
cấp; trình Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ (qua Vụ Thi đua-Khen thưởng) xem xét,
quyết định các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cao hơn.
4. Đối với Lãnh đạo Bộ: Lãnh đạo Bộ sinh
hoạt Đảng ở đơn vị nào thì
bình xét khen
thưởng hàng năm tại đơn vị đó.
5. Đối với các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thống
kê: Tổ chức họp, bình bầu theo Quy chế
Thi đua-Khen thưởng của ngành Thống kê. Quyết định các danh hiệu thi đua theo
thẩm quyền quy định; trình Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ (qua Vụ Thi đua-Khen thưởng)
xem xét, quyết định đối với các danh hiệu
thi đua
và
hình thức khen thưởng bậc cao.
6. Đối với các Sở, Ban Quản
lý: Tổ chức họp, bình bầu tại các đơn vị thuộc Sở, Ban Quản lý; trình Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ (qua Vụ
Thi đua-Khen thưởng) xem xét, quyết định.
7. Đối với các Khối, Cụm,
Vùng, Nhóm thi đua: Tổ chức họp, bình xét khen thưởng vào dịp tổng kết năm;
trình Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ (qua Vụ Thi đua-Khen thưởng) xem xét quyết
định.
Chương 5.
THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 22. Thẩm quyền
quyết định tặng danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng
1. Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính
phủ quyết định tặng: '‘Huân chương”, “Huy chương”, "Giải thưởng Hồ Chí
Minh", "Giải thưởng Nhà nước", “Danh hiệu vinh dự Nhà nước”; danh hiệu
"Cờ thi đua của Chính phủ", danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc",
"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"
được thực hiện theo quy định
tại các Điều 77 và 78 của Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Bộ trưởng quyết định:
a) Tặng: Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”, danh
hiệu “Cờ thi đua cấp Bộ”, danh hiệu ‘Tập thể lao động xuất sắc” và các hình thức khen thưởng:
“Bằng khen của Bộ trưởng”,
Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu
tư Việt Nam”; Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thống kê Việt Nam” (cho các tập thể, cá nhân các đơn vi
thuộc Bộ).
b) Tặng danh hiệu: “Chiến sỹ thi đua cơ sở”,
danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”,
danh hiệu “Lao động tiên tiến” đối với tập thể, cá nhân các đơn vị thuộc Bộ (không
phân cấp).
c) Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
cho Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ.
d) Tặng danh hiệu “Cờ thi đua cấp Bộ” cho các Sở và Ban Quản
lý các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tặng “Bằng khen của Bộ
trưởng” cho các tập thể, cá nhân thuộc các Sở, Ban Quản lý và tặng “Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam” cho cá nhân thuộc các Sở, Ban Quản
lý.
đ) Tặng danh hiệu “Cờ thi đua cấp Bộ” và
“Bằng khen của Bộ trưởng”
cho thành viên trong các Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua.
e) Tặng “Bằng khen của Bộ trưởng”
cho các Doanh nghiệp (quy định tại Điều 2, Khoản 2, Mục e)
f) Tặng “Bằng khen của Bộ trưởng”
và “Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
ngành Kế hoạch và Đầu
tư Việt Nam”; Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Thống kê Việt Nam cho các tập
thể, cá nhân
ngoài ngành (khen đối ngoại).
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ (Cục,
Viện, Trung tâm...đơn
vị đã phân cấp) quyết định tặng:
Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở",
danh hiệu “Lao động tiên tiến”, danh hiệu
“Tập thể lao động
tiên tiến” và hình thức “Giấy khen'’ cho các tập thể, cá nhân thuộc
đơn vị quản lý.
Điều 23. Tổ chức trao tặng
danh hiệu thi đua
và hình thức khen thưởng
1. Nghi thức trao tặng Huân chương, Huy
chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, "Giải thưởng Hồ Chí Minh",
"Giải thưởng Nhà nước",
"Cờ thi đua của Chính phủ" và Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 154/2004/NĐ-CP ngày 09/8/2004
của Chính phủ “Về nghi thức Nhà nước trong tổ chức mít tinh, lễ kỷ niệm, trao tặng
và đón nhận danh hiệu vinh dự nhà nước, Huân chương, Huy chương, Cờ thi đua của Chính phủ,
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
2. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ
trưởng được tổ chức trao tặng
cùng buổi lễ trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
và được kết hợp
vào dịp Hội nghị cán bộ,
công chức, viên chức hằng
năm hoặc tổng kết công tác ngành, lồng ghép các nội
dung khác của đơn vị để tiết kiệm thời gian và chi phí.
3. Trường hợp đơn vị có nhu
cầu tổ chức đón nhận riêng thì Thủ trưởng đơn vị chủ động lập kế hoạch, phối hợp
với Vụ Thi đua - Khen
thưởng để tổ chức công bố,
trao tặng cho tập thể, cá nhân thuộc
đơn vị theo đúng nghi thức
quy định.
Điều 24. Tuyến trình khen
thưởng
1. Nguyên tắc trình khen:
a) Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ,
công chức, viên chức, người lao
động và quỹ lương thì cấp đó có
trách nhiệm khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý.
b) Cấp chủ trì phát động các đợt
thi đua là cấp lựa chọn cá nhân, tập thể xuất sắc để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen
thưởng.
c) Trong một năm, không trình hai hình
thức khen thưởng cấp nhà nước cho một đối tượng, trừ các trường hợp khen thưởng thành
tích đột xuất.
d) Các trường hợp đề nghị tặng thưởng Huân
chương có tiêu chuẩn liên
quan đến "Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ”, thì sau 2 năm được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ" mới được đề nghị xét
tặng Huân chương.
2. Các cấp trình khen:
a) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình:
Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương) khen thưởng các
danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước: “Cờ thi đua của Chính
phủ”, “Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ”; “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; “Huân chương", “Huy chương", “các
danh hiệu vinh dự Nhà nước”
cho tập thể, cá nhân thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ.
b) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
Trình Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng Bộ xem
xét, quyết định tặng các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định Bộ trưởng và đề
nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc
quyền quản lý của đơn vị.
c) Giám đốc các Sở, Trưởng ban
các Ban Quản lý: Trình Hội đồng
Thi đua- Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng:
- “Cờ thi đua cấp Bộ” và “Bằng khen của Bộ trưởng” cho tập
thể Sở, Ban Quản lý.
- “Bằng khen của Bộ trưởng” cho các tập thể
phòng (ban), cá nhân thuộc đơn vị
quản lý.
- Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch
và Đầu tư Việt Nam” thực hiện theo Thông tư số 05/2012/TT-BKHĐT
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
d) Đối với các Doanh nghiệp (quy định tại Điều
2, Khoản 2, Mục c): Cấp nào quyết
định thành lập, cấp giấy phép kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước
ngoài hoặc quyết định cổ phần hóa cho
doanh nghiệp đó thì cấp đó trình khen thưởng.
đ) Thủ trưởng các đơn vị
Hiệp hội, Hội nghề nghiệp trực thuộc Bộ (về lĩnh vực tổ chức và lĩnh vực chuyên môn) trình khen cho
tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý của đơn vị.
e) Đối với đơn vị ngoài ngành (khen đối ngoại):
- Ở Trung ương: Do các đơn vị trực thuộc Bộ lập
hồ sơ (danh sách và văn bản xác nhận thành tích) gửi về Thường
trực Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (qua Vụ Thi đua-Khen thưởng).
- Ở địa phương: Do Sở, Ban Quản lý lập hồ
sơ (danh sách và tờ trình nêu
rõ thành tích);
có ý kiến của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương) gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (qua Vụ Thi đua-Khen thưởng).
Điều 25. Quy trình đề
nghị khen thưởng
1. Đối với đơn vị trình khen:
a) Các đơn vị thuộc Bộ (không phân cấp): Lập hồ sơ đề
nghị khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị gửi về Vụ Thi đua-Khen thưởng (theo đúng mẫu và thời
gian quy định).
b) Các đơn vị thuộc Bộ (đã phân cấp):
- Thủ trưởng đơn vị quyết định khen thưởng theo thẩm quyền:
Tập thể lao động tiên tiến, lao động tiên tiến, giấy khen, chiến sỹ thi đua cơ sở. (riêng
chiến sỹ thi đua cơ sở là thủ trưởng đơn vị do
Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ xem
xét, quyết định).
- Lập hồ sơ đề nghị khen thưởng (từ cấp Bộ trở lên) cho tập thể, cá nhân thuộc
đơn vị gửi về
Vụ Thi đua-Khen thưởng
theo đúng mẫu và thời gian quy định.
c) Khối Sở, Ban Quản lý: Lập hồ sơ đề nghị
khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc
đơn vị gửi về
Vụ Thi đua-Khen thưởng theo đúng mẫu và thời gian quy định.
d) Khen thưởng ngoài ngành (khen đối ngoại): Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được quy định
tại Điều 24, Khoản 2, Mục e lập hồ sơ cho tập thể, cá nhân đề nghị
khen thưởng gửi về Vụ Thi đua-Khen thưởng theo đúng mẫu và thời gian quy định.
2. Đối với Vụ Thi đua-Khen thưởng:
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen
thưởng hoặc hiệp y khen thưởng, Vụ Thi đua-Khen thưởng có trách
nhiệm thẩm định các danh
hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước
và của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng hợp trình Hội đồng Thi đua-Khen thưởng xem xét, quyết định hoặc xin ý
kiến các thành viên Hội đồng bằng văn bản.
b) Căn cứ kết luận của Hội
đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ, Vụ Thi đua-Khen thưởng có trách nhiệm:
- Trình Bộ trưởng ký Quyết định tặng thưởng các danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền cấp Bộ cho các
tập thể, cá nhân đủ
tiêu chuẩn được khen thưởng.
- Hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính
phủ (qua Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương). Gồm dự thảo Tờ trình
kèm danh sách các tập thể, cá nhân đề nghị Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định tặng thưởng ‘"Cờ thi đua của Chính phủ”,
“Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”, đồng thời xem xét trình Chủ tịch
nước tặng thưởng “Huân chương các loại”.
c) Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm
đề xuất và tư vấn các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đối với các đồng chí Lãnh đạo Bộ;
trình Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.
d) Đối với hồ sơ sai tiêu chuẩn hoặc chưa
đúng quy định, sau khi xem xét (10 ngày làm việc), Vụ Thi đua-Khen thưởng sẽ có thông báo
và trả lại đơn vị trình để bổ sung, hoàn
thiện theo đúng quy định.
đ) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định khen
thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và
nhận được Quyết định khen thưởng của các cấp có thẩm quyền, Vụ Thi đua-Khen thưởng phối hợp với các đơn vị liên
quan có trách nhiệm
thông báo quyết định khen thưởng trên “Cổng Thông tin điện tử” của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
Điều 26. Hồ sơ đề nghị
khen thưởng
1. Đối với các đơn vị thuộc Bộ:
a) Tờ trình kèm danh sách đề
nghị khen thưởng (01 bản: Mẫu số 1);
b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng
(01 bản: Mẫu số 2);
c) Báo cáo thành tích của tập thể và cá
nhân đề nghị khen thưởng.
- Khen thưởng cấp Bộ: 01 bản báo cáo
thành tích. Riêng đối với danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở"
và "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ" phải có xác nhận của Hội đồng xét duyệt
sáng kiến cấp cơ sở công nhận (tập thể. Mẫu báo cáo thành tích số 1, cá nhân: Mẫu báo cáo
thành tích số 2).
- Đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng “Bằng khen của
Thủ tướng”, “Cờ thi đua của Chính phủ “Chiến sỹ thi
đua toàn quốc”: 03
bản báo cáo
thành tích (tập thể: Mẫu báo cáo thành tích sổ 1, cá nhân: Mẫu báo cáo
thành tích số 2).
- Đề nghị Chủ tịch nước khen thưởng tặng “Huân
chương các loại…": 04 bản báo cáo thành
tích tích (tập thể: Mẫu báo cáo thành tích số 1, cá nhân: Mẫu báo cáo thành
tích số 2).
2. Đối với khối Sở, Ban Quản lý các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương:
a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị
khen thưởng (01 bản: Mẫu số 1);
b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng
(01 bản: Mẫu số 2);
c) Biểu chấm điểm của Sở, Ban Quản
lý (01 bản: Mẫu số 4 & 5);
d) Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân đề
nghị khen thưởng: 01 bản (tập thể: Mẫu báo cáo
thành tích số 1, cá nhân: Mẫu báo cáo thành tích
số 2). Đối với tập thể Sở, Giám đốc Sở; tập thể Ban Quản lý,
Trưởng ban Ban Quản lý phải có
ý kiến hiệp y của UBND tỉnh,
thành phố.
3. Hồ sơ khen thưởng ngoài ngành (khen
đối ngoại) gồm: Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng, trích biên bản,
báo cáo thành tích (tập thể: Mẫu báo cáo
thành tích số
1,
cá nhân: Mẫu báo cáo
thành tích số 2).
4. Hồ sơ khen thưởng đối với các trường hợp đặc
biệt khác (phong tặng Anh hùng trong thời kỳ đổi mới,
khen đột xuất, khen chuyên
đề, khen quá trình cống
hiến)
gồm:
a) Tờ trình (01 bản: Mẫu số 1);
b) Trích Biên bản họp bình xét khen
thưởng của cơ quan, đơn vị (01 bản: Mẫu số 2);
c) Báo cáo thành tích (từ mẫu số 4 đến
mẫu số 7).
5. Đối với những đơn vị thuộc đối tượng có nghĩa vụ
nộp ngân sách cho Nhà nước,
khi trình các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước cho đơn vị và Thủ trưởng đơn vị phải
có xác nhận của cơ quan tài chính về những nội dung sau:
a) Xác nhận số tiền thuế và các khoản thu
khác thực tế đã nộp trong năm so với
đăng ký;
b) Tỷ lệ % về số nộp ngân sách nhà nước so với năm
trước;
c) Đã nộp đủ và nộp đúng thời hạn
các loại thuế, các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật.
6. Quy định chung khi gửi hồ sơ:
Toàn bộ hồ sơ trình khen cấp Bộ, Chính phủ và
Chủ tịch nước,
ngoài việc gửi bằng văn bản theo các
quy định trên, đồng thời gửi
các file
điện
tử của hồ sơ trình khen (ở dạng .doc) về địa chỉ mail:
ldkt@mpi.gov.vn
đối với các tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân để Vụ Thi đua-Khen thưởng
tổng hợp và
chuyển hồ sơ kèm file điện tử đến Ban Thi
đua-Khen thưởng Trung
ương.
Điều 27. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen
thưởng
1. Khen thưởng thường xuyên:
a) Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ: Ngày 15/1
hàng năm (gửi trực tiếp). Riêng Tổng cục Thống
kê đợt 1: Ngày 31/12; đợi 2
ngày 15/1 hàng năm.
- Các đơn vị thuộc Sở, Ban Quản lý: Ngày 31/1
hàng năm (tính theo dấu bưu điện);
- Các đơn vị thuộc khối đào tạo (Học viện, Trường): Ngày 15/1
hàng năm (tính theo dấu bưu điện);
- Các Cụm. Khối, Vùng, Nhóm thi đua:
Ngày 10/2 hàng năm (tính
theo dấu bưu điện).
- Riêng các danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền của
Thủ trưởng các đơn vị (đã phân cấp): Giao Thủ
trưởng các đơn vị
quy định.
2. Khen thưởng đột xuất, khen thưởng
chuyên đề: Sau 15
ngày, kể từ khi lập được thành tích đột xuất hoặc sau khi kết thúc chuyên đề
công tác. Riêng các cuộc Tổng điều tra, gửi hồ sơ sau 90 ngày kết thúc Tổng điều tra chu kỳ 5
năm, 180 ngày sau kết thúc Tổng điều tra chu kỳ 10 năm.
3. Khen thưởng quá trình cống hiến: Ngày 30/6
hàng năm.
4. Khen thưởng ngoài Ngành (khen đối ngoại) thuộc thẩm quyền Bộ trưởng: Gửi hồ sơ trước 15
ngày (ngày làm việc) đến ngày nhận quyết định.
5. Đối với danh hiệu "Anh hùng Lao động", "Nhà
giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú", "Giải thưởng Hồ Chí
Minh", "Giải thưởng Nhà nước": Thực hiện theo quy định của Luật Thi
đua - Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 28. Quản lý, lưu
trữ hồ sơ khen thưởng
1. Quản lý hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Vụ Thi
đua - Khen thưởng có trách nhiệm quản lý hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, các danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng cấp nhà nước; tổng hợp nộp hồ sơ lưu trữ
theo quy định hiện hành.
2. Quản lý hồ sơ tại các đơn vị: Các đơn
vị có trách nhiệm tổ chức quản
lý, lưu trữ toàn bộ hồ sơ liên quan
đến công tác Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
3. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị ứng dụng
công nghệ thông tin vào việc quản lý và lưu trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng
các cấp.
Chương 6.
HỘI
ĐỒNG THI ĐUA-KHEN THƯỞNG VÀ HỘI ĐỒNG KHOA HỌC, SÁNG KIẾN CÁC CẤP
Điều 29. Thẩm quyền quyết
định thành lập và thành phần Hội đồngThi đua-Khen thưởng,
Hội đồng Khoa học, sáng kiến các cấp
1. Bộ trưởng quyết định thành lập và chỉ định thành
phần của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng, Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ: Để chỉ đạo công tác
thi đua, khen thưởng và xét duyệt, công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề
tài nghiên cứu... trước khi xét tặng danh hiệu thi đua các cấp đối với các đơn vị thuộc Bộ
và toàn Ngành.
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ quyết định
thành lập và chỉ
định thành phần của Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng, Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp cơ sở của đơn vị: Để chỉ đạo công tác
thi đua, khen thưởng và xét duyệt, công nhận sáng kiến, giải pháp công
tác, đề tài nghiên cứu...
trước khi xét tặng danh hiệu thi đua đối với cá nhân thuộc đơn vị.
Điều 30. Nguyên tắc làm việc,
nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng,
Hội đồng Khoa học, sáng kiến các cấp
1. Hội đồng Thi đua-Khen thưởng, Hội đồng
Khoa học, sáng kiến các cấp có chức năng tư vấn, đề xuất với Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị cùng cấp về công tác thi
đua, khen thưởng; làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và biểu quyết theo đa số.
Trường hợp ý kiến các thành viên Hội đồng Thi đua-Khen thưởng, Hội đồng Khoa học,
sáng kiến ngang nhau thì ý kiến của
Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định.
2. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ
quyền hạn cụ thể của Hội đồng
Thi đua- Khen
thưởng, Hội đồng Khoa
học, sáng kiến cấp Bộ thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng
do Bộ trưởng, Chủ tịch Hội đồng Thi đua- Khen thưởng quy định.
3. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ quyền hạn cụ thể của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng, Hội đồng Khoa học, sáng kiến đơn vị do Thủ trưởng các đơn vị quy định.
Chương 7.
QUỸ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 31. Nguồn và mức
trích Quỹ thi đua, khen trưởng
1. Hằng năm, Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm bố trí kinh phí
phục vụ cho công tác thi đua,
khen thưởng của Bộ theo quy định tại khoản 1, Điều 67, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Thông tư
số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011
của Bộ Tài
chính Hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua,
khen thưởng.
2. Mức trích tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch, bậc
của cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư khuyến khích cá
nhân, tập thể trong và ngoài Ngành hỗ trợ, đóng góp để bổ sung Quỹ
thi đua, khen thưởng của Bộ.
Điều 32. Quản lý và sử dụng Quỹ thi đua,
khen thưởng
1. Quỹ thi đua, khen thưởng của cơ quan Bộ
Kế hoạch và Đầu
tư
a) Vụ Thi đua-Khen thưởng chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và sử dụng
toàn bộ Quỹ
thi đua, khen thưởng của Bộ.
b) Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được sử
dụng:
- Chi tiền thưởng hoặc mua tặng
phẩm cho các đối tượng sau: Tập thể, cá nhân công tác tại các đơn vị thuộc Bộ (đơn
vị không phân cấp) được Chủ tịch Nước, Thủ tướng Chính
phủ, Bộ
trưởng khen
thưởng;
- Chi cho in ấn giấy chứng nhận, giấy
khen,
bằng khen, làm kỷ niệm chương, huy
hiệu, cờ thi đua, khung bằng khen;
- Hằng năm trích 20% Quỹ thi đua,
khen thưởng của Bộ chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo phong trào thi đua bao gồm các
nhiệm vụ
sau:
+ Tổ chức các cuộc họp Hội đồng Thi
đua-Khen thưởng;
+ Xây dựng, tổ chức phát động và triển
khai các phong trào thi đua; theo đợt, chuyên đề, thường xuyên, cao điểm trong
ngành, lĩnh
vực trong
phạm vi cơ quan Bộ; các hoạt động thi đua, khen thưởng Khối, Cụm, Vùng, Nhóm
thi đua;
+ Kiểm tra, chỉ đạo, giám sát việc thực
hiện phong trào thi đua, khen thưởng;
+ Tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen thưởng;
tổ chức hội nghị ký
kết giao ước
thi đua; hội nghị sơ kết, tổng kết, rút
kinh nghiệm, tuyên truyền, biểu dương, nhân
rộng các điển hình tiên tiến.
2. Quỹ thi đua, khen thưởng của các đơn vị
thuộc Bộ (đã được phân cấp): Do các
đơn vị quản lý và sử dụng
theo đúng quy định tại
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ
Tài chính cụ thể:
a) Chi tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể
thuộc đơn vị được Chủ tịch Nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tặng thưởng;
b) Chi tiền thưởng cho các cá
nhân, tập thể được Thủ trưởng đơn vị
khen thưởng theo thẩm quyền;
c) Chi cho công tác tổ chức
phong trào thi đua và các hoạt động phục vụ công tác thi đua, khen thưởng.
3. Đối với các Sở, Ban Quản lý: Đơn vị
tự chi tiền thưởng đối với
các quyết định khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư “Cờ thi
đua cấp Bộ”, “Bằng khen của Bộ
trưởng”, “Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt
Nam” cho các tập thể, cá nhân do
đơn vị quản lý và trình khen.
4. Mức tiền thưởng kèm theo
các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Điều 33. Nguyên tắc
chi thưởng
1. Trong cùng một thời điểm, cùng một
thành tích một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền thưởng khác nhau
thì chỉ nhận mức
tiền thưởng cao nhất.
Ví dụ: Năm 2009, ông Nguyễn Văn A được công
nhận là “Lao động tiên tiến”, sau đó được
công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua
cơ sở” năm 2009, thì chỉ được nhận tiền thưởng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ sở”, (tương
tự như vậy đối với tập thể).
2. Trong cùng một thời điểm một đối tượng
đạt nhiều danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau
thì được nhận tiền thưởng của
các danh hiệu thi đua khác nhau.
Ví dụ: Năm 2007, 2008, 2009 ông Nguyễn
Văn A được tặng thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, kết thúc
năm 2009 được tặng thưởng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cấp
Bộ” thì ông Nguyễn Văn A được nhận
tiền thưởng của danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” năm 2009 và cả tiền thưởng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua
cấp Bộ”.
3. Trong cùng thời điểm một đối tượng vừa
đạt danh hiệu thi đua vừa đạt
hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của cả hình thức khen
thưởng.
Ví dụ: Năm 2009 ông Nguyễn Văn A được tặng thưởng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ sở” và cũng
trong năm 2009 được tặng "Bằng
khen
của Bộ trưởng” thì ông Nguyễn Văn A được nhận tiền thưởng của danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cơ sở” và
tiền thưởng “Bằng khen của Bộ trưởng”, (tương tự như vậy đối
với tập thể).
Chương 8.
KIỂM
TRA, XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 34. Kiểm tra công tác thi
đua, khen thưởng
1. Vụ Thi đua-Khen thưởng Bộ có trách nhiệm
kiểm tra công tác thi
đua, khen thưởng
tại
các đơn vị thuộc Bộ;
các Sở; Ban Quản lý; Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Thủ trưởng đơn vị trong Ngành có
trách nhiệm kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng tại đơn vị do mình quản lý.
3. Trưởng Khối, Trưởng Cụm, Trưởng Vùng và Trưởng
Nhóm thi đua có trách
nhiệm kiểm tra phong
trào thi đua của Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua theo các Giao ước thi đua đã ký
kết.
Điều 35. Trách nhiệm
trong việc kê khai và xác nhận thành tích
1. Trách nhiệm của cá nhân: Cá
nhân được đề nghị
khen thưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai, báo cáo
thành tích đề nghị các cấp
xét khen thưởng.
2. Trách nhiệm của Thủ trưởng
đơn vị: Chịu trách
nhiệm
về tính chính xác của các hồ sơ,
báo cáo thành tích đề nghị xét khen thưởng cho tập thể, cá nhân của đơn vị mình
trước khi trình cấp trên khen thưởng.
Điều 36. Xử lý vi phạm và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Cá nhân, tập thể gian dối trong việc
kê khai thành tích để được khen
thưởng thì bị huỷ bỏ quyết định
khen thưởng, bị thu hồi hiện vật và tiền thưởng đã nhận; tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định.
2. Thủ trưởng đơn vị xác nhận sai sự thật hoặc làm
giả hồ sơ cho người khác đẽ đề nghị khen thưởng thì tuỳ theo tính chất, mức độ
vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy định.
3. Việc giải quyết khiếu nại tố cáo về
công tác thi đua, khen thưởng thực hiện theo Điều 98 Luật Thi
đua, Khen thưởng và theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các
văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
Chương 9.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 37. Bãi bỏ các quy
định hiện hành
Các quy định tại Thông tư này thay thế
các quy định của Thông tư số 08/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn
công tác thi đua - khen thưởng
ngành
Kế hoạch và Đầu tư Việt
Nam.
Điều 38. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 12 năm 2012.
Điều 39. Tổ chức thực
hiện
1. Định kỳ hàng năm các đơn vị thuộc Bộ, các
Sở, Ban Quản lý các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua tiến hành tổng kết cuối năm, đánh
giá công tác thi đua, khen thưởng, bình xét khen thưởng và gửi báo cáo về Thường trực
Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng.
2. Khi phát động thi đua và sau mỗi đợt thi đua,
các đơn vị thuộc Bộ, các Sở, Ban Quản lý các tỉnh, thành phố, các Khối, Cụm,
Vùng, Nhóm thi đua có trách
nhiệm gửi báo cáo về Thường trực Hội đồng Thi đua-Khen thưởng để theo dõi và làm căn cứ
xét thưởng.
3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện
Thông tư hướng dẫn này.
4. Trên cơ sở các nội dung trong Thông tư
hướng dẫn, Vụ Thi đua-Khen
thưởng đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc triển khai thực hiện Thông tư hướng dẫn trong
toàn Ngành. Định kỳ báo cáo Chủ tịch Hội đồng Thi đua-Khen thưởng
Bộ kết quả việc triển khai thực hiện.
5. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các Sở, Ban Quản
lý, các Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua tổ chức triển khai thực hiện Thông tư hướng
dẫn này, xây dựng
quy chế và cụ thể hóa các tiêu
chuẩn phù hợp với tình
hình hoạt động và đặc thù của đơn vị, Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua.
6. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu
có vướng mắc hoặc phát hiện những điểm chưa phù hợp, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,
Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban các Ban
Quản lý, Trưởng
Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Bộ
trưởng xem xét, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ
tướng Chính phủ, Hội đồng TĐKT TƯ;
- Các
Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Văn phòng BCĐ TƯ về
phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố
trực thuộc TƯ;
- Văn phòng TƯ
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc
hội:
- Toà án nhân
dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban TƯ Mặt trận tổ quốc Việt
Nam;
-
Cơ quan TƯ của các đoàn thể;
- Các Tổng công ty, Tập
đoàn kinh tế nhà nước;
- Cổng TTĐT Bộ KHĐT; Cổng TTĐT Chính
phủ, Công báo;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp):
- Các Tổng cục, Cục,
Vụ, Viện và các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở KHĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc
TƯ;
- Ban Quản lý các
KCN, KCX, KKT;
- Lưu VT,
TDKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
MỤC LỤC
Nội dung tiêu đề
|
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
|
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
|
Điều 2. Đối tượng áp dụng
|
Điều 3. Mục tiêu thi đua, khen thưởng
|
Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
|
CHƯƠNG II. TRÁCH NHIỆM, QUYỀN LỢI CỦA CÁC TỔ
CHỨC CÁ NHÂN TRONG CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
Điều 5. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong
công tác thi
đua, khen thưởng
|
Điều 6. Trách nhiệm của Vụ Thi đua - Khen
thưởng
|
Điều 7. Trách nhiệm của các Báo, Tạp chí
trong ngành Kế hoạch và Đào tạo
|
Điều 8. Quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân,
tập thể được khen thưởng
|
Điều 9. Hình thức tổ chức thi đua
|
Điều 10. Nội dung tổ chức phong trào thi
đua
|
Điều 11. Đăng ký danh hiệu thi đua; ký giao
ước thi đua
|
Điều 12. Khối, Cụm, Vùng, Nhóm thi đua
ngành Kế hoạch và Đầu tư
|
Điều 13. Danh hiệu thi đua
|
Điều 14. Tiêu chuẩn các danh
hiệu thi đua đối với cá nhân
|
Điều 15. Tiêu chuẩn các danh
hiệu thi đua đối với tập thể
|
CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC
KHEN THƯỞNG, TIÊU CHUẨN CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG; NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP
BÌNH BẦU
|
Điều 16. Các loại hình
khen thưởng
|
Điều 17. Hình thức khen thưởng
|
Điều 18. Tiêu chuẩn các hình thức
khen thưởng cấp Nhà
nước
|
Điều 19. Tiêu chuẩn các hình thức khen
thưởng cấp Bộ
|
Điều 20. Nguyên tắc bình bầu
|
Điều 21. Phương pháp bình bầu, chấm điểm
|
Chương V. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG,
THỦ TỤC, HỒ SƠ VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ, QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
|
Điều 22. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng
|
Điều 23. Tổ chức trao tặng danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng
|
Điều 24. Tuyến trình
khen thưởng
|
Điều 25. Quy trình đề nghị khen thưởng
|
Điều 26. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
|
Điều 27. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
|
Điều 28. Quản lý, lưu
trữ hồ sơ khen thưởng
|
Chương VI: HỘI ĐỒNG THI ĐUA-KHEN
THƯỞNG VÀ HỘl ĐỒNG KHOA HỌC, SÁNG
KIẾN CÁC CẤP
|
Điều 29. Thẩm quyền quyết định thành lập và thành phần Hội
đồng Thi đua- Khen thưởng,
Hội đồng Khoa học, sáng kiến các cấp
|
Điều 30. Nguyên tắc làm
việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua-
Khen thưởng, Hội đồng
Khoa học, sáng kiến các cấp
|
Chương VII: QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
Điều 31. Nguồn và mức trích Quỹ Thi
đua, khen thưởng
|
Điều 32. Quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng
|
Điều 33. Nguyên tắc chi thưởng
|
Chương VIII: KIỂM TRA XỬ
LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
Điều 34. Kiểm tra công
tác thi đua, khen thưởng
|
Điều 35. Trách nhiệm trong việc kê khai và xác nhận
thành tích
|
Điều 36. Xử lý vi phạm và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Chương IX: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
Điều 37. Bãi bỏ các
quy định hiện hành
|
Điều 38. Hiệu lực thi hành
|
Điều 39. Tổ chức thực hiện
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
Hệ thống biểu mẫu
|
Nội dung
|
Mẫu số 1
|
Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng
|
Mẫu số 2
|
Trích Biên bản họp xét khen thưởng
|
Mẫu số 3a
|
Biểu điểm đánh giá đối với tập thể (đối
với đơn vị thuộc Bộ)
|
Mẫu số 3b
|
Biểu điểm đánh giá đối với cá nhân (đối
với đơn vị thuộc Bộ)
|
Mẫu số 4
|
Biểu điểm đánh giá đối với các Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Mẫu số 5
|
Biểu điểm đánh giá đối với các Ban Quản lý
|
Mẫu số 6
|
Mẫu đăng ký thi đua
|
|
* Mẫu báo cáo thành tích, Mẫu bằng công nhận
danh hiệu và phụ lục
|
Mẫu số 7.1
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi
đua và Bằng khen của Bộ trưởng đối với tập thể, Tập thể lao động xuất sắc, Giấy
khen.
|
Mẫu số 7.2
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến
sỹ thi đua và Bằng khen của Bộ trưởng đối với cá nhân, Giấy khen.
|
Mẫu số 7.3
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc
truy tặng) Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức,
cơ quan và đoàn thể.
|
Mẫu số 7.4a
|
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh
hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới.
|
Mẫu số 7.4b
|
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy
tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời
kỳ đổi mới.
|
Mẫu số 7.5
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc đột xuất);
|
Mẫu số 7.6
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo
đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân).
|
Mẫu số 7.7
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân
chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).
|
Mẫu số 8
|
Mẫu bằng công nhận danh hiệu "Chiến sỹ
thi đua cơ sở", "Tập thể lao động tiên tiến"; "Lao động
tiên tiến" …
|
Phụ lục 1
|
Danh sách Khối các đơn vị thuộc Bộ
|
Phụ lục 2
|
Danh sách Cụm các đơn vị thuộc Sở KHĐT
|
Phụ lục 3
|
Danh sách Cụm các đơn vị thuộc Ban Quản lý
các KCN, KCX, KKT
|
Phụ lục 4
|
Danh sách Vùng các Cục Thống kê
|
Phụ lục 5
|
Danh sách Nhóm các đơn vị thuộc Tổng cục Thống
kê
|
Mẫu số 1
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TTr-……..
|
Tỉnh (thành phố)(1), ngày … tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị
khen thưởng năm ...
Kính gửi: Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 25 tháng 12 năm
2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng.
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BKHĐT
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn
Thi đua-Khen thưởng ngành Kế hoạch, Đầu tư Việt
Nam.
Căn cứ kết quả phiên họp ngày … tháng … năm .... (2) Kính đề nghị
Hội
đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng
thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác năm …..
(Xin gửi kèm theo danh sách đề nghị khen
thưởng)
Nơi nhận:
-
Như
trên; Vụ
TĐKT;
- ………..
- Lưu:
VT,...
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Địa danh.
(2): Tên cơ quan,
đơn vị đề nghị khen
thưởng.
(3): Chỉ ghi số lượng tập thể, cá nhân được
đề nghị khen thưởng.
Danh sách Đề nghị khen
thưởng năm..........
TT
|
Tên tập thể, cá nhân
|
Chức vụ
(đối với cá
nhân)
|
Ghi chú
|
I
|
Khen cấp bộ (tập thể)
|
|
|
1
|
Tập thể lao động tiên tiến
|
|
|
2
|
Tập thể lao động xuất sắc
|
|
|
3
|
Cờ thi đua cấp Bộ
|
|
|
4
|
Cờ thi đua của Chính
phủ
|
|
|
5
|
Bằng khen của Bộ trưởng
|
|
|
II
|
Khen cấp bộ (cá nhân)
|
|
|
1
|
Lao động tiên tiến
|
|
|
|
Ông (bà) .....
|
|
|
2
|
Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
|
Tên, giải pháp, sáng kiến ...
|
3
|
Chiến sỹ thi đua cấp bộ
|
|
Tên, giải pháp, sáng kiến ...
|
4
|
Chiến sỹ thi đua
toàn quốc
|
|
Tên, giải pháp, sáng kiến ...
|
5
|
Bằng khen của Bộ trưởng
|
|
|
III
|
Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
1
|
Tập thể …….
|
|
|
2
|
Cá nhân (ông, bà) ………..
|
|
|
IV
|
Huân chương ……..
|
|
|
1
|
Tập thể ………….
|
|
|
2
|
Cá nhân (ông, bà) ………………
|
|
|
|
………………………
|
|
|
Ghi chú:
1. Đề nghị ghi rõ: a. Tổng số cán bộ của đơn
vị: ………….. người.
b. Tổng số phòng
(ban): …………………………
2. Đối với các đơn vị thuộc Bộ (đã phân cấp):
a. Phải gửi kèm theo Quyết định "Chiến sỹ
thi đua cơ sở" của đơn vị;
b. Danh sách đề nghị khen thưởng của đơn vị
không bao gồm "Chiến sỹ thi đua cơ sở", "Tập thể lao động tiên
tiến", "Lao động tiên tiến", "Giấy khen" (các danh hiệu
này do đơn vị quyết định).
Mẫu số 2
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố)(1), ngày … tháng … năm …
|
TRÍCH BIÊN BẢN
HỌP
Về việc xét đề
nghị tặng thưởng năm …………………
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ……. (2) họp để bình, xét khen
thưởng cho các
cá
nhân và tập thể có thành tích
xuất sắc trong công tác.... đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển
ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Thời gian: ………. giờ ….. phút, ngày
.... tháng .... năm ....
Địa điểm: …………….
Chủ trì cuộc họp: Đ/c ……………, Chủ tịch Hội đồng TĐKT ………… (hoặc Phó Chủ tịch
Hội đồng TĐKT)
…………………………………………………….
Thư ký cuộc họp: Đ/c ………………….., chức vụ: ……………………
Thành viên Hội đồng TĐKT tham dự gồm các đồng
chí:
1. Đ/c …………… chức vụ: ………………….. Chủ tịch Hội đồng
TĐKT;
2. Đ/c ……………. chức vụ: ……………………
3. Đ/c ……………. chức vụ: ……………………
Sau khi Hội đồng đã họp phân tích, đánh giá thành tích của các cá nhân,
tập thể đề nghị khen
thưởng, Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín.
Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Tên cá nhân/tập thể
|
Mức khen
|
Số phiếu đạt/tổng
số phiếu (3) ………..
|
…
|
………
|
……
|
(phiếu kín đối với danh hiệu
"CSTĐ"
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi .... giờ .... phút,
ngày .... tháng .... năm ....
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội
đồng
(ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Địa đanh
(2): Tên cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng.
(3): Đối với danh
hiệu CSTĐ các cấp bắt buộc phải bỏ
phiếu kín.
Mẫu số 3a
BIỂU ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI TẬP THỂ
(Đối với các đơn vị thuộc Bộ)
TT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
1
|
Phát huy tinh thần sáng tạo, vượt
mọi khó khăn, hoàn
thành xuất
sắc
chức
năng nhiệm vụ được giao; Trong đó:
|
50
|
|
Hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao
đúng chương trình, kế hoạch đề ra với chất lượng cao. (các đề án, báo
cáo trong chương
trình công tác của Bộ, đề tài
khoa học hoàn thành đúng thời gian).
|
30
|
|
Báo cáo hàng tuần, tháng, quý, năm đầy đủ, chất lượng.
|
10
|
|
Xứ lý văn bản nhanh chóng, kịp thời,
không để tồn đọng văn bản chậm giải quyết.
|
10
|
|
2
|
Có trách nhiệm cao trong việc phối hợp
công tác với
các đơn vị trong và ngoài cơ quan.
|
10
|
|
3
|
Nội bộ đoàn kết, thực hiện
nghiêm Quy chế Dân chủ ở
cơ sở; chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
|
10
|
|
4
|
Thực hiện tốt công tác
phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
10
|
|
5
|
Thường xuyên rà soát các quy định thủ tục
hành chính theo các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và
tính hiệu quả để bổ sung
theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung.
|
10
|
|
6
|
Tổ chức tốt các phong trào thi đua
yêu nước: tham gia tích cực các phong trào của cơ quan và các hoạt động
xã hội khác;
chấp hành tốt
các quy định của Bộ về công tác thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
Mẫu số 3b
BIỂU ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Đối với cá nhân
các đơn vị thuộc Bộ)
TT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm tập thể
chấm
|
1
|
Nắm vững về chuyên môn nghiệp vụ, chủ
động trong công tác và hoàn thành nhiệm vụ được giao với chất lượng cao và
đúng tiến độ quy định.
|
40
|
|
|
2
|
Thường xuyên rà soát
các quy định, thủ tục
hành chính theo các tiêu chí về sự cần thiết,
tính hợp lý, tính hợp
pháp và tính hiệu quả để bổ sung theo
thẩm quyền hoặc kiến
nghị cấp có thẩm
quyền sửa
đổi, bổ sung.
|
10
|
|
|
3
|
Thái độ làm việc lịch sự, văn
minh, có tinh thần
trách nhiệm phối hợp công tác với các đồng nghiệp, các đơn vị trong và ngoài
cơ quan.
|
10
|
|
|
4
|
Có tinh thần đoàn kết, chấp hành tốt
các nội quy, quy định của cơ quan,
thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
|
10
|
|
|
5
|
Tham gia tích cực các phong trào thi
đua và các hoạt động xã hội của cơ quan.
|
10
|
|
|
6
|
Tham gia và có nhiều đóng
góp tích cực
trong các tổ chức, đoàn
thể (Đảng, công đoàn, nữ công, đoàn thanh
niên).
|
10
|
|
|
7
|
Tích cực học tập chính trị, văn
hóa, chuyên môn, nghiệp vụ.
|
10
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 4
UBND TỈNH …..
Sở Kế hoạch ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BIỂU ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ THI ĐUA
ĐỐI
VỚI CÁC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
1
|
Phối hợp với các ban, ngành và huyện
thị xây dựng và tổng hợp được toàn bộ kế hoạch phát triển KT-XH
trên địa bàn theo đúng các nội dung hướng dẫn và tiến độ quy định của Bộ.
|
10
|
|
2
|
Chấp hành đúng quy trình lập kế hoạch. Chuẩn
bị đầy đủ các điều
kiện ghi kế hoạch như điều
tra, khảo sát, lập quy hoạch
và kế hoạch chuẩn bị đầu
tư, chuẩn bị thực hiện dự án.
|
10
|
|
3
|
Giao kế hoạch đúng thời hạn quy định.
|
10
|
|
4
|
Phân bổ kế hoạch theo đúng mục
tiêu và cơ cấu, không bố
trí dàn trải và không
có dự án chưa đủ thủ tục đầu tư bố trí trong kế hoạch.
|
10
|
|
5
|
Theo dõi tình hình thực hiện
KH, tham mưu đắc lực cho tỉnh trong điều
hành KH, đề xuất
và thực hiện các biện pháp chống thất thoát, lãng phí vốn đầu tư
và các nguồn lực khác; tích cực đóng góp ý kiến xây dựng
cơ chế, chính
sách của trung ương và địa phương.
|
15
|
|
6
|
Chấp hành chế độ báo cáo
định kỳ và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ đúng thời gian, nội
dung quy định. Giữ mối quan hệ thông tin thường xuyên với Bộ.
|
15
|
|
7
|
Thường xuyên rà soát các quy định, thủ tục hành chính
theo các tiêu chí về sự cần thiết,
tính hợp lý, tính hợp pháp và tính hiệu quả để bổ sung theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung. Củng cố xây dựng hệ
thống tổ chức, đào tạo cán
bộ của ngành kế
hoạch tại địa
phương.
|
10
|
|
8
|
Nội bộ đoàn kết, thực
hiện tốt Quy chế Dân chủ; chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước: thực hiện tốt
công tác phòng
chống tham nhũng, thực
hành
tiết kiệm, chống lãng phí.
|
10
|
|
9
|
Tổ chức tốt các phong
trào thi đua yêu nước; tham gia tích cực các phong trào của cơ quan
và toàn ngành. Chấp
hành tốt quy định của Bộ về
công tác thi đua, khen thưởng.
|
10
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 5
UBND TỈNH …..
BQL các KCN ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BIỂU ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ THI ĐUA
ĐỐI
VỚI BAN QUẢN LÝ CÁC KCN, KCX, KKT
STT
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
1
|
Quản lý và giám sát KCN, KCX, KKT
phát triển theo
đúng quy hoạch và
thiết kế kỹ thuật
được phê duyệt của tỉnh (thành
phố). Trung
ương và đảm bảo đúng
tiến độ đã được quy định.
|
20
|
|
2
|
Vận động đầu tư, tham
mưu cho lãnh đạo địa phương
có chính sách ưu đãi khuyến khích thu hút đầu tư. Đảm bảo số dự
án mới đầu tư vào KCN, KCX, KKT của tỉnh (thành phố) đạt 100% kế hoạch đề ra.
|
20
|
|
3
|
Thường xuyên rà soát các quy định,
thủ tục hành chính theo các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp
và tính hiệu quả
để bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cấp có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung, công
khai hoá thủ tục và thực hiện
cơ chế một cửa; cho thuê hạ tầng, cấp giấy phép và ưu đãi đầu tư đúng theo thẩm quyền và ủy quyền.
|
10
|
|
4
|
Tổ chức tốt công tác thanh tra, kiểm
tra thực hiện giấy phép đầu tư,
phát triển và
cho thuê dịch vụ hạ tầng; dịch vụ đào tạo cung cấp lao động và chế độ chính
sách đối với người lao động; dịch vụ xuất nhập khẩu, giao nhận, ngân hàng, hải quan.
|
15
|
|
5
|
Bảo vệ tốt môi trường và an
ninh trật tự an toàn xã hội. Quản lý tốt biên chế, tài sản, ngân
sách... được giao
theo đúng quy định của pháp luật.
|
10
|
|
6
|
Chấp hành tốt chế độ
báo cáo định kỳ và
các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ đúng thời
gian và nội dung quy định. Giữ mối quan hệ thông tin thường xuyên với Bộ.
|
15
|
|
7
|
Tổ chức tốt các phong trào thi đua yêu nước;
tham gia tích cực các phong trào trong cơ quan và toàn ngành. Chấp hành tốt
quy định của Bộ về công tác thi đua, khen
thưởng.
|
10
|
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 6
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
Đơn vị: …………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BẢN ĐĂNG KÝ THI ĐUA NĂM ....
Kính gửi: Hội
đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Hưởng ứng phong trào thi đua do Bộ trưởng phát động,
Lãnh đạo và Ban Chấp hành Công đoàn ……………. cùng toàn thể
cán bộ, công chức, viên chức ... nhất trí đăng ký thi đua
năm ……. với nội dung
và mục tiêu sau đây:
1. Nội dung thi đua:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Mục tiêu phấn đấu đạt các danh hiệu
thi đua, hình thức khen
thưởng trong năm
……… như sau:
a. Đối với tập thể:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b. Đối với cá nhân:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
CHỦ TỊCH
CÔNG ĐOÀN
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, đóng dấu)
|
Mẫu số (7.1): Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ;
Cờ thi đua của Bộ, Bằng
khen của Bộ trưởng, Tập thể Lao động xuất
sắc (đối với tập thể)(1)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
Đơn vị ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ... (2)
Tên tập thể đề
nghị
(ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt)
I. Sơ lược đặc điểm, tình hình:
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm, trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể;(3)
- Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích
xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải
cách hành chính; các giải pháp công
tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng, vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước (4).
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước (5)
4. Hoạt động các tổ chức Đảng, đoàn thể (6).
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG.
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu thi Đua, cơ quan
ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định
khen
thưởng,
cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC
TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(ký,
đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký,
đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(ký,
đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương
Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm
đối với
Huân chương
Độc lập, Huân chương Quân công,
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động,
Huân chương Chiến
công;
03 năm đối với Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính
phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, Tập thể lao động xuất
sắc; 02 năm đối với Bằng khen Bộ
trưởng.
(2) Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
(3) Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh cần nêu tình hình tài
chính: Tổng số vốn cố định, lưu động,
nguốn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng…)
(4) Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong
việc thực hiện
nhiệm
vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời
điểm đề nghị).
(5) Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động
xã hội, từ thiện ...
(6) Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen
thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung
ương tặng thưởng hoặc
phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký
quyết định).
* Số lượng trang của báo cáo thành tích quy định như sau:
a. Đối với đề nghị khen thưởng cấp Bộ: Từ 03 - 05 trang
b. Đối với đề nghị khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ
và Chủ tịch nước:
Từ 05-10 trang
Mẫu số (7.2): Báo cáo thành tích đề nghị tặng
thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua ... và Bằng
khen của Bộ trưởng (đối
với cá nhân)(1)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
Đơn vị: ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG
THƯỞNG ... (2)
I. Sơ lược lý lịch:
- Họ tên (ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt)
- Sinh ngày,
tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán (3):
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm
nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân (4):
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG (5)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu thi đua, cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng,
cơ quan ban
hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
XÁC
NHẬN, ĐỀ NGHỊ (6)
(ký,
đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đáo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương
Quân công, Huân
chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 05
năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu
Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và 02 năm
đối với Bằng khen của Bộ trưởng, 01 ngày đối với Chiến sỹ thi đua cơ sở và Giấy
khen.
(2) Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
(3) Đơn vị hành chính: xã (phường, thị
trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).
(4) Nêu thành tích cá nhân
trong việc
thực
hiện nhiệm vụ được giao (kết
quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ;
các biện pháp, giải pháp công tác trong
việc đổi mới công tác quản lý,
những sáng kiến kinh nghiệm,
đề tài nghiên cứu khoa học;
việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa
học, kỹ thuật vào thực
tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác
bồi dưỡng, học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức;
chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai
trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện ...).
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước, lấy
kết quả thực hiện
nhiệm vụ chính trị trong quản lý nhà nước,
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị,
ngành, địa phương...
(5) Nếu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tặng
thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07
năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vv....
+ Đối với đề nghị phong tặng
danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng
danh hiệu
"Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh
hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước
thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh
nghiệm, giải
pháp hữu
ích trong quản
lý, công tác hoặc
đề tài nghiên cứu
(tham gia là thành viên
hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học),
có ý kiến xác nhận của Hội đồng
sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh
(ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc
phải có giấy chứng nhận
của
Hội đồng kèm theo hồ sơ.
+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" ghi
rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh
hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công
nhận.
* Số lượng trang của báo cáo thành tích quy định
như sau:
a. Đối với đề nghị khen thưởng cấp Bộ: Từ
03-05 trang
b. Đối với đề nghị khen
thưởng của Thủ tướng Chính
phủ và Chủ tịch nước: Từ 05-10 trang
(6) Riêng đối với cá nhân các đơn vị thuộc Bộ
đang công tác tại Văn phòng đại diện ở nước ngoài theo nhiệm kỳ phải có xác nhận
của Lãnh đạo Đại sứ quán nơi cá nhân đang công tác.
Mẫu số (7.3): Báo cáo
thành tích đề nghị tặng
thưởng (hoặc truy
tặng)
huân
chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiển
qua các thời kỳ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 2012
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ
NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ...(1)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH:
- Họ và tên (ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt)
Bí danh (2): Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán (3):
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước
khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (ghi
chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc
ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ
đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ
từ khi tham gia công tác đến khi đề
nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành
tích quá trình công tác (4)
Từ tháng,
năm đến tháng,
năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thề)
|
Đơn vị công
tác
|
Số năm,
tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG:(5)
1. Danh hiệu thi
đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua, cơ quan
ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng, cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (6)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN (7)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO (8)
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
* Ghi chú:
1. Ghi hình thức đề nghị khen
thưởng.
2. Trường hợp có nhiều bí
danh thì chỉ ghi bí danh
thường dùng.
3. Đơn vị hành chính: xã (phường,
thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc
trung ương) theo địa danh
mới.
4. Nêu quá trình tham gia cách
mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời
gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng. Đối
với các trường
hợp nghỉ hưu (hoặc từ
trần) chưa được
khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác
đến khi nghỉ hưu (hoặc từ
trần).
5. Nêu rõ các hình thức khen
thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong
tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ký
quyết định).
6. Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở
lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
7. Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước
khi xác nhận cần xem xét việc chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp
luật của Nhà nước tại
nơi cư trú.
Đối với cán hộ thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quản
lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
8. Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn vị quản lý cán bộ trước
khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản
lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình
công tác (ghi rõ họ, tên, chức
vụ người tóm tắt quá trình công tác).
* Đối với các trường hợp đã nghỉ chế độ: Yêu cầu phải
có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chủ trương,
chính sách của đảng, pháp luật
của Nhà nước.
Mẫu số (7.4a): Báo cáo thành tích đề
nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất
sắc trong thời kỳ đổi mới (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
Đơn vị: ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ
NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG. ...(2)
Tên đơn vị đề nghị
(ghi
rõ đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết
tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị; (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ
sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu
tổ chức bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể),
những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ (3)
2. Chức năng nhiệm vụ được giao;
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc
biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng
suất, chất
lượng,
hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội ……) (4).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích
đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5).
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (6)
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể(7).
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG (8)
1. Danh hiệu thi
đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công
nhận danh hiệu thi đua, cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng, cơ quan
ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Ghi chú:
(1) Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ
trường hợp đặc biệt, đột
xuất)
(2) Ghi danh hiệu đề nghị (Anh hùng Lao động,
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh nêu rõ tình
hình tài chính: Tổng số vốn cố
định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng ...)
(3) Đối với đơn vị sản xuất kinh
doanh: Có bằng thống kê
so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất,
thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng
khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; việc
thực hiện chính sách bảo
hiểm đối với người lao
động...việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường,
an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục
và nội dung xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền).
(5) Nêu các hiện pháp đã đạt thành
tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý
Nhà nước, cải cách hành
chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học ... mang lại hiệu quả cao về kinh
tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa
phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công
nhận.
(6) Việc chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước;
công tác an toàn, vệ sinh lao động, đảm bảo môi trường, sản xuất kinh
doanh (ghi rõ trích lục văn bản số, ngày, tháng, năm của cơ quan có thẩm quyền);
phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động
xã hội, từ thiện ...
(7) Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu rõ vai trò,
kết quả hoạt động và xếp loại
của tổ chức đảng, đoàn thể.
(8) Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh
hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước,
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số (7.4b): Báo cáo
thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân
có thành tích đặc
biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
Đơn vị: ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ
NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG....(2)
Họ tên, chức
vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(ghi
rõ đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:
- Quê quán:(3)
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc
ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ...) (4).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích
đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5).
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước (6).
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG (7)
1. Danh hiệu thi đua
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công
nhận danh hiệu thi đua, cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng, cơ quan
ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO (8)
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Ghi chú:
(1) Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ
trường hợp
đặc
biệt, đột
xuất).
(2) Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà nước phong tặng (Anh
hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
(3) Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc trung ương)
theo địa danh mới.
(4) Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo
quy định tại khoản 1, điều
43
hoặc khoản 1, điều 44 của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ.
+ Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích
của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm
vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh
với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối
với tập thể).
(5) Nêu các biện pháp để đạt được thành
tích đặc biệt xuất
sắc trong đổi mới công tác
quản lý Nhà nước, cải cách hành
chính, sáng kiến, các giải pháp,
kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục
vụ chiến đấu ...) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
(6) Gương mẫu trong việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức,
tác phong, xây
dựng gia đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống
tham nhũng, lãng phí và các hoạt động
xã hội, từ thiện ...
(7) Nêu các hình thức khen thưởng
(từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tặng thưởng hoặc phong
tặng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng năm ký quyết định).
(8) Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): ghi rõ họ,
tên, chức vụ người viết báo cáo.
Mẫu số (7.5): Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập
thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc đột xuất).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
Đơn vị ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG
THƯỞNG (TRUY TẶNG)...(1)
(Về thành tích
xuất sắc đột xuất trong ...)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi
rõ đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập,
cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên
(bí danh), ngày tháng, năm
sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội
dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được
(trong chiến đấu, phục vụ
chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài
sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân ...)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ;
(cá nhân) (2)
(ký
tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
(2) Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên và
có xác nhận của thủ trưởng đơn vị.
Mẫu số (7.6): Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc
theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
Đơn vị ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG
THƯỞNG.........
(1)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi
đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm, trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện
tử; cơ cấu tổ
chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề nghiệp; chức
vụ, đơn vị công tác ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu
(nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả ... đã được đăng ký
trong đợt phát động thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành
tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt
thi đua ...
(2)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ;
(cá nhân) (2)
(ký
tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi hình thức đề nghị
khen thưởng. Chỉ áp dụng các
hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính
phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ,
Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ hoặc trình Thủ tướng Chính
phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương.
(2) Nếu là tập thể hay thủ trưởng đơn vị
sản xuất, kinh
doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, đảm bảo môi trường,
an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội
dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
(3) Đối với cá nhân: Ký và ghi rõ họ, tên và có
xác nhận của thủ trưởng
đơn vị.
Mẫu số (7.7): Báo cáo thành
tích đề nghị tặng
thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân
chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ (cho tập thể, cá nhân người
nước ngoài).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
Đơn vị ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG … (1)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi
đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết
tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Đối với tập thể ghi rõ trụ sở chính
tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá
nhân làm việc tại Việt Nam). Cơ sở thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm
sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công
tác; những đóng góp của
tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp
phát triển kinh tế, xã hội của Bộ,
ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp
luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người
lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán ...) và các hoạt động từ thiện,
nhân đạo …
(2)
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố
tình đoàn kết, hữu nghị, hợp
tác với Việt Nam (3)
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công
nhận danh hiệu thi đua, cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng, cơ quan
ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN (7)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(ký
tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Ghi chú:
(1) Ghi hinh thức đề nghị khen
thưởng.
(2) Nếu là tập thể hoặc người đứng
đầu đơn vị sản xuất, kinh
doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường,
an toàn vệ sinh lao động,
an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục
và nội dung xác nhận
của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
(3) Đối với cá nhân người nước ngoài chỉ xét, đề nghị khen
thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại Việt
Nam.
Mẫu số 8: Mẫu công nhận
danh hiệu "Tập thể lao động tiên tiến”, "Lao động
tiên tiến”, "Chiến sỹ thi đua cơ sở" (đối với các đơn vị phân cấp):
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do -
Hạnh phúc
-----------------------
CỤC TRƯỞNG
(VIỆN
…………..
TẶNG DANH HIỆU
CHIẾN SỸ
THI ĐUA CƠ SỞ
Ông Nguyễn
Văn A
Chuyên viên
Vụ
…………………..
Đã có thành tích
xuất sắc trong công
tác từ năm 200…
Quyết định số: ngày / /20...
Vào sổ số: /QĐ-KT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20 …
CỤC TRƯỞNG …..
Nguyễn
Văn A
|
|
1- Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng:
270 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều rộng
210 mm
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng:
150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh
trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (1)
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (2)
- Dòng 4: Tặng danh hiệu.... (3).
- Dòng 5: “Tập thể lao động tiên tiến”.. ..., “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” (4).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng
thưởng (5)
- Dòng 7: Thành tích (6).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày,
tháng, năm
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm(7)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng(8).
Thủ trưởng cơ quan (9).
Khoảng trống (3,5 cm):
chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký
quyết định (10).
* Ghi chú:
(1) Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu
đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
(2) Thẩm quyền quyết định theo quy định tại Điều 80 Luật Thi
đua, khen thưởng
(chữ
in, màu đỏ).
(3) Chữ in, màu đen.
(4) Chữ in, màu đỏ.
(5) Chữ thường, màu đen.
(6) Chữ thường, đậm, màu đen.
(7) Chữ thường, đậm, nghiêng, màu đen.
(8) Chữ thường, màu đen.
(9) Chữ in, màu đen.
(10) Chữ in, màu đen.
* Cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tự quy định cỡ chữ trong nội
dung cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng./.
PHỤ LỤC
1
DANH SÁCH KHỐI THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
I. KHỐI TỔNG HỢP
1. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
3. Vụ Quản lý các khu kinh tế
4. Vụ Kinh tế đối ngoại
5. Vụ Tổ chức cán bộ
6. Vụ Thi đua - Khen thưởng
7. Thanh tra Bộ
8. Văn phòng Bộ
II. KHỐI CHUYÊN NGÀNH 1
1. Cục Quản lý đấu thầu
2. Cục Phát triển doanh nghiệp
3. Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh
4. Cục Đầu tư nước ngoài
5. Tổng cục Thống kê
6. Vụ Quốc phòng, an ninh
7. Vụ Pháp chế
8. Vụ Hợp tác xã
III. KHỐI CHUYÊN NGÀNH 2
1. Vụ Tài chính, tiền tệ
2. Vụ Kinh tế công nghiệp
3. Vụ Kinh tế nông nghiệp
4. Vụ Kinh tế dịch vụ
5. Vụ Kết cấu hạ tầng và đô
thị
6. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư
7. Vụ Lao động, văn hóa, xã hội
8. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và
môi trường
9. Vụ Quản lý quy hoạch
IV. KHỐI SỰ NGHIỆP
1. Viện Chiến lược phát triển
2. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung
ương
3. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội
quốc gia
4. Trung tâm Tin học
5. Báo Đầu tư
6. Tạp chí Kinh tế và Dự báo
7. Học viện Chính sách và Phát triển.
8. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng./.
PHỤ LỤC
2
DANH SÁCH CỤM THI ĐUA: CÁC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. Cụm các tỉnh đồng bằng
Sông Hồng
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hải phòng
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải
Dương
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Nam Định
9. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
11. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh
II. Cụm các tỉnh miền núi
biên giới phía Bắc
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Điện Biên
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Cao Bằng
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Hà Giang
III. Cụm các tỉnh trung du
và miền núi phía Bắc
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
IV. Cụm các tỉnh Bắc Trung
Bộ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
V. Cụm các tỉnh Duyên hải miền Trung
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Khánh Hòa
VI. Cụm các tỉnh Tây Nguyên
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Đắk Lắk
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng
VII. Cụm các tỉnh miền Tây Nam Bộ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bến Tre
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền
Giang
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh
VIII. Cụm các tỉnh miền Tây
Nam Bộ 2
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Kiên Giang
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Sóc Trăng
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
IX. Cụm các tỉnh miền Đông
Nam Bộ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bình Thuận./.
PHỤ LỤC
3
DANH SÁCH CỤM THI ĐUA: BAN QUẢN LÝ CÁC KCN, KCX, KKT
I. Cụm các tỉnh đồng bằng Sông
Hồng
1. Ban Quản lý các KCN và
KCX Hà Nội
2. Ban Quản lý KKT Hải Phòng
3. Ban Quản lý các KCN
tỉnh Hải Dương
4. Ban Quản lý các KCN
tỉnh Hưng
Yên
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Ninh Bình
6. Ban Quản lý các KCN
tỉnh Thái Bình
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Nam
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định
9. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh
10. Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
11. Ban Quản lý KKT tỉnh Quảng Ninh
II. Cụm các tỉnh miền núi biên giới
phía Bắc
1. Ban Quản lý KKT Ma Lù Thàng
(Lai Châu)
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Sơn La
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh
Lào Cai
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Cao Bằng
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Lạng Sơn
6. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Giang
III. Cụm các tỉnh trung du
và miền núi phía Bắc
1. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hòa
Bình
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Thái Nguyên
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Kạn
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tuyên Quang
6. Ban Quản lý các KCN tỉnh Phú
Thọ
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Yên Bái
IV. Cụm các tỉnh Bắc
Trung Bộ
1. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
(Thanh Hóa)
2. Ban Quản lý KKT Đông Nam-Nghệ
An
3. Ban Quản lý KKT Vũng Áng
4. Ban Quản lý KKT cửa khẩu Cầu Treo
5. Ban Quản lý KKT tỉnh Quảng Bình
6. Ban Quản lý KKT tỉnh Quảng Trị
7. Ban Quản lý KKT Chân Mây-Lăng Cô
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế
V. Cụm các tỉnh Duyên hải
miền Trung
1. Ban Quản lý các KCN và
Chế xuất Đà Nẵng
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Quảng Nam
3. Ban Quản lý KKT mở Chu Lai (Quảng
Nam)
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Quảng Ngãi
5. Ban Quản lý KKT Dung Quất (Quảng Ngãi)
6. Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định
7. Ban Quản lý KKT tỉnh Phú Yên
8. Ban Quản lý KKT Vân Phong- Khánh Hòa
VI. Cụm các tỉnh Tây
Nguyên
1. Ban Quản lý KKT tỉnh Kon Tum
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Gia Lai
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Nông
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Lâm Đồng
VII. Cụm các tỉnh miền Tây
Nam Bộ 1
1. Ban Quản lý các KCX và CN Cần Thơ
2. Ban Quản lý KKT tỉnh Long An
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bến Tre
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tiền Giang
5. Ban Quản lý KKT tỉnh Đồng Tháp
6. Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Long
7. Ban Quản lý KKT Trà Vinh
VIII. Cụm các tỉnh miền Tây
Nam Bộ 2
1. Ban Quản lý KKT tỉnh Kiên Giang
2. Ban Quản lý KKT tỉnh An Giang
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hậu Giang
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Sóc
Trăng
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bạc Liêu
6. Ban Quản lý các KCN tỉnh Cà Mau
IX. Cụm các tỉnh miền
Đông Nam Bộ
1. Ban Quản lý các KCX và CN
thành phố Hồ Chí Minh
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tây
Ninh
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Dương
5. Ban Quản lý các KCN Việt Nam-Singapore
6. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đồng Nai
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh
Ninh Thuận
9. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Thuận./.
PHỤ LỤC
4
DANH SÁCH VÙNG THI ĐUA: CÁC CỤC THỐNG KÊ
I. Vùng các tỉnh đồng bằng
Sông Hồng
1. Cục Thống kê thành phố Hà Nội
2. Cục Thống kê thành phố Hải Phòng
3. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương
4. Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên
5. Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình
6. Cục Thống kê tỉnh Thái Bình
7. Cục Thống kê tỉnh Hà Nam
8. Cục Thống kê tỉnh Nam Định
9. Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh
10. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc
11. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh
II. Cụm các tỉnh miền núi
biên giới phía Bắc
1. Cục Thống kê tỉnh Lai Châu
2. Cục Thống kê tỉnh Điện Biên
3. Cục Thống kê tỉnh Sơn La
4. Cục Thống kê tỉnh Cao Bằng
5. Cục Thống kê tỉnh Lạng
Sơn
6. Cục Thống kê tỉnh Lai Châu
7. Cục Thống kê tỉnh
Hà Giang
III. Cụm các tỉnh trung du
và miền núi phía Bắc
1. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang
2. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên
3. Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn
4. Cục Thống kê tỉnh
Tuyên Quang
5. Cục Thống kê tỉnh
Phú Thọ
6. Cục Thống kê tỉnh Yên Bái
7. Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
IV. Cụm các tỉnh Bắc
Trung Bộ
1. Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa
2. Cục Thống kê tỉnh Nghệ An
3. Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh
4. Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình
5. Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị
6. Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế
V. Cụm các tỉnh Duyên hải miền Trung
1. Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng
2. Cục Thống kê tỉnh Quảng
Nam
3. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi
4. Cục Thống kê tỉnh Bình Định
5. Cục Thống kê tỉnh Phú Yên
6. Cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa
VI. Cụm các tỉnh Tây Nguyên
1. Cục Thống kê tỉnh Kon Tum
2. Cục Thống kê tỉnh Gia Lai
3. Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk
4. Cục Thống kê tỉnh Đắk Nông
5. Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng
VII. Cụm các tỉnh miền Tây
Nam Bộ 1
1. Cục Thống kê thành phố Cần Thơ
2. Cục Thống kê tỉnh Long An
3. Cục Thống kê tỉnh Bến Tre
4. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang
5. Cục Thống kê tỉnh Đồng Tháp
6. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh
Long
7. Cục Thống kê tỉnh Trà Vinh
VIII. Cụm các tỉnh miền Tây
Nam Bộ 2
1. Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang
2. Cục Thống kê tỉnh An Giang
3. Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang
4. Cục Thống kê tỉnh Sóc Trăng
5. Cục Thống kê tỉnh Bạc Liêu
6. Cục Thống kê tỉnh Cà Mau
IX. Cụm các tỉnh miền Đông
Nam Bộ
1. Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh
2. Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh
3. Cục Thống kê tỉnh Bình
Phước
4. Cục Thống kê tỉnh Bình Dương
5. Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai
6. Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
7. Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận
8. Cục Thống kê tỉnh Bình Thuận./.
PHỤ
LỤC 5
DANH SÁCH NHÓM THI ĐUA: CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THỐNG
KÊ
I. Nhóm I
1. Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ
thông tin
2. Vụ Hệ thống Tài khoản quốc
gia
3. Vụ Thống kê Tổng hợp
4. Vụ Thống kê Giá
II. Nhóm II
1. Vụ Thống kê Công nghiệp
2. Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
3. Vụ Thống kê Thương mại và Dịch
vụ
4. Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư
5. Vụ Thống kê Dân số và
Lao động
6. Vụ Thống kê Xã hội và Môi
trường
III. Nhóm III
1. Vụ Tổ chức cán bộ
2. Vụ Kế hoạch tài chính
3. Vụ Thống kê Nước ngoài và Hợp tác quốc
tế
4. Vụ Pháp chế, Tuyên truyền và Thi đua-Khen
thưởng
5. Văn phòng
6. Thanh tra
IV. Nhóm IV
1. Trung tâm Tư liệu và Dịch vụ Thống kê
2. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I
3. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực lI
4. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực III
5. Tạp chí Con số và Sự kiện
6. Viện khoa học Thống kê
7. Nhà Xuất bản Thống kê
8. Trường Cao đẳng Thống kê
9. Trường Trung cấp Thống kê.