BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2022/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 8
năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP, THI HOẶC
XÉT THĂNG HẠNG, BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH LƯU TRỮ
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức và Vụ trưởng Vụ
Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông
tư quy định chức danh mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên
ngành lưu trữ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ.
2. Điều kiện thi hoặc xét thăng hạng
và nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành lưu trữ.
3. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với viên chức
chuyên ngành lưu trữ trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Chức danh
và mã số chức danh
1. Lưu trữ viên chính
2. Lưu trữ viên
3. Lưu trữ viên trung cấp
|
Mã số: V.01.02.01
Mã số: V.01.02.02
Mã số: V.01.02.03
|
Điều 4. Tiêu chuẩn
đạo đức nghề nghiệp
1. Trung thực, khách quan, tận tụy,
trách nhiệm, khiêm tốn, đoàn kết, phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Tuân thủ các quy định về thẩm quyền,
trình tự, thủ tục trong thực hiện các quy trình nghiệp vụ lưu trữ.
3. Giữ gìn bí mật thông tin tài liệu
theo đúng quy định của pháp luật và quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Chủ động nghiên cứu, đề xuất ứng dụng
các thành tựu khoa học công nghệ, sáng kiến vào công tác lưu trữ.
Điều 5. Căn cứ,
nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Việc cử viên chức chuyên ngành lưu
trữ tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị
trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Viên chức chuyên ngành lưu trữ được
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đơn vị sự nghiệp
công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp
luật.
3. Việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ phải bảo đảm theo nguyên tắc
bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
4. Kết quả thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ không
được bảo lưu cho các kỳ thi hoặc xét thăng hạng lần sau.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 6. Lưu trữ
viên chính - Mã số: V.01.02.01
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn
bản, tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án về lưu trữ;
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, quản
trị cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử, hệ thống công cụ tra cứu;
c) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng,
hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ lưu trữ;
d) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng đề
tài, công trình khoa học về lưu trữ và các lĩnh vực có liên quan;
đ) Tổ chức thực hiện các hoạt động:
sưu tầm, thu thập tài liệu lưu trữ, chỉnh lý, giải mật, xác định giá trị, bảo
quản, thống kê, số hóa, giới thiệu và tổ chức khai thác sử
dụng tài liệu lưu trữ, tu bổ, phục chế, bảo hiểm tài liệu lưu trữ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ
a) Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy
định của ngành;
b) Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp
vụ lưu trữ; nắm vững lý luận, lịch sử, thực tiễn công tác lưu trữ Việt Nam và vận
dụng có hiệu quả vào lĩnh vực lưu trữ;
c) Có năng lực quản lý, hướng dẫn, kiểm
tra trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ;
d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực
hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác lưu trữ;
đ) Có kỹ năng xây dựng, soạn thảo,
thuyết trình, tổ chức và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án về lưu trữ;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin, quản trị cơ sở dữ liệu, sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc đối với viên
chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu
trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp
cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.
Điều 7. Lưu trữ
viên - Mã số: V.01.02.02
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng văn bản, tài liệu
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lưu trữ;
b) Tham gia xây dựng, quản trị cơ sở
dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử, hệ thống công cụ tra cứu;
c) Tham gia xây dựng, hoàn thiện các
quy trình nghiệp vụ lưu trữ;
d) Tham gia xây dựng đề tài, công trình khoa học về lưu trữ và các lĩnh vực có liên quan;
đ) Tổ chức thực hiện hoặc tham gia
các hoạt động: sưu tầm, thu thập tài liệu lưu trữ, chỉnh lý, giải mật, xác định
giá trị, bảo quản, thống kê, số hóa, giới thiệu và tổ chức
khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ, tu bổ, phục chế, bảo hiểm tài liệu lưu trữ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ
a) Thực hiện đúng đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của
ngành;
b) Nắm vững lý luận, lịch sử, thực tiễn
công tác lưu trữ Việt Nam và vận dụng có hiệu quả vào lĩnh vực lưu trữ;
c) Có năng lực quản lý, hướng dẫn, kiểm
tra trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ;
d) Có kỹ năng thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
về lưu trữ;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin, quản trị cơ sở dữ liệu, sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc đối với viên
chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu
trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo
có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.
Điều 8. Lưu trữ
viên trung cấp - Mã số: V.01.02.03
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện việc nhập mục lục tài liệu,
tu bổ, phục chế, bảo hiểm, sắp xếp và vận chuyển tài liệu;
b) Thực hiện thống kê tài liệu lưu trữ,
vệ sinh kho, tài liệu lưu trữ;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ
a) Thực hiện đúng đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của
ngành;
b) Có kiến thức cơ bản về hoạt động
lưu trữ và thực hiện đúng quy trình, thủ tục nghiệp vụ lưu trữ theo nhiệm vụ được
phân công;
c) Đủ năng lực thực hiện các nguyên tắc,
kỹ thuật bảo quản tài liệu lưu trữ;
d) Sử dụng thành thạo các thiết bị
văn phòng, các trang thiết bị khác phục vụ thực hiện nhiệm vụ.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng
Tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành
lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
Chương III
ĐIỀU KIỆN THI HOẶC
XÉT THĂNG HẠNG VÀ NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN
CHỨC CHUYÊN NGÀNH LƯU TRỮ
Điều 9. Điều kiện
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên
chính
1. Điều kiện thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
a) Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp Lưu trữ viên chính quy định tại Điều 6 Thông tư này;
c) Có thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp Lưu trữ viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập
sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc chức danh nghề
nghiệp viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.
2. Điều kiện xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều này và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có ít nhất 01 công trình nghiên cứu
về lĩnh vực lưu trữ hoặc các lĩnh vực có liên quan: chủ trì xây dựng đề án
chuyên môn, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm
quyền nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu; tác giả của bài báo khoa học về lưu
trữ đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tác giả của sáng kiến về
lĩnh vực lưu trữ áp dụng có hiệu quả vào hoạt động của cơ quan, đơn vị được cấp
có thẩm quyền công nhận; biên soạn sách về lĩnh vực lưu trữ và các lĩnh vực có
liên quan đã được xuất bản;
b) Có Bằng khen
của Bộ trưởng hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên về thành tích
trong hoạt động nghề nghiệp lưu trữ.
Điều 10. Điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên trung cấp lên Lưu trữ viên
1. Việc thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Lưu trữ viên trung cấp lên Lưu trữ viên thực hiện thông qua hình thức
xét thăng hạng.
2. Điều kiện xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
a) Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp Lưu trữ viên quy định tại Điều 7 Thông tư này;
c) Có thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp Lưu trữ viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời
gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc chức
danh nghề nghiệp viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên
trung cấp thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn
nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Điều 11. Hồ sơ,
hình thức, nội dung thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành lưu trữ
1. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ thực hiện theo
quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
2. Đối với thi thăng hạng: hình thức,
nội dung và thời gian thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành lưu trữ thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP.
3. Đối với xét thăng hạng:
a) Hình thức xét: thẩm định hồ sơ;
b) Nội dung xét thăng hạng lên Lưu trữ
viên chính: thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về điều kiện quy định tại khoản 2 Điều
9 Thông tư này;
c) Nội dung xét thăng hạng lên Lưu trữ
viên: thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10
Thông tư này.
Điều 12. Xác định
người trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành lưu trữ
1. Xác định người trúng tuyển trong kỳ
thi thăng hạng
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
lưu trữ thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng
Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng là viên chức đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 5; khoản 2 Điều 9 (đối với Lưu trữ viên chính); khoản 2 Điều 10
(đối với Lưu trữ viên) Thông tư này và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ
chức xét thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng. Trường
hợp có từ 02 người trở lên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì việc xác định người
trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích khen thưởng
của cấp có thẩm quyền cao hơn;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh);
e) Viên chức có thời gian công tác
nhiều hơn.
Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển
theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Điều 13. Thông
báo kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành lưu trữ
1. Thông báo kết quả thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp
Việc thông báo kết quả kỳ thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ thực hiện theo quy định tại
khoản 5 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
2. Thông báo kết quả xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách
viên chức trúng tuyển;
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết
quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử
viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
Chương IV
BỔ NHIỆM VÀ XẾP
LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH LƯU TRỮ
Điều 14. Bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi hết thời gian tập sự
Sau khi hết thời gian tập sự và đạt
yêu cầu thì người tập sự được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành lưu trữ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP và xếp lương theo Bảng 3. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối
với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây
viết tắt là Bảng lương 3) như sau:
1. Trường hợp bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp Lưu trữ viên trung cấp
a) Viên chức được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp, mã số V.01.02.03 có trình độ đào tạo trung cấp được xếp bậc 1, hệ số lương 1,86 (Viên chức loại B);
b) Viên chức được bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp, mã số V.01.02.03 có trình độ đào tạo cao đẳng trở lên được xếp bậc 2, hệ số
lương 2,06 (Viên chức loại B).
2. Trường hợp bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp Lưu trữ viên
a) Viên chức được bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp Lưu trữ viên, mã số V.01.02.02 có trình độ đào tạo đại học được xếp bậc 1, hệ số lương 2,34
(Viên chức loại A1);
b) Viên chức được bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp Lưu trữ viên, mã số V.01.02.02 có trình độ
đào tạo thạc sỹ được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 (Viên chức loại A1);
c) Viên chức được bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp Lưu trữ viên, mã số V.01.02.02 có trình độ đào tạo tiến sĩ được
xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 (Viên chức loại A1).
Điều 15. Bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm vào chức danh viên chức
chuyên ngành lưu trữ trúng tuyển theo quy định tại Điều 42 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP.
2. Việc xếp lương đối với viên chức
chuyên ngành lưu trữ trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số
02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Điều 16. Bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ đối với các
trường hợp khác
1. Trường hợp khi tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ đang là
công chức, viên chức chuyên ngành khác:
a) Trường hợp được bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ trong cùng
loại viên chức theo Bảng lương 3 thì được chuyển xếp lương vào chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ theo hướng dẫn tại khoản
2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV;
b) Trường hợp có trình độ đào tạo cao
đẳng và khi tuyển dụng đã được xếp lương công chức, viên chức loại A0, khi được tuyển dụng vào viên chức chuyên ngành lưu trữ phải bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp (mã số V.01.02.03)
và thực hiện việc xếp lại lương như sau:
Căn cứ vào hệ số lương hiện hưởng ở
loại A0 chuyển xếp vào bậc có hệ số lương cao hơn gần nhất
của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp (viên chức loại B), thời gian
xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày xếp hệ số
lương hiện hưởng ở loại A0. Trường hợp có hệ số lương (bao
gồm cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) ở loại A0 lớn hơn hệ số lương cao
nhất của viên chức loại B thì thực hiện xếp lương theo cách tính tại điểm c khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.
2. Trường hợp người được tuyển dụng,
tiếp nhận vào làm viên chức chuyên ngành lưu trữ (ngoài trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều này), được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo
đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (trừ thời gian tập sự, thử việc
quy định đối với chức danh viên chức chuyên ngành lưu trữ) theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội trước ngày tuyển dụng, tiếp nhận vào làm viên chức (nếu có thời
gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ
cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) ở trình độ đào tạo tương ứng với
trình độ đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng, tiếp nhận được
tính để làm căn cứ xếp lương theo chức danh nghề nghiệp phù hợp với vị trí việc
làm được tuyển dụng, tiếp nhận. Việc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp viên
chức tương ứng với vị trí việc làm được tuyển dụng, tiếp nhận thực hiện như
sau:
a) Nếu được bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp thì tính từ
bậc 1 của viên chức loại B (đối với trường hợp có trình độ trung cấp) và bậc 2
(đối với trường hợp có trình độ cao đẳng trở lên), cứ sau
thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương. Sau khi quy đổi thời
gian để xếp vào bậc lương của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp được
bổ nhiệm, nếu có số tháng chưa đủ 24 tháng thì số tháng này
được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương lần sau hoặc
xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
b) Nếu được bổ nhiệm vào chức danh
nghề nghiệp Lưu trữ viên thì tính từ bậc 1 của viên chức loại A1, cứ sau thời gian 03 năm (đủ 36 tháng) được xếp
lên 01 bậc lương. Sau khi quy đổi thời gian để xếp vào bậc lương của chức danh
nghề nghiệp Lưu trữ viên được bổ nhiệm, nếu có số tháng chưa đủ 36 tháng thì số
tháng này được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
c) Nếu được bổ nhiệm vào chức danh
nghề nghiệp Lưu trữ viên chính thì thực hiện việc xếp lương như sau:
Tính theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều này, nếu có hệ số lương bằng hoặc thấp hơn hệ số lương bậc 1 của chức danh
nghề nghiệp Lưu trữ viên chính (viên chức loại A2 nhóm 2) thì xếp vào bậc 1 của
Lưu trữ viên chính, nếu có hệ số lương cao hơn hệ số lương
bậc 1 của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên chính thì xếp
vào bậc có hệ số lương cao hơn gần nhất của chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên
chính, số tháng quy đổi chưa đủ 36 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm
c này được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ
cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2022.
2. Công chức trong các cơ quan, tổ chức
làm công tác lưu trữ được áp dụng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
lưu trữ quy định tại Thông tư này.
3. Bãi bỏ Thông tư số 13/2014/TT-BNV
ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ.
4. Bãi bỏ Thông tư số 08/2015/TT-BNV
ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thời gian tập sự, bổ
nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ.
Điều 18. Điều khoản
chuyển tiếp
Kể từ ngày có hiệu
lực của Thông tư này, thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành lưu trữ đối với các trường hợp sau:
1. Trường hợp viên chức có trình độ
đào tạo cao đẳng đang giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên (hạng III) theo
Thông tư số 13/2014/TT-BNV và xếp lương viên chức loại A0 theo Thông tư số 08/2015/TT-BNV
thì thực hiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên trung cấp và xếp
lại lương theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư này. Thời gian xếp
lương viên chức loại A0 được tính vào thời gian giữ chức danh Lưu trữ viên
trung cấp để xét thăng hạng lên Lưu trữ viên.
2. Trường hợp viên chức có trình độ đại
học trở lên, đã được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Lưu trữ
viên (hạng III) theo Thông tư số 13/2014/TT-BNV và đang xếp
lương loại A0 theo Thông tư số 08/2015/TT-BNV thì thực hiện bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp Lưu trữ viên theo Thông tư này và chuyển xếp lương theo hướng
dẫn tại khoản 3 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV. Thời
gian xếp lương viên chức loại A0 được tính vào thời gian giữ chức danh Lưu trữ
viên để thi hoặc xét thăng hạng lên Lưu trữ viên chính.
3. Trường hợp viên chức có trình độ
đào tạo đại học trở lên, đã được xếp lương loại A1 theo khoản
2 Điều 6 Thông tư số 08/2015/TT-BNV thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Lưu trữ viên (mã số V.01.02.02) theo
Thông tư này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục
II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.
Điều 19. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ
Nội vụ để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Công báo: Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng
thông tin điện tử BNV;
- Lưu: VT, Cục VTLTNN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|