Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Luật Du lịch

Số hiệu: 06/2017/TT-BVHTTDL Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
Ngày ban hành: 15/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, TH THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2017/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH

Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục du lịch;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; nội dung bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa và nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế; trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành; tiêu chuẩn cấp bin hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác; tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ; nội dung bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế; mẫu đơn đề nghị, thông báo, biên bản; mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, thẻ hướng dẫn viên du lịch; mẫu chứng chỉ, giấy chứng nhận và các mẫu biển hiệu trong lĩnh vực du lịch.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch; Tổng cục du lịch; Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến du lịch.

Chương II

KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH

Điều 3. Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành

1. Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

2. Chuyên ngành về lữ hành quy định tại điểm c Khoản 1 và điểm c Khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

b) Quản trị lữ hành;

c) Điều hành tour du lịch;

d) Marketing du lịch;

đ) Du lịch;

e) Du lịch lữ hành;

g) Quản lý và kinh doanh du lịch.

3. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 4. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch

1. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa gồm:

a) Kiến thức cơ sở ngành: hệ thống chính trị Việt Nam; các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch; tổng quan du lịch; marketing du lịch; tâm lý khách du lịch và nghệ thuật giao tiếp;

b) Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ điều hành du lịch: tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; thị trường du lịch và sản phẩm du lịch; thiết kế sản phẩm và tính giá chương trình du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; nghiệp vụ điều hành du lịch; bán hàng và chăm sóc khách hàng; marketing và truyền thông; thủ tục vận chuyển hàng không nội địa; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triển doanh nghiệp;

c) Thực hành nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

2. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế gồm:

a) Kiến thức cơ sở ngành: hệ thống chính trị Việt Nam; các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch; tng quan du lịch; marketing du lịch; tâm lý khách du lịch và nghệ thuật giao tiếp; giao lưu văn hóa quốc tế;

b) Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ điều hành du lịch: tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; thị trường du lịch và sản phẩm du lịch; thiết kế sản phẩm và tính giá chương trình du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; nghiệp vụ điều hành du lịch; bán hàng và chăm sóc khách hàng; marketing và truyền thông; tiền tệ và thanh toán quốc tế trong du lịch; nghiệp vụ xuất nhập cảnh; thủ tục vận chuyển hàng không nội địa và quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triển doanh nghiệp;

c) Thực hành nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Điều 5. Tổ chức thi và cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch

1. Cơ sở đào tạo đáp ứng các tiêu chí sau được tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch:

a) Là cơ sở đào tạo bậc cao đẳng trở lên có chức năng đào tạo chuyên ngành quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này;

b) Có đề án tổ chức thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: ngân hàng đề thi đáp ứng nội dung quy định tại Điều 4, điểm a Khoản 3 Điều này; quy trình tổ chức; cơ sở vật chất kỹ thuật và hội đồng thi;

c) Không vi phạm các quy định về tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch trong thời hạn 03 năm tính đến ngày cơ sở đào tạo tổ chức kỳ thi.

2. Cơ sở đào tạo có trách nhiệm:

a) Tuân thủ sự kiểm tra, giám sát và hướng dẫn về nghiệp vụ của Tổng cục du lịch;

b) Cập nhật, bổ sung 02 năm một lần ngân hàng đề thi;

c) Lưu trữ hồ sơ thí sinh, bài thi, kết quả thi và các giấy tờ liên quan đến kỳ thi theo quy định của pháp luật;

d) Gửi thông báo kèm theo đề án tổ chức thi quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này về Tổng cục du lịch trước 30 ngày tổ chức kỳ thi;

đ) Gửi kết quả thi về Tổng cục du lịch và cập nhật danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ lên trang thông tin điện tử về quản lý lữ hành trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ thi.

3. Thẩm quyền của Tổng cục du lịch:

a) Quy định cấu trúc và dung lượng đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch trên cơ sở nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề thi bao gồm phần lý thuyết và kỹ năng;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch;

c) Yêu cầu cơ s đào tạo không được tổ chức thi nghiệp vụ điều hành du lịch khi phát hiện cơ sở đào tạo không đáp ng các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này cho đến khi đáp ng đủ tiêu chí.

4. Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa, chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế được cấp cho người đạt kết quả trong kỳ thi nghiệp vụ điều hành du lịch tương ứng.

Điều 6. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản

1. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành:

a) Trường hợp doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành, hồ sơ gồm: thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành; giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đã được cấp;

b) Trường hợp doanh nghiệp giải thể hoặc bị giải thể, hồ sơ gồm: thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành; giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đã được cấp; Quyết định giải thể, biên bản họp của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều 201 của Luật Doanh nghiệp; Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải thể của Tòa án trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 201 của Luật Doanh nghiệp;

c) Trường hợp doanh nghiệp phá sản, hồ sơ gồm: quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản kèm theo giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đã được cấp.

2. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành:

a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành đến cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

3. Hoàn trả tiền ký quỹ sau khi thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành:

a) Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, tiền ký quỹ do tòa án quyết định theo quy định của pháp luật về phá sản.

Điều 7. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h Khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch

1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức năng, cơ quan cấp phép ban hành quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành; quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan chức năng về thanh tra, kiểm tra, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy phép, doanh nghiệp gửi báo cáo về việc hoàn thành nghĩa vụ với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch theo hợp đồng đã ký kèm theo giấy phép đã được cấp đến cơ quan cấp phép.

3. Sau khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều này, việc hoàn trả tiền ký quỹ được thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

Chương III

TIÊU CHUẨN CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH

Điều 8. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

1. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật.

2. Thông tin rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng hàng hóa.

3. Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành.

4. Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự.

5. Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.

Điều 9. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

1. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ ăn uống theo quy định của pháp luật.

2. Phòng ăn có đủ ánh sáng; có hệ thống thông gió; có bàn, ghế hoặc chỗ ngồi thuận tiện; nền nhà khô, sạch, không trơn, trượt; đồ dùng được rửa sạch và để khô; có thùng đựng rác.

3. Có thực đơn bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần) kèm theo hình ảnh minh họa.

4. Bếp thông thoáng, có khu vực sơ chế và chế biến món ăn riêng biệt; có trang thiết bị bảo quản và chế biến thực phẩm.

5. Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo.

6. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3 và Khoản 5 Điều 8 Thông tư này.

Điều 10. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

1. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ thể thao theo quy định của pháp luật.

2. Có nội quy bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có nơi đón tiếp, nơi gửi đồ dùng cá nhân và phòng tắm cho khách.

3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ luyện tập và thi đấu; có dịch vụ cho thuê dụng cụ tập luyện, thi đấu phù hợp với từng môn thể thao.

4. Có người hướng dẫn, nhân viên phục vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp với từng môn th thao.

5. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3, Khoản 5 Điều 8Khoản 5 Điều 9 Thông tư này.

Điều 11. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

1. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ vui chơi, giải trí theo quy định của pháp luật.

2. Có nội quy; có nơi đón tiếp, gửi đồ dùng cá nhân.

3. Có địa điểm, cơ sở vật chất, dụng cụ, phương tiện phù hợp với từng loại dịch vụ vui chơi giải trí.

4. Có người hướng dẫn, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ vui chơi, giải trí.

5. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3, Khoản 5 Điều 8Khoản 5 Điều 9 Thông tư này.

Điều 12. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

1. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo quy định của pháp luật.

2. Có nơi đón tiếp, gửi đồ dùng cá nhân.

3. Có nội quy, quy trình bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với từng loại dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

4. Có nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

5. Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3, Khoản 5 Điều 8Khoản 5 Điều 9 Thông tư này.

Chương IV

HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

Điều 13. Tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế

1. Người sử dụng thành thạo ngoại ngữ quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch là người đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

c) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

d) Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này.

2. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 14. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch

1. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa gồm:

a) Kiến thức cơ sở ngành: địa lý Việt Nam; lịch sử Việt Nam; văn hóa Việt Nam; hệ thống chính trị Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch;

b) Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ: tổng quan du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; tâm lý khách du lịch; nghệ thuật giao tiếp và ứng xử trong hướng dẫn du lịch; kỹ năng nghiệp vụ hướng dẫn; y tế du lịch;

c) Thực hành kỹ năng nghiệp vụ hướng dẫn;

d) Thực tế nghề nghiệp cuối khóa.

2. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế gồm:

a) Kiến thức cơ sở: địa lý Việt Nam; lịch sử Việt Nam; văn hóa Việt Nam; lịch sử văn minh thế giới; hệ thống chính trị Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch;

b) Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ: tổng quan du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; tâm lý khách du lịch; giao lưu văn hóa quốc tế; nghệ thuật giao tiếp và ứng xử trong hướng dẫn du lịch quốc tế; kỹ năng nghiệp vụ hướng dẫn; y tế du lịch; xuất nhập cảnh, hàng không và lưu trú; lễ tân ngoại giao;

c) Thực hành kỹ năng nghiệp vụ hướng dẫn;

d) Thực tế nghề nghiệp cuối khóa.

Điều 15. Tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch

1. Cơ sở đào tạo đáp ứng các tiêu chí sau được tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch:

a) Là cơ sở đào tạo bậc cao đẳng trở lên có chức năng đào tạo chuyên ngành hướng dẫn du lịch, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

b) Có đề án tổ chức thi gồm các nội dung chủ yếu sau đây: ngân hàng đề thi đáp ứng nội dung quy định tại Điều 14 và điểm a Khoản 3 Điều này, quy trình tổ chức, cơ sở vật chất kỹ thuật và hội đồng thi;

c) Không vi phạm các quy định về tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trong thời hạn 03 năm tính đến ngày cơ sở đào tạo tổ chức kỳ thi.

2. Cơ sở đào tạo có trách nhiệm:

a) Tuân thủ sự kiểm tra, giám sát và hướng dẫn về nghiệp vụ của Tổng cục du lịch;

b) Cập nhật, bổ sung 02 năm một lần ngân hàng đề thi;

c) Lưu trữ hồ sơ thí sinh, bài thi, kết quả thi và các giấy tờ liên quan đến kỳ thi theo quy định của pháp luật;

d) Gửi thông báo kèm theo đề án tổ chức thi quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này về Tổng cục du lịch trước 30 ngày tổ chức kỳ thi;

đ) Gửi kết quả thi về Tổng cục du lịch và cập nhật danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ lên trang thông tin điện tử về quản lý hướng dẫn viên trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ thi.

3. Thẩm quyền của Tổng cục du lịch:

a) Quy định cấu trúc và dung lượng đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trên cơ sở nội dung quy định tại Điều 14 Thông tư này và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đề thi bao gồm phần lý thuyết và kỹ năng;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch;

c) Yêu cầu cơ sở đào tạo không được tổ chức thi nghiệp vụ điều hành du lịch khi phát hiện cơ sở đào tạo không đáp ứng các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này cho đến khi đáp ứng đủ tiêu chí.

4. Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa, chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế được cấp cho người đạt kết quả trong kỳ thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tương ứng.

Điều 16. Nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm

1. Lý thuyết về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm:

a) Đặc điểm tâm lý khách du lịch theo thị trường, gii tính, lứa tuổi;

b) Kỹ năng giao tiếp bằng lời nói, bằng ngôn ngữ cơ thể;

c) Kỹ năng giải quyết tình huống;

d) Quy trình hướng dẫn du lịch tại điểm, các kỹ năng hướng dẫn du lịch chuyên biệt.

2. Kiến thức về khu du lịch, điểm du lịch:

a) Khái quát chung về địa phương;

b) Khái quát chung về lịch sử phát triển của khu du lịch, điểm du lịch;

c) Các đặc điểm cơ bản của khu du lịch, điểm du lịch;

d) So sánh giá trị của khu du lịch, điểm du lịch của địa phương với một vài khu du lịch, điểm du lịch tương đồng.

3. Thực hành bài giới thiệu về khu du lịch, điểm du lịch.

Điều 17. Khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế

1. Nội dung khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế có thời lượng 30 tiết, bao gồm:

a) Tình hình du lịch thế giới, xu hướng và triển vọng;

b) Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước;

c) Hệ thống các văn bản pháp luật mới liên quan đến du lịch;

d) Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về du lịch;

đ) Tình hình phát triển du lịch Việt Nam, thông tin về sản phẩm du lịch mới, sản phẩm du lịch chủ đạo;

e) Các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch.

2. Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố kế hoạch tổ chức các khóa cập nhật kiến thức và cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

3. Căn cứ Kế hoạch tổ chức các khóa cập nhật kiến thức do Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố, hướng dẫn viên gửi đăng ký đến Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Phụ lục

Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục về mẫu thông báo, đơn đề nghị; mẫu giấy phép, mẫu thẻ; mẫu biển hiệu và các mẫu chứng chỉ, giấy xác nhận trong lĩnh vực du lịch:

1. Phụ lục I: Danh mục chứng chỉ, giấy chứng nhận ngoại ngữ do cơ quan có thẩm quyền cấp

2. Phụ lục II: Mẫu đơn đề nghị, mẫu thông báo, mẫu biên bản

a) Mẫu số 01: Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch;

b) Mẫu số 02: Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh;

c) Mẫu số 03: Đơn đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia;

d) Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;

đ) Mẫu số 05: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;

e) Mẫu số 06: Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành;

g) Mẫu số 07: Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;

h) Mẫu số 08: Biên bản thẩm định cơ sở lưu trú du lịch;

i) Mẫu số 09: Biên bản làm việc của Tổ thẩm định;

k) Mẫu số 10: Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;

l) Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;

m) Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch;

n) Mẫu số 13: Đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch;

o) Mẫu số 14: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực.

3. Phụ lục III. Mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, mẫu thẻ hướng dẫn viên du lịch

a) Mẫu số 01: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;

b) Mẫu số 02: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;

c) Mẫu số 03: Thẻ hướng dẫn viên du lịch.

4. Phụ lục IV: Mẫu chứng chỉ, giấy chứng nhận

a) Mẫu số 01: Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa;

b) Mẫu số 02: Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế;

c) Mẫu số 03: Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa, hướng dẫn viên du lịch quốc tế;

d) Mẫu số 04: Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;

đ) Mẫu số 05: Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.

5. Phụ lục V: Mẫu biển hiệu

a) Mẫu số 01: Biển công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;

b) Mẫu số 02: Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác.

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

2. K từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các văn bản, quy định sau đây hết hiệu lực:

a) Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;

b) Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch (sau đây gọi tắt là Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL);

c) Mục VII Điều 1 và Mục VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

d) Điều 1 Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL;

đ) Điều 3 Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.

Điều 20. Quy định chuyển tiếp

1. Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên theo quy định tại Khoản 4 Mục III Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 có giá trị theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận để đổi thẻ hướng dẫn viên.

2. Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp theo quy định tại Khoản 2 Mục III Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 có giá trị theo thời hạn ghi trên Chứng nhận để cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

3. Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch theo quy định tại Khoản 2 Mục III Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL được cấp trước ngày 31 tháng 3 năm 2018 có giá trị theo thời hạn ghi trên Chứng chỉ để cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

4. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm và dịch vụ ăn uống đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng biển hiệu cho đến hết thời hạn theo Quyết định cấp biển hiệu.

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục du lịch là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tổng cục du lịch) để kịp thời xem xét, điều chỉnh./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các
tổ chức chính trị - xã hội;
- Bộ VHTTDL: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, TCDL (05). NTT 250.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Thiện

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CHỨNG CHỈ, GIẤY CHỨNG NHẬN NGOẠI NGỮ DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

STT

Loại chứng chỉ, giấy chng nhận

Cấp độ

1

Tiếng Anh

1.1

Chứng chỉ TOEFL

iBT 61 điểm.

1.2

Chứng chỉ IELTS

5.5 điểm

1.3

Chứng chỉ Aptis

151 điểm

1.4

Chứng chỉ TOEIC

TOEIC Reading and Listening 650 điểm, TOEIC Speaking 160 điểm, TOEIC Writing 150 điểm

1.5

Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL

Advanced Mid

2

Tiếng Nhật

-

Chứng chỉ 5 cấp JLPT

Cấp độ N2

-

Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL (1)

Advanced Mid

3

Tiếng Trung

-

Chứng chỉ 6 cấp HSK + HSK K

Cấp độ 4 + HSK K intermediate

-

Chứng chỉ TOCFL

Cấp độ 4

4

Tiếng Đức

-

Chứng chỉ ZDfB

Cấp độ B2

-

Chứng chỉ TestDaF

Cấp độ 4

5

Tiếng Pháp

-

Chứng chỉ DELF

Cấp độ B2

-

Chứng chỉ TCF

Cấp độ 4

-

Diplôme de Langue

6

Tiếng Tây Ban Nha

-

Chứng chỉ DELE

Cấp độ Intermedio

7

Tiếng Ý

-

Chứng chỉ DILI

-

Chứng chỉ CILS

Cấp độ B2

-

Chứng chỉ CELI

Cấp độ 3

8

Tiếng Hàn Quốc

-

Chứng chỉ KLPT

Bậc 4

-

Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn

TOPIK Bậc 4 và OPIc tiếng Hàn Advanced Low

9

Tiếng Nga

-

Chứng chỉ TRKI

Cấp độ 3

10

Các ngoại ngữ khác

Tương đương bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu.

PHỤ LỤC II

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, MẪU THÔNG BÁO, MẪU BIÊN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
ĐIỂM DU LỊCH

Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….

- Tên tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý điểm du lịch: ....................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Điện thoại: ………………..………….. Fax:....................................................................

- Email: .......................................................................................................................

- Website (nếu có): ......................................................................................................

Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ….(tên điểm du lịch)... đã đáp ứng đủ điều kiện đ được công nhận là điểm du lịch. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, công nhận điểm du lịch cho....(tên điểm du lịch)...

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH CẤP TỈNH

Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.

- Tên cơ quan, tổ chức quản lý khu du lịch: ..................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Điện thoại:……………………………………………..   Fax:...............................................

- Email:........................................................................................................................

- Website (nếu có):.......................................................................................................

Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch cấp tỉnh. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….. công nhận khu du lịch cho....(tên khu du lịch)... là khu du lịch cấp tỉnh.

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH QUỐC GIA

Kính gửi: Tổng cục du lịch

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.................................................................................

- Địa chỉ:......................................................................................................................

- Điện thoại:……………………………   Fax:....................................................................

- Email:........................................................................................................................

- Website/Cng thông tin điện tử:..................................................................................

Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy …..(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch quốc gia.

Kính đề nghị Tổng cục du lịch thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận (tên khu du lịch)... là khu du lịch quốc gia.

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 04

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH ……..(1)……….

Kính gửi: ……………………..(2)……………………

1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .................................................................................

Tên giao dịch:..............................................................................................................

Tên viết tắt:..................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................

Điện thoại:……………………………………….- Fax:.........................................................

Website:………………………………………………- Email:................................................

3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:............................................

…………………………………………………. Giới tính:......................................................

Chức danh:..................................................................................................................

Sinh ngày: ……../…../…… Dân tộc:………….. Quốc tịch:...............................................

Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:……………………………… cấp ngày: …../…./…… Nơi cấp: …………………………………………………………

Email:……………………………………… Điện thoại:........................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................

Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................

4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................................

5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):...................................................................

...................................................................................................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…../.... Nơi cấp: ……………………………………………

7. Tài khoản ký quỹ số ……………………..tại ngân hàng................................................

Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị …………(2)………….. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành …………(1)…………. cho doanh nghiệp.

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Quốc tế hoặc nội địa;

(2) Tổng cục du lịch (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).

Mẫu số 05

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........

Kính gửi: …………………(3)………………..

1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):..................................................................................

Tên giao dịch:..............................................................................................................

Tên viết tắt:..................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................

...................................................................................................................................

Điện thoại:……………………………………….- Fax:.........................................................

Website:…………………….- Email:................................................................................

3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:............................................

…………………………………………………….Giới tính:....................................................

Chức danh:..................................................................................................................

Sinh ngày: …../…..../….....Dân tộc:…………… Quốc tịch:..............................................

Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:………………..……. cấp ngày: ……/…. /……. Nơi cấp: ……………………………………………..

Email: ……………………………………… Điện thoại:.......................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................

...................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................

...................................................................................................................................

4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................................

...................................................................................................................................

5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ..................................................................

...................................................................................................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…… /.... nơi cấp:……………………………………………………

7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ………(2)........số …………………….do: ……………… cấp ngày……. tháng…… năm………

8. Tài khoản ký quỹ số………………………..… tại ngân hàng..........................................

9. Lý do đề nghị......(1)……………… giấy phép:.............................................................

...................................................................................................................................

Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị ……………..(3)…………(1)………. giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(2)……… cho doanh nghiệp.

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch), cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Du lịch).

(2) Quốc tế hoặc nội địa;

(3) Tổng cục du lịch (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp đi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).

Mẫu số 06

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /

… … …, ngày … …tháng năm… ….

THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH....(1)....

Kính gửi: …………(2)…………………..

1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):..................................................................................

...................................................................................................................................

Tên giao dịch: .............................................................................................................

Tên viết tắt: .................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................

...................................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ...........................................................

3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ...........................................

Giới tính: ……………….. Chức danh: ............................................................................

4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành...(1)…. số ………………………do ……………………..(2) ……………………………. cấp ngày... tháng... năm …………

5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành: ............................................

6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị….....(2)………….. ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng...(3)....để doanh nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Quốc tế hoặc nội địa;

(2) Tổng cục du lịch (trong trường hợp thông háo chm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).

(3) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp đóng tin ký quỹ.

Mẫu số 07

TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

Kính gửi: …………….(1)……………..

Căn cứ Luật Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hiện hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị ……….(1)………. xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.

1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch

- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch: ...................................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Điện thoại: …………………………………………Fax:......................................................

- Email: ………………………………………………Website:...............................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số: …………….……………., cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………………

- Có cam kết, giấy chứng nhận về:

(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

(2) Phòng cháy, chữa cháy;

(3) Bảo vệ môi trường;

(4) An toàn thực phẩm.

2. Cơ sở vật chất kỹ thuật

- Tổng vốn đầu tư ban đầu: .........................................................................................

- Tổng vốn đầu tư nâng cấp (nếu có):............................................................................

- Tổng diện tích mặt bằng (m2):.....................................................................................

- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):......................................................................

- Tổng số buồng:

STT

Loi bung

S lượng bung

Giá công bố (VND)

1

2

3

- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

3. Người quản lý và nhân viên phục vụ:

- Tng s: ...................................................................................................................

Trong đó:

Ban giám đốc:…………………………….. Lễ tân:.............................................................

Bếp:………………………………………… Buồng:............................................................

Bàn, bar:…………………………………… Bộ phận khác:..................................................

- Trình độ:

Trên đại học:……….(người)     Đại học:…………..(người)     Cao đẳng:………….(người)

Trung cấp:…………(người)      Sơ cấp:……………(người)    THPT:……………….(người)

- Chứng chỉ khác: ………………………………….(người)

- Được đào tạo nghiệp vụ (%):......................................................................................

- Được đào tạo ngoại ngữ (%):.....................................................................................

4. Hạng đề nghị:

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở lưu trú theo đúng hạng đã được công nhận.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn ghi:

(1) Tổng cục du lịch (đối với hạng 4 sao trở lên); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành ph... (đối với hạng từ 1-3 sao).

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

Hôm nay, vào hồi….. giờ…… ngày…../…./…… Tổ thẩm định làm việc tại:

- Tên cơ sở lưu trú du lịch:............................................................................................

- Địa chỉ:......................................................................................................................

- Điện thoại:……………………………………….. - Fax:.....................................................

- Email:…………………………………………….. -Website:................................................

I. Thành phần:

- Tổ thẩm định:

1.................................................................................................................................

2.................................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Đại diện cơ sở lưu trú du lịch:

1.................................................................................................................................

2.................................................................................................................................

...................................................................................................................................

II. Nội dung:

Sau khi được đại diện cơ sở lưu trú du lịch báo cáo tình hình cụ thể và cung cấp thông tin cần thiết, Tổ thẩm định ghi nhận:

1. Thông tin chung:

a) Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:............................................................

Trực tiếp:.....................................................................................................................

Gián tiếp:.....................................................................................................................

Ban giám đốc:.............................................................................................................

Lễ tân:…………….    Bếp:……….. Buồng:………… Bàn, bar:…….. Khác:………..

- Trình độ:

Trên đại học:…….    Đại học:……     Cao đẳng:……..     Trung cấp:………..

Sơ cấp:………..        THPT:………    Chứng chỉ khác:………………………….

- Được đào tạo nghiệp vụ (%):......................................................................................

- Được đào tạo ngoại ngữ (%):.....................................................................................

b) Tổng vốn đầu tư đến thời điểm thẩm định:................................................................

c) Thời gian bắt đầu hoạt động:....................................................................................

d) Diện tích mặt bằng (m2)............................................................................................

đ) Diện tích mặt bằng xây dựng (m2):............................................................................

e) Doanh thu (năm trước liền kề năm thẩm định - nếu có):...............................................

Trong đó:

Lưu trú:……………………     Nhà hàng:………………………   Khác:…………………………

g) Công suất buồng (năm trước liền kề năm thẩm định - nếu có) (%):...............................

2. Cơ sở vật chất kỹ thuật:

a) Tổng số buồng:........................................................................................................

b) Các loại buồng:

STT

Loại bung

Số lượng

Giá buồng (VND)

1

2

...

c) Dịch vụ trong cơ sở lưu trú du lịch:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

III. Đánh giá của Tổ thẩm định:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Căn cứ Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và hồ sơ đề nghị công nhận hạng của doanh nghiệp, Tổ thẩm định đã tiến hành rà soát, đánh giá về chất lượng cơ sở lưu trú du lịch. Biên bản này là kết quả ghi nhận công tác thẩm định, là cơ sở thống nhất kết quả giữa các thành viên trong Tổ thẩm định trình …….(1)…….. xem xét, quyết định công nhận hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.

Buổi làm việc kết thúc vào hồi…… giờ…. ngày..../…../…..

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

TM. TỔ THM ĐỊNH
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn ghi:

(1) Tổng cục du lịch (đối với hạng 4 sao trở lên); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (đối với hạng từ 1-3 sao).

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM ĐỊNH

Từ ngày …./…./…. đến ngày …../…../….., tại tỉnh/thành phố, Tổ thẩm định gồm đại diện các đơn vị sau tiến hành thẩm định cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn.

I. Thành phần Tổ thẩm định:

1. ...............................................................................................................................

2. ...............................................................................................................................

...................................................................................................................................

II. Nội dung:

Danh sách cơ sở lưu trú du lịch đã thẩm định:

STT

Tên CSLTDL

Địa chỉ

Quy mô

Hạng đề nghị

Ghi chú

1

2

...

Căn cứ Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và thực tế thẩm định, Tổ thẩm định thống nhất kết quả giữa các thành viên trong Tổ thẩm định trình….. (1)….. xem xét, quyết định công nhận hạng cho cơ sở lưu trú du lịch như sau:

STT

Tên CSLTDL

Đa chỉ

Quy mô

Hạng đề nghị

Ghi chú

1

2

....

Biên bản này làm xong vào hồi…… giờ……. ngày …../ …../…… Tổ thẩm định thống nhất, ký tên.

HIỆP HỘI NGHỀ NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn ghi:

(1) Tổng cục du lịch (đối với hạng 4 sao trở lên); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành ph... (đối với hạng từ 1-3 sao).

Mẫu số 10

TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố……..

- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:....................................................................................

...................................................................................................................................

- Địa chỉ:......................................................................................................................

- Điện thoại:………………………………… Fax:................................................................

- Email:……………………………………… Website:.........................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh s:…………………………….., cơ quan cấp:      

Ngày cấp:…………………………….. Nơi cấp:................................................................

- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:..............................................................

- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):

(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

(2) Phòng cháy, chữa cháy;

(3) Bảo vệ môi trường;

(4) An toàn thực phẩm.

Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ….(1).... đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).

Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho ……………..(1)…………………

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

NGƯỜI ĐẠI DIN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1): Tên cơ sở dịch vụ

Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)…….

Kính gửi: Sở Du lịch/S Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…….

- Họ và tên (chữ in hoa): ...........................................................................................................

- Ngày sinh: ……../……../……..      - Giới tính:       □ Nam      □ Nữ

- Dân tộc:………………………..     - Tôn giáo: ...............................................................

- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/H chiếu số: ................................

- Nơi cấp:……………………………………   - Ngày cấp:...................................................

- Hộ khẩu thường trú:...................................................................................................

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..................................................................................

- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): ........

...................................................................................................................................

- Địa chỉ liên lạc:...........................................................................................................

- Điện thoại: ……………………………………….   - Email:................................................

Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/S Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố……….. thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)….. cho tôi.

Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Hướng dẫn ghi:

(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.

Mẫu số 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

………(1)....... thẻ hướng dẫn viên du lịch ……..(2)……..

Kính gửi: Sở Du lịch/S Văn hóa, Thể thao và Du lịch………………..

- Họ và tên (chữ in hoa):................................................................................................

- Ngày sinh: ………./……./…………..      - Giới tính:     □ Nam      □ Nữ

- Dân tộc: ……………………………..     - Tôn giáo: ........................................................

- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/H chiếu số:.................................

- Nơi cấp:……………………………………………      - Ngày cấp: .....................................

- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................

- Địa chỉ liên lạc:...........................................................................................................

- Điện thoại:………………………………………….    Email:...............................................

- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:

+ Loại:    □ Nội địa      □ Quốc tế            □ Tại điểm

+ Số thẻ:……………….    - Nơi cấp:………………..     - Ngày cấp: …../……./……..

- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:...............................................................................

...................................................................................................................................

Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/S Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố……… thẩm định và ……(1)….. thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(2)…… cho tôi.

Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

NGƯỜI Đ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn ghi:

(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật Du lịch);

(2) Quc tế, nội địa hoặc tại điểm.

Mẫu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC
CHO HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch……………..

- Họ và tên (chữ in hoa): ...............................................................................................

- Ngày sinh: ……../……/…….       - Giới tính:     □ Nam     □ Nữ

- Dân tộc: ……………………...     - Tôn giáo: …………………..

- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/H chiếu số: ................................

- Nơi cấp: …………………………….  - Ngày cấp: ..........................................................

- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................

- Địa chỉ liên lạc: ..........................................................................................................

- Điện thoại: …………………………………..   Email:........................................................

- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:

+ Loại:     □ Nội địa       □ Quốc tế

+ Số thẻ:……….   - Nơi cấp: ……………     - Ngày cấp: ……./ ……./………..

Căn cứ Thông báo số ……. ngày.... /..../…… của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch….., căn cứ nhu cầu công việc, tôi đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch từ ngày.../.../...đến ngày.../.../....

Tôi cam kết thực hiện đầy đủ nội quy của khóa học./.

NGƯỜI Đ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Căn cứ Luật Du lịch và các văn bản quy định chi tiết, chúng tôi:

1. Thông tin chung về cơ quan/tổ chức:

Tên cơ quan/tổ chức:...................................................................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................

...................................................................................................................................

Năm thành lập: ............................................................................................................

Giấy phép thành lập:....................................................................................................

Nơi đăng ký thành lập:.................................................................................................

...................................................................................................................................

Số vốn đăng ký: (nếu có) .............................................................................................

Điện thoại: ……………………… Fax:..............................................................................

Website: ………………………… Email:..........................................................................

Người đứng đầu/đại diện theo pháp luật:......................................................................

Chức vụ:......................................................................................................................

Quốc tịch:....................................................................................................................

2. Các lĩnh vực hoạt động chính:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

3. Tóm tt các hoạt động trong thời gian gn đây:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Đăng ký thành lập Văn phòng đại diện của …………………………… với nội dung như sau:

1. Tên Văn phòng đi diện:

Tên tiếng Việt:..............................................................................................................

Tên tiếng Anh:..............................................................................................................

Tên viết tắt:..................................................................................................................

Địa điểm (dự kiến):.......................................................................................................

2. Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:....................................................................................................................

Giới tính:......................................................................................................................

Quốc tịch:....................................................................................................................

Số hộ chiếu:................................................................................................................

Do:……………………… cấp tại:………ngày……..tháng……..năm…………

3. Tổng số nhân viên (dự kiến): ..................................................................................

Số nhân viên có quốc tịch nước ngoài: ………………………..người

Số nhân viên Việt Nam: ………………………………………….người

4. Các nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

5. Kế hoạch dự kiến triển khai hoạt động trong thời gian ti:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

- Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực tại Việt Nam./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….;

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH, MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Mẫu số 01

1. Trang bìa1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ỦY BAN NHÂN DÂN……….
SỞ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH……..

GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

2. Trang nội dung thứ nhất2:

UBND TỈNH/TP……..
SỞ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, TH THAO VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

Số GP: …..(1)…./….(2)…../……(3) - GP LHNĐ
(Cấp lần...(4)....)

1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………...

Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………...

Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………………….

2. Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………Fax:………………………………………………

Email:……………………………………………….Website:…………………………………………..

3. Tài khoản ký quỹ số: ………………………………………………………………………………..

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………………………………..

4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

Chức danh:………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:……………………………………… Nam/Nữ:…………………………………………….

Sinh ngày..../..../.... Dân tộc:……………………………. Quốc tịch:…………………………………

Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/H chiếu số:………………………………..

Ngày cấp:.../..../…… Nơi cấp:………………………………………………………………………….

……., ngày....tháng…… năm … …
GIÁM ĐỐC

Ghi chú:

(1): Số Giấy phép gồm mã s tỉnh và mã s thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi dấu “-”, trong đó:

- Mã số tỉnh gồm 02 ký tự theo quy định của Tổng cục Thống kê;

- Số thứ tự của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa gồm 04 ký tự, từ 0001 đến 9999.

(2): Năm cấp Giấy phép lần đầu.

(3): Viết tắt của Sở Du lịch (SDL) hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (SVHTTDL).

(4): S thứ tự của lần cấp đổi và cấp lại. Ví dụ: cấp lần thứ 2 (trước đó đã đổi hoặc cấp lại một lần và lần này tiếp tục xin cấp đổi hoặc xin cấp lại).

2. Trang nội dung thứ hai

Doanh nghiệp cần biết

I. Quy định sử dụng Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (KD DVLHND)

1. Xuất trình giấy phép KD DVLHNĐ khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;

2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung giấy phép KD DVLHNĐ;

3. Nghiêm cấm cho thuê, cho mượn giấy phép KD DVLHNĐ;

4. Khi mất giấy phép KD DVLHNĐ phải khai báo với cơ quan công an, cơ quan cấp giấy phép và làm thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định.

II. Các trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (trích Khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch)

1. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;

2. Doanh nghiệp không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch;

3. Doanh nghiệp không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Du lịch;

4. Doanh nghiệp làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;

5. Doanh nghiệp lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;

6. Doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dch vụ lữ hành của doanh nghiệp đ hoạt động kinh doanh;

7. Doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i Khoản 1 Điều 37 Luật Du lịch, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;

8. Doanh nghiệp giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

III. Các quy định của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành

Các quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lữ hành được đăng tải tại trang web: vietnamtourism.gov.vn; quanlyluhanh.vn

Mẫu số 02

1. Trang bìa3:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC DU LỊCH

GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE

3. Trang nội dung thứ nhất4:

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE

Số GP/No. :..(1)…./....(2).../TCDL - GP LHQT

(Cấp lần/Issued for...(3)....time)

1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………..

Enterprise’s name in foreign language: …………………………………………………………….

Tên viết tắt/ Brief name:…………………………………………………………………………………..

2. Trụ sở chính/Head Office: …………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

Tel:……………………………………………………Fax:……………………………………………….

Email:………………………………………………..Website:…………………………………………..

3. Tài khoản ký quỹ số/Deposite account No.:……………………………………………………..

Tại Ngân hàng/At bank:…………………………………………………………………………………

4. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries:........(4)……………..…..

...........................................................................................................................................

5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Legal representative

…………………………………………………………………………………………………………….

Chức danh/Title:…………………………………………………………………………………………

Họ và tên/Name:……………………………………………….. Giới tính/Gender:…………………..

Sinh ngày/Date of birth:..../..../….

Dân tộc/Ethnic group:…………………… Quốc tịch/Nationality:……………………………………..

……………(5)………………./ID/Passport No.:…………………………………………………………

Ngày Cấp/Date of issue: …../..../……. Nơi cấp/Place of issue:…………………………………….

Hà Nội, ngày.... tháng…. năm…..
TNG CỤC TRƯỞNG

Ghi chú:

(1): Số Giấy phép gồm mã s tỉnh và mã số thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi dấu “-”, trong đó:

- Mã s tỉnh gồm 02 ký tự theo quy định của Tổng cục Thống kê;

- Số thứ tự của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm 04 ký tự, từ 0001 đến 9999.

(2): Năm cấp Giấy phép lần đầu.

(3): Số thứ tự của lần cp đổi và cấp lại. Ví dụ: cp lần thứ 2 (trước đó đã đổi hoặc cấp lại một lần và lần này tiếp tục xin cấp đổi hoặc xin cấp lại).

(4): Theo phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế quy định tại Điều 30 Luật Du lịch.

(5): S Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu.

2. Trang nội dung thứ hai

Doanh nghiệp cần biết

I. Quy định sử dụng Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (KD DVLHQT)

1. Xuất trình giấy phép KD DVLHQT khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;

2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung giấy phép KD DVLHQT;

3. Nghiêm cấm cho thuê, cho mượn giấy phép KD DVLHQT;

4. Khi mất giấy phép KD DVLHQT phải khai báo với cơ quan công an, cơ quan cấp giấy phép và làm thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định.

II. Các trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh dch v lữ hành (trích Khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch)

1. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;

2. Doanh nghiệp không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch;

3. Doanh nghiệp không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Du lịch;

4. Doanh nghiệp làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;

5. Doanh nghiệp lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;

6. Doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp đ hoạt động kinh doanh;

7. Doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i Khoản 1 Điều 37 Luật Du lịch, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;

8. Doanh nghiệp giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

III. Các quy định của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành

Các quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lữ hành được đăng tải tại trang web: vietnamtourism.gov.vn: quanlyluhanh.vn

Mẫu số 03

THỂ HƯỚNG DẪN VIÊN

1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

1.1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - mặt trước:

1.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - mặt sau:

2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

2.1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - mặt trước:

2.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - mặt sau:

3. Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

3.1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm - mặt trước:

3.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm - mặt sau:

4. QUY CÁCH THẺ:

4.1. ng dụng:

- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế;

- Hướng dẫn viên du lịch nội địa;

- Hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

4.2. Nội dung và hình thức của thẻ:

a) Chi tiết kỹ thuật của thẻ:

- Kích thước: 85.6mm x 54mm (dài x rộng);

- Chất liệu: PVC;

- Độ dày: 0.87mm.

b) Mầu sắc của thẻ:

- Thẻ hướng dẫn viên quốc tế màu xanh nước biển, trắng; mã màu xanh nước biển: C = 85, M = 50, Y = 0, K = 0.

- Thẻ hướng dẫn viên màu hồng cánh sen, trắng; mã màu hồng cánh sen: C = 0, M= 100, Y = 0, K = 0.

- Thẻ hướng dẫn viên tại điểm màu vàng cam, trắng; mã màu vàng cam: C = 0, M = 80, Y = 95, K = 0.

c) Công nghệ in: In hình ảnh theo công nghệ in off-set:

- Mặt trước: Thông tin gồm có:

+ Tên cơ quan Tổng cục du lịch và tên giao dịch bằng tiếng Anh: Viet Nam National Administration of Tourism; ảnh hướng dẫn viên; loại thẻ; thông tin về hướng dẫn viên; mã phản ứng nhanh (QR CODE); thông tin về thời hạn sử dụng thẻ (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và nội địa), ngoại ngữ (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế), khu/điểm du lịch (đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).

+ Mã số thẻ hướng dẫn viên được dập nổi, phủ nhũ bạc, có chín số bao gồm: số hiệu hướng dẫn viên du lịch quốc tế (1) hoặc hướng dẫn viên du lịch nội địa (2) hoặc hướng dẫn viên du lịch tại điểm (3), hai số tiếp theo là mã tỉnh, sáu số còn lại là thứ tự của thẻ hướng dẫn viên. Mã số thẻ hướng dẫn viên do Tổng cục du lịch quản lý và không thay đổi trong trường hợp đổi hoặc cấp lại thẻ.

+ Phim cán màng phủ lề có hoa văn chống giả dạng sóng.

- Mặt sau: Thông tin gồm có:

+ Địa chỉ website: http://www.vietnamtourism.gov.vn, http://www.huongdanvien.vn

+ Quy định nghĩa vụ của hướng dẫn viên.

d) Phông chữ: Phông chữ không chân, đơn giản, dễ đọc (phông chữ VNI- Avo).

đ) Cỡ chữ:

- Tiêu đề: TỔNG CỤC DU LỊCH/VIETNAM NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM: cỡ 7pt, nét đậm, màu trắng.

- Tiêu đề loại thẻ:

+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA/DOMESTIC TOUR GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 0, M = 100, Y = 0, K = 0

+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ/INTERNATIONAL TOUR GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 85, M = 50, Y = 0, K = 0

+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH TẠI ĐIỂM/ONSITE GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 0, M = 80, Y = 95, K = 0

- Tiêu đề thông tin hướng dẫn viên (họ và tên, ngoại ngữ, thời hạn sử dụng, địa bàn hoạt động):

+ Tiêu đề tiếng Việt: cỡ 8pt, nét đậm, màu đen;

+ Tiêu đề tiếng Anh: cỡ 7pt, nét thường, màu đen.

- Cỡ chữ mặt sau của thẻ: 8pt, nét thường, màu đen

e) Mã QR Code:

- Mỗi hướng dẫn viên sẽ được cấp một mã QR riêng.

- Kích thước mã: 1,5cm x1,5cm, tương đương 1/6 chiều dài thẻ.

- Mẫu mã QR Code như sau:

+ Nền Mã QR mầu trắng.

+ Hoa văn định vị: là hình vuông mầu đen.

+ Vùng mã hóa: là các hình khối mầu đen.

+ Logo Tổng cục du lịch: Mầu sắc của logo sẽ tương ứng với mầu sắc của thẻ hướng dẫn viên, cụ thể:

o Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: Logo mầu xanh nước biển;

o Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: Logo mầu hồng cánh sen;

o Thẻ hướng dẫn viên tại điểm: Logo mầu cam;

- Việc xây dựng và quản lý QR Code theo hướng dẫn của Tổng cục du lịch.

5. Túi đựng thẻ: Túi da mầu nâu đỏ, một mặt kín, một mặt nhựa trong, viền da cùng mầu mặt sau; kích thước túi: chiều dọc 70mm, chiều ngang 100mm.

6. Dây đeo thẻ: dây đeo bằng sợi tổng hợp; bản rộng 15mm, dài 450mm; có móc đeo túi đựng thẻ; mầu xanh nước biển; trên dây đeo thẻ in dòng chữ http://www.huongdanvien.vn mầu trắng nối tiếp cả 2 mặt dây.

PHỤ LỤC IV

MẪU CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Mẫu số 01

Ảnh 3x4
(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH NỘI ĐỊA

(…………………………(1)…………………………..)

Cấp cho Ông/Bà: ........................................................................................................

Sinh ngày…../…./…….

Giấy Chứng minh nhân dân /Thẻ căn cước công dân/H chiếu số:..................................

Do………………………. cấp ngày.../.../…….. tại.............................................................

Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

Được tổ chức tại ………………………………….…………………ngày.../.../…… …….

Số hiệu chứng chỉ

… … …, ngày …… tháng ….. năm …..

(3)

(…………….(1)……………)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Người đứng đầu cơ sở đào tạo.

(2) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).

(3) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào tạo quy định.

Mẫu số 02

Ảnh 3x4
(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH QUỐC TẾ

(…………………………(1)…………………………..)

Cấp cho Ông/Bà: ........................................................................................................

Sinh ngày…../…./…….

Giấy Chứng minh nhân dân /Thẻ căn cước công dân/H chiếu số:..................................

Do………………………. cấp ngày.../.../…….. tại.............................................................

Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Được tổ chức tại ………………………………….…………………ngày.../.../…… …….

Số hiệu chứng chỉ

… … …, ngày …… tháng ….. năm …..

(3)

(…………….(1)……………)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Người đứng đầu cơ sở đào tạo.

(2) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).

(3) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào tạo quy định.

Mẫu số 03

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ DU LỊCH/SỞ VHTTDL
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN
KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC
CHO HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
………(1)………

Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………………..

Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/H chiếu số: ……………………………..

Do……………………………………………….cấp ngày……../……./…….tại…………………….

Số thẻ hướng dẫn viên:……………………………………………………………………………….

Đã hoàn thành khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch…….(1)..., tổ chức từ ngày ………./……./………. đến ngày ……/……/………..

tại…………………………………………………………………………………………………………….

… … …., ngày... tháng... năm....
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Số hiệu:………………………………..

Vào s cấp chứng nhận:……………..

Hướng dẫn ghi:

(1): Quốc tế hoặc nội địa

Mẫu số 04

Ảnh 3x4
(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH NỘI ĐỊA

(…………………………(1)…………………………..)

Cấp cho Ông/Bà: ........................................................................................................

Sinh ngày…../…./…….

Giấy Chứng minh nhân dân /Thẻ căn cước công dân/H chiếu số:..................................

Do………………………. cấp ngày.../.../…….. tại.............................................................

Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

Được tổ chức tại ………………………………….…………………ngày.../.../…… …….

Số hiệu chứng chỉ

… … …, ngày …… tháng ….. năm …..

(3)

(…………….(1)……………)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Người đứng đầu cơ sở đào tạo.

(2) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).

(3) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào tạo quy định.

Mẫu số 05

Ảnh 3x4
(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH QUỐC TẾ

(…………………………(1)…………………………..)

Cấp cho Ông/Bà: ........................................................................................................

Sinh ngày…../…./…….

Giấy Chứng minh nhân dân /Thẻ căn cước công dân/H chiếu số:..................................

Do………………………. cấp ngày.../.../…….. tại.............................................................

Đã đạt kỳ thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.

Được tổ chức tại ………………………………….…………………ngày.../.../…… …….

Số hiệu chứng chỉ

… … …, ngày …… tháng ….. năm …..

(3)

(…………….(1)……………)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Người đứng đầu cơ sở đào tạo.

(2) Dán ảnh 3x4 của học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).

(3) Số, ký hiệu chứng chỉ do cơ sở đào tạo quy định.

PHỤ LỤC V

MẪU BIỂN HIỆU
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Mẫu số 01

I. Chất liệu: bằng đồng thau, sáng, bóng.

II. Kích thước: dài 47,5cm; rộng 32,5cm (xem hình minh họa)

III. Hình thc trang trí: chữ và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.

IV. Kích thước chữ:

1. Đường diềm: đậm 0,2cm.

2. Dòng thứ nhất:

- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch (tiếng Việt).

- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.

3. Dòng thứ hai:

- Tên cơ sở lưu trú du lịch (tiếng Anh).

- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.

4. Dòng thứ ba:

Hình ngôi sao. Số lượng ngôi sao tương ứng với hạng đã được công nhận. Chiều cao sao, chiều ngang sao 5,5cm; khoảng cách từ tâm sao đến đỉnh sao 3cm; chiều dày sao 0,7cm. khoảng cách giữa các sao tùy thuộc vào hạng sao được công nhận mà trang trí cho cân đối, thẳng hàng.

5. Dòng thứ tư:

- Tổng cục du lịch (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 4-5 sao) hoặc Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP... (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 1-3 sao).

- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm.

6. Dòng thứ năm:

- Vietnam National Administration of Tourism (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 4-5 sao); City/province Tourism Department/ Department of Culture, Sports and Tourism (đi với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 1-3 sao).

- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.

V. Khoảng cách giữa các dòng:

- Từ mép trên đường diềm đến dòng thứ nhất: 2,5cm.

- Từ mép dưới dòng thứ nhất đến mép trên dòng thứ hai: 1,5cm.

- Từ mép dưới dòng thứ hai đến mép trên dòng thứ ba: 4,2cm.

- Từ mép dưới dòng thứ ba đến mép trên dòng thứ tư: 1,2cm.

- Từ mép dưới dòng thứ tư đến mép trên dòng thứ năm: 3,8cm.

- Từ mép dưới dòng thứ năm đến mép trên đường diềm: 2,5cm.

HÌNH MINH HỌA

Hình 1: Mặt trước

Hình 2: Mặt cắt ngang

Ghi chú:

1. Lỗ bắt vít: 0.5

2. R: 1.0

3. Kích thước tính theo đơn vị cm

Mẫu số 02

TÊN CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG VIỆT)
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG ANH)

ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
SERVICE STANDARD FOR TOURISM

SỞ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH/TP...
CITY/PROVINCE TOURISM DEPARTMENT/DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM

I. Chất liệu, kích thước, hình thức trang trí, khoảng cách giữa các dòng:

Như biển hạng cơ sở lưu trú du lịch

II. Kích thước chữ:

1. Đường diềm: đậm 0,2cm.

2. Dòng thứ nhất:

- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ (tiếng Việt).

- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3 cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.

3. Dòng thứ hai:

- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ (tiếng Anh).

- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.

4. Dòng thứ ba:

- Đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.

5. Dòng thứ tư:

- Service Standard for tourism

- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.

6. Dòng thứ năm:

- Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm.

7. Dòng thứ sáu:

- City/province Tourism Department/Department of Culture, Sports and Tourism;

- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm./.



1 Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng

2 Bìa cứng, kích thước khổ A4, nn hoa văn chìm, chữ đen

3 Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng

4 Bìa cng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen

THE MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 06/2017/TT-BVHTTDL

Hanoi, December 15, 2017

 

CIRCULAR

ELABORATING SOME ARTICLES OF THE LAW ON TOURISM

Pursuant to the Law on Tourism dated June 19, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 79/2017/ND-CP dated July 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;

At the request of Director General of the General Department of Tourism;

The Minister of Culture, Sports and Tourism hereby promulgates a Circular to elaborate some articles of the Law on Tourism.

Chapter I

GENERAL PRO2VISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular elaborates some articles of the Law on Tourism on the person in charge of provision of travel services, training program, organization of examinations and issuance of certificates of training in international and domestic tour operation, procedures for revocation of the license for provision of travel services, standards to be satisfied by a provider of other tourism services qualified for provision of services for tourists, standards in language proficiency, training program, organization of examinations and issuance of tour guiding certificates, on-site tour guiding examination, refresher course for international and domestic tour guides, specimens of application form, notice, record, specimens of license for provision of travel services and tour guide license, specimens of certificates and signboards in tourism industry.

Article 2. Regulated entities

1. Vietnamese and foreign organizations and individuals involved in tourism activities in Vietnam.

2. Tourism authorities, General Department of Tourism, Departments of Tourism, Departments of Culture, Sports and Tourism.

3. Organizations and individuals related to tourism activities.

Chapter II

TRAVEL SERVICES

Article 3. Persons in charge of provision of travel services

1. The person in charge of provision of travel services is a person who holds one of the following positions: the President of the Board of Directors, the President of the Board of Members, the President of a company, the owner of a sole proprietorship, the General Director, the Director or Deputy Director, the head of the travel service division.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tourism services and travel management;

b) Travel management;

c) Tour operation;

d) Tourism marketing;

dd) Tourism;

e) Travel tourism;

g) Tourism management and business.

3. The degree awarded by a foreign training institution shall be acknowledged as prescribed by the Ministry of Education and Training and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

Article 4. Tourism operation training programs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Basic professional knowledge: Vietnam's political system, legal documents concerning tourism, introduction to tourism, tourism marketing, tourist psychology and art of communication;

b) Professional knowledge and tour operation training: introduction to travel service providers, tourism market and product, product design and tour program pricing, Vietnam’s tourism areas and tourist attractions, tour operation, sales and customer service, marketing and communications, procedures for domestic air freight, application of information technology to enterprise management and development;

c) Practice in domestic tour operation.

2. An international tourism operation training program includes:

a) Basic professional knowledge: Vietnam's political system, legal documents concerning tourism, introduction to tourism, tourism marketing, tourist psychology and art of communication, international cultural exchange;

b) Professional knowledge and tour operation training: introduction to travel service providers, tourism market and product, product design and tour program pricing, Vietnam’s tourism areas and tourist attractions, training in tour operation, sales and customer service, marketing and communications, currency and international settlement in tourism, immigration services,  procedures for domestic and international air freight, application of information technology to enterprise management and development;

c) Practice in international tour operation.

Article 5. Organization of examinations and issuance of certificates of training in tour operation

1. A training institution is allowed to organize examinations and issue certificates of training in tour operation if it:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) has an examination organization plan which includes the following contents: tests on the knowledge specified in Article 4, Point a, Clause 3 of this Article, organization procedures, infrastructure and examination board;

c) does not violate regulations on organization of examinations and issuance of certificates of training in tour operation within 03 years before the day on which the training institution organizes the examination.

2. The training institution shall:

a) follow inspection, supervision and professional instructions given by the General Department of Tourism;

b) update and supplement tests twice a year;

c) retain examinees’ applications, exam papers, exam results and documents relating to examinations in accordance with regulations of law;

d) send notice enclosed with the examination organization plan specified in Point b, Clause 1 of this Article to the General Department of Tourism at least 30 days before the date of examination;

dd) send exam results to the General Department of Tourism and update the list of examinees issued with the certificate on the travel management website within 45 days from the end of the examination.

3. The General Department of Tourism has the power to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) provide guidance and carry out inspection and supervision of organization of examinations and issuance of certificates of training in tour operation;

c) request a training institution not to organize examinations in tour operation in case it is discovered that the institution fails to satisfy the criteria specified in Clause 1 of this Article until it satisfies all criteria.

4. The certificate of training in domestic tour operation and certificate of training in international tour operation shall be issued to the person who has passed the equivalent tour operation examination.

Article 6. Procedures for revocation of the license for provision of travel services in case the travel service provider terminates its services, dissolves or goes bankrupt

1. Application for termination of travel services:

a) In case the travel service provider terminates its services, the application consists of a notice of termination of travel services and issued license for provision of travel services;

b) In case the travel service provider dissolves or is dissolved, the application consists of a notice of termination of travel services, issued license for provision of travel services, a decision on dissolution, the provider’s meeting minute in case the provider dissolves as prescribed in Points a, b and c, Clause 1, Article 201 of the Law on Enterprises, a decision on revocation of the enterprise registration certificate or the judicial decision on dissolution in case the provider dissolves as prescribed in Point d, Clause 1, Article 201 of the Law on Enterprises;

c) In case the travel service provider goes bankrupt, the application consists of the judicial decision on initiating bankruptcy proceedings enclosed with the issued license for provision of travel services.

2. Procedures for revocation of the license for provision of travel services:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Within 05 working days since receipt of a valid application, the licensing authority shall issue a decision on revocation of the license for provision of travel services. The decision on revocation of the license shall be issued to the provider, immigration authority, tax authority and business registration authority of the province where the provider’s headquarters is located, and published on the web portal of the licensing authority and travel service provider management website.

3. Refund of deposits after revocation of the license for provision of travel services:

a) After 60 days from the day on which the decision on revocation of the license for provision of travel services is published on the web portal of the licensing authority and travel service provider management website, in case of no complaints and denunciations related to obligations towards tourists or tourism service providers, the licensing authority shall request banks to let the travel service provider to withdraw its deposits. In case of complaints and denunciations related to obligations towards tourists or tourism service providers, the licensing authority shall cooperate with relevant competent authorities in taking actions in accordance with regulations of law;

b) In case the provider goes bankrupt, the deposits shall be decided by the court in accordance with regulations of the Law on Bankruptcy.

Article 7. Procedures for revocation of the license for provision of travel services in the cases specified in Points b, c, d, dd, e, g and h, Clause 1, Article 36 of the Law on Tourism

1. Within 15 days from the day on which an inspection conclusion is issued by the competent authority, the licensing authority shall issue a decision on revocation of the license for provision of travel services. The decision shall be issued to the provider, inspecting authority, immigration authority, tax authority and business registration authority of the province where the provider’s headquarters is located, and published on the web portal of the licensing authority and travel service provider management website.

2. Within 30 days since receipt of the decision on revocation of the license, the provider shall submit a report on discharge of obligations to tourists and tourism service providers under the signed contract, enclosed with the issued license to the licensing authority.

3. After the provider fulfills the obligation specified in Clause 2 of this Article, deposits shall be refunded as prescribed in Point a, Clause 3, Article 6 of this Circular.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Standards to be satisfied by the procurement service provider qualified for provision of services for tourists

1. The provider shall apply for business registration and fulfill conditions for provision of procurement services in accordance with regulations of law.

2. Information about origin and quality of goods shall be clear.

3. Prices shall be posted and goods shall be sold at posted prices. Payment by card issued by banks shall be accepted.

4. Staff shall behave in a civilized and polite manner.

5. Toilets shall be clean, well lit and ventilated.

Article 9. Standards to be satisfied by the food and drink establishment qualified for provision of services for tourists

1. The establishment shall apply for business registration and fulfill conditions for provision of food and drink services in accordance with regulations of law.

2. Dining rooms shall be well lit, have ventilation system and provide comfortable seat. The floor shall be dry, clean and non-slip. Utensils shall be properly washed and dried. Trash cans must be available.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The kitchen shall be airy, provided with space for preliminary processing and processing of separate dishes. There must be equipment for preserving and processing food.

5. Staff shall behave in a civilized and polite manner, wear uniform and nameplate.

6. Standards specified in Clauses 3 and 5, Article 8 of this Circular.

Article 10. Standards to be satisfied by the sports service provider qualified for provision of services for tourists

1. The provider shall apply for business registration and fulfill conditions for provision of sports services in accordance with regulations of law.

2. The provider shall have regulations in Vietnamese, English and other languages (if necessary). There must be a reception, personal belongings storage area and bathroom.

3. Infrastructure and equipment for training and competition shall be provided. There must be training and competition equipment for lease which is suitable for each sport.

4. There must be instructors, service staff and rescue workers which are suitable for each sport.

5. Standards specified in Clauses 3 and 5, Article 8 and Clause 5, Article 9 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The provider shall apply for business registration and fulfill conditions for provision of entertainment and recreation services in accordance with regulations of law.

2. The provider shall have regulations, reception and personal belongings storage area.

3. Space, infrastructure and equipment which are suitable for each type of entertainment and recreation service shall be provided.

4. There must be instructors and service staff which are suitable for each entertainment and recreation service.

5. Standards specified in Clauses 3 and 5, Article 8 and Clause 5, Article 9 of this Circular.

Article 12. Standards to be satisfied by the healthcare service provider qualified for provision of services for tourists

1. The provider shall apply for business registration and fulfill conditions for provision of healthcare services in accordance with regulations of law.

2. The provider shall have reception and personal belongings storage area.

3. The provider shall have regulations and procedures in Vietnamese, English and other languages (if necessary), and infrastructure and equipment which are suitable for each type of healthcare service.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Standards specified in Clauses 3 and 5, Article 8 and Clause 5, Article 9 of this Circular.

Chapter IV

TOUR GUIDES

Article 13. Foreign language proficiency standards to be satisfied by tour guides

1. The person who has a good command of a foreign language as prescribed in Point c, Clause 2, Article 59 of the Law on Tourism shall satisfy one of the following standards:

a) He/she holds an associate degree or higher in a foreign language;

b) He/she has completed an associate degree or higher training program designed in a foreign language;

c) He/she holds an associate degree or higher issued by a foreign training institution;

d) He/she holds a certificate of foreign language proficiency at least level 4 of Vietnam’s language proficiency framework or at least level B2 of the Common European Framework of Reference for Languages which is still valid or issued within 05 years with respect to the certificate of foreign language provided in the Appendix I hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 14. Tour guiding training program

1. A domestic tour guiding training program includes:

a) Basic professional knowledge: Vietnamese geography, Vietnamese history, Vietnamese culture, Vietnam’s political system and legal documents concerning tourism;

b) Professional knowledge and tour guiding training: introduction to tourism, Vietnam’s tourism areas and tourist attractions, tourist psychology, art of communication in tour guiding, tour guiding skills, healthcare services;

c) Tour guiding skill practice;

d) Tour guiding internship.

2. An international tour guiding training program includes:

a) Basic professional knowledge: Vietnamese geography, Vietnamese history, Vietnamese culture, history of world civilizations, Vietnam’s political system and legal documents concerning tourism;

b) Professional knowledge and tour guiding training: introduction to tourism, Vietnam’s tourism areas and tourist attractions, tourist psychology, international cultural exchange, art of communication in international tour guiding, tour guiding skills, healthcare services, immigration, aviation and accommodation, diplomatic protocol;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Tour guiding internship.

Article 15. Organization of examinations and issuance of certificates of training in tour guiding

1. A training institution is allowed to organize examinations and issue certificates of training in tour guiding if it:

a) is a college-level or higher training institution licensed to provide training in tour guiding, tourism services and travel management;

b) has an organization examination plan which includes the following contents: tests on the knowledge specified in Article 14, Point a, Clause 3 of this Article, organization procedures, infrastructure and examination board;

c) does not violate regulations on organization of examinations and issuance of certificates of training in tour guiding within 03 years before the day on which the training institution organizes the examiniation.

2. The training institution shall:

a) follow inspection, supervision and professional instructions given by the General Department of Tourism;

b) update and supplement tests twice a year;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) send notice enclosed with the examination organization plan specified in Point b, Clause 1 of this Article to the General Department of Tourism at least 30 days before the date of examination;

dd) send exam results to the General Department of Tourism and update the list of examinees issued with the certificate on the tour guide management website within 45 days from the end of the examination.

3. The General Department of Tourism has the power to:

a) decide on structure and volume of tour guiding tests according to the knowledge specified in Article 14 of this Circular and publish them on the web portal of the Ministry of Culture, Sports and Tourism. The test shall consist of theory and skill parts.

b) provide guidance on and carry out inspection and supervision of organization of examinations and issuance of certificates of training in tour guiding;

c) request a training institution not to organize examinations in tour guiding in case it is discovered that the institution fails to satisfy the criteria specified in Clause 1 of this Article until it satisfies all criteria.

4. The certificate of training in domestic tour guiding and certificate of training in international tour guiding shall be issued to the person who has passed the equivalent tour guiding examination.

Article 16. Examination on on-site tour guiding

1. Knowledge about on-site tour guiding:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Verbal communication and non-verbal communication skills;

d) Problem solving skills;

d) Procedures for on-site tour guiding, specialized tour guiding skills

2. Knowledge about tourism areas or tourist attractions:

a) General introduction to the area;

b) General introduction to the history of the tourism area or tourist attraction;

c) Basic characteristics of the tourism area or tourist attraction;

d) Comparison of value of the local tourism area or tourist attraction to some equivalent tourism areas or tourist attractions.

3. Presentation of the tourism area or tourist attraction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A refresher course for domestic and international tour guides consists of 30 lessons, including:

a) World tourism, trends and prospects;

b) National economy, politics and society;

c) System of new legal documents concerning tourism;

d) State management of tourism;

dd) Vietnam’s tourism development, information about new or key tourism products;

e) Measures for ensuring safety of tourists.

2. The Department of Tourism and Department of Culture, Sports and Tourism shall announce a plan for refresher course organization and issue the certificate of completion of refresher course for international and domestic tour guides.

3. According to the plan for refresher course organization announced by the Department of Tourism and Department of Culture, Sports and Tourism, tour guides shall submit the application form to the Department of Tourism and Department of Culture, Sports and Tourism.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter V

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 18. Appendixes

Specimens of notices, application forms, licenses, signboards and certificates related to tourism industry are issued together with this Circular.

1. Appendix I: List of certificates in foreign language proficiency issued by the competent authorities

2. Appendix II: Specimens of application forms, notices and records

a) Specimen No. 01: Application form for recognition of a tourist attraction;

b) Specimen No. 02: Application form for recognition of a provincial tourism area;

c) Specimen No. 03: Application form for recognition of a national tourism area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Specimen No. 05: Application form for reissuance/replacement of the license for provision of travel services;

e) Specimen No. 06: Notice of termination of travel services;

g) Specimen No. 07: Application form for rating of a tourist accommodation establishment;

h) Specimen No. 08: Record on assessment of a tourist accommodation establishment;

i) Specimen No. 09: Minutes of the assessment team;

k) Specimen No. 10: Application form for issuance of the signboard showing service standard for tourism;

l) Specimen No. 11: Application form for issuance of a tour guide license;

m) Specimen No. 12: Application form for replacement/reissuance of a tour guide license;

n) Specimen No. 13. Application form for refresher course for tour guides;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Appendix III. Specimens of the license for provision of travel services and tour guide license

a) Specimen No. 01: License for provision of domestic travel services;

b) Specimen No. 02: License for provision of international travel services;

c) Specimen No. 03: Tour guide license.

4. Appendix IV: Specimens of certificates

a) Specimen No. 01: Certificate of training in domestic tour operation;

b) Specimen No. 02: Certificate of training in international tour operation;

c)  Specimen No. 03: Certificate of completion of refresher course for domestic and international tour guides;

d) Specimen No. 04: Certificate of training in domestic tour operation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Appendix V: Specimens of signboards

a) Specimen No. 01: Rating plate of a rated tourist accommodation establishment;

b) Specimen No. 02: Signboard which shows that a provider of other tourism services is qualified for provision of services for tourists.

Article 19. Effect

1. This Circular comes into force from February 01, 2018.

2. From the effective date of this Circular, the following documents and regulations are null and void:

a) Circular No. 88/2008/TT-BVHTTDL dated December 21, 2008 of the Minister of Culture, Sports and Tourism providing guidance on the implementation of the Government's Decree No. 92/2007/ND-CP dated June 01, 2007 elaborating some articles of the Law on Tourism on tourism accommodation;

b) Circular No. 89/2008/TT-BVHTTDL dated December 31, 2008 of the Minister of Culture, Sports and Tourism providing guidance on the implementation of the Government's Decree No. 92/2007/ND-CP dated June 01, 2007 elaborating some articles of the Law on Tourism on provision of travel services, branches and representative offices of Vietnam-based foreign tourism enterprises, tour guiding and tourism promotion (hereinafter referred to as "Circular No. 89/2008/TT-BVHTTDL);

c) Section VII Article 1 and section VII Article 2 of the Circular No. 07/2011/TT-BVHTTDL dated June 07, 2011 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on amendments, replacement or annulment of regulations on administrative procedures under the management of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Article 3 of the Circular No. 04/2016/TT-BVHTTDL dated June 29, 2016 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on amendments to some articles of the Circular No. 15/2012/TT-BVHTTDL, Circular No. 07/2012/TT-BVHTTDL, Circular No. 88/2008/TT-BVHTTDL and Circular No. 05/2013/TT-BVHTTDL.

Article 20. Transition clause

1. The certificate of completion of periodic refresher course for tour guides prescribed in Clause 4, Section III of the Circular No. 89/2008/TT-BVHTTDL, which is issued before January 01, 2018, shall be valid within the time limit specified in the certificate for replacement of tour guide license.

2. The certificate of completion of foreign language test issued by a competent authority as prescribed in Clause 2, Section III of the Circular No. 89/2008/TT-BVHTTDL, which is issued before January 01, 2018, shall be valid within the time limit specified in the certificate for issuance of international tour guide license.

3. The certificate of training in tour guiding prescribed in Clause 2, Section III of the Circular No. 89/2008/TT-BVHTTDL, which is issued before March 31, 2018, shall be valid within the time limit specified in the certificate for issuance of international and domestic tour guide license.

4. The procurement service providers and food service providers that have been issued with the signboard which shows that such providers are qualified for provision of services for tourist before the effective date of this Circular may continue to use the signboard until it expires according to the Decision on issuance of signboard. 

Article 21. Implementation

1. The General Department of Tourism shall assist the Minister of Culture, Sports and Tourism in organizing the implementation and providing guidelines for this Circular.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Culture, Sports and Tourism (The General Department of Tourism)./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THE MINISTER




Nguyen Ngoc Thien

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 về hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


92.633

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.212.119
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!