|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 03/2018/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
Số hiệu:
|
03/2018/TT-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Lê Vĩnh Tân
|
Ngày ban hành:
|
06/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 3
năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
Căn cứ Luật thống kê
ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của
Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số
97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu
thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ,
quyền hạn của hệ thống tổ
chức thống kê tập trung
và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
Bộ trưởng
Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định
chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ,
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về chế độ báo cáo thống kê của ngành Nội vụ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ theo quy định của pháp luật, bao gồm: Việc lập
và gửi báo cáo thống kê; hướng dẫn lập báo cáo; tổ chức thực hiện chế độ báo
cáo thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện Chế độ báo cáo
thống kê.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
2. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
4. Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Nội vụ (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Bộ);
5. Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an không áp dụng chế độ báo cáo thống kê các lĩnh vực: tổ chức hành chính;
cán bộ, công chức, viên chức; biên chế.
Điều
3. Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
Chế độ báo cáo thống
kê ngành Nội vụ được thực hiện theo các nội dung quy định tại danh mục biểu mẫu,
biểu mẫu và giải thích biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục 1 và phụ
lục 2 đính kèm).
Điều
4. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
1. Phạm vi thống kê của
chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ là thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống
chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Nội vụ thực hiện và Hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Nội vụ.
Số liệu báo cáo tổng
hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
2. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được
ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này. Đối tượng báo cáo
được quy định tại cột 4 Phụ lục 1 Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê
ngành Nội vụ kèm theo Thông tư này.
3. Đơn vị nhận báo
cáo
Đơn vị nhận báo cáo
là đơn vị thuộc Bộ Nội vụ được ghi cụ thể trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới
dòng đơn vị báo cáo.
4. Ký
hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai
phần: phần số và phần chữ; phần số gồm 2 phần: 02 số đầu phản ánh nhóm chỉ
tiêu, 02 số tiếp theo phản ánh thứ tự báo cáo; phần
chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (năm -
N; Kỳ - K) và lấy chữ BNV thể hiện biểu báo cáo thống kê của Bộ Nội vụ; nhóm 2
phản ánh nhóm chỉ tiêu của báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê
là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện
kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo
cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống
kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê
năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ
báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo
thống kê đó.
b) Báo cáo thống kê
theo nhiệm kỳ: Báo cáo thống kê nhiệm kỳ được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của
nhiệm kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối
cùng của nhiệm kỳ báo cáo thống kê đó.
c) Báo cáo thống kê
khác: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác nhằm thực hiện các yêu cầu về
quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời
gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có)
trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt
d) Báo cáo thống kê đột
xuất: Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện
để giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê
được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ.
6. Thời hạn báo cáo
Ngày nhận báo cáo được
ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
7. Hình thức gửi báo
cáo
Các báo cáo thống kê
được thực hiện dưới 2 hình thức: bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện
tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để
thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện
tử thể hiện hai hình thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp
tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện
báo cáo.
Điều
5. Trách nhiệm thi hành
1. Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ. Tổng hợp số liệu thống kê trong hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Nội vụ và số liệu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ để trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
2. Trung tâm Thông
tin, Bộ Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị có liên quan khác thuộc
Bộ Nội vụ, các đơn vị có chức năng lập báo cáo thống kê của các cơ quan, đơn vị
có liên quan triển khai thực, hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống
kê của ngành Nội vụ, gồm các hoạt động:
a) Hoàn thiện và triển
khai Phần mềm báo cáo thống kê ngành Nội vụ;
b) Tích hợp, khai
thác số liệu thống kê từ các phần mềm ứng dụng chuyên ngành, từ các Cơ sở dữ liệu
hành chính khác thuộc trách nhiệm được giao để phục vụ cho hoạt động thống kê của
ngành Nội vụ và các hoạt động thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Các nhiệm vụ khác
về công nghệ thông tin có liên quan đến hoạt động thống kê ngành Nội vụ.
3. Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thu thập, tổng hợp số liệu thống kê các lĩnh vực công chức, viên chức và
biên chế của các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
các cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập ở cấp
tỉnh, cấp huyện.
4. Thủ trưởng các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 23
tháng 4 năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số
09/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ
báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài
liệu lưu trữ.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị / gửi ý kiến về Bộ Nội vụ để
kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật
(Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Thống kê;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV
ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ)
STT
|
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Đơn
vị báo cáo
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
1.
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
|
1
|
0101.N/BNV-TCHC
|
Số đơn vị hành
chính
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
2
|
0102.K/BNV-TCHC
|
Số đại biểu hội đồng
nhân dân
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
3
|
0103 a.N/BNV-TCHC
|
Số lãnh đạo chính
quyền cấp Trung ương
|
Vụ/Ban tổ chức cán
bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
4
|
0103b.N/BNV- TCHC
|
Số lãnh đạo chính
quyền cấp địa phương
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
5
|
0104.K/BNV-TCHC
|
Số lãnh đạo chủ chốt
là nữ
|
Vụ/Ban tổ chức cán
bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
6
|
0105.K/BNV-TCHC
|
Số Ủy ban nhân dân
các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
7
|
0106.N/BNV-TCHC
|
Các cơ quan Nhà nước
có từ 30% lao động nữ trở lên có lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
Vụ (Ban) Tổ chức
cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
2.
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
8
|
0201.N/BNV- CBCCVC
|
Số lượng công chức
từ cấp huyện trở lên
|
* Các cơ quan, đơn
vị ở Trung ương:
- Ban Tổ chức Trung
ương,
- Tổ chức chính trị
- xã hội ở Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối
cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
(sau đây gọi là cơ
quan quản lý công chức ở Trung ương).
* Các cơ quan, đơn
vị ở địa phương:
- Tỉnh ủy, thành ủy
trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức chính trị
- xã hội ở địa phương, (số liệu ở địa phương do Sở Nội vụ chịu trách nhiệm
thu thập, tổng hợp và lập báo cáo).
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
9
|
0202.N/BNV- CBCCVC
|
Số lượng cán bộ,
công chức cấp xã
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
10
|
0203a.N/BNV- CBCCVC
|
Tiền lương bình
quân một cán bộ, công chức, viên chức khối Trung ương
|
Cơ quan quản lý
công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung
ương:
- Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thành lập;
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
11
|
0203b.N/BNV- CBCCVC
|
Tiền lương bình
quân một cán bộ, công chức, viên chức khối địa phương
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương thu thập, tổng hợp (bao gồm cả khối Đảng, các tổ chức
chính trị - xã hội ở địa phương).
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
12
|
0204.N/BNV- CBCCVC
|
Số lượng viên chức
|
* Ở Trung ương
- Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thành lập;
* Ở địa phương
- Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp).
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
13
|
0205.N/BNV- CBCCVC
|
Số lượng cán bộ,
công chức, viên chức được đánh giá, phân loại
|
Cơ quan quản lý
công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung
ương; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp ở địa
phương (bao gồm cả khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội).
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
14
|
0206.N/BNV-
CBCCVC
|
Số lượng cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
15
|
0207.N/BNV- CBCCVC
|
Số lượt cán bộ,
công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
3.
BIÊN CHẾ
|
16
|
0301.N/BNV-BC
|
Số lượng biên chế
được giao
|
* Ở Trung ương
- Ban Tổ chức Trung
ương;
- Các tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương;
- Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ thành lập
mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân;
- Viện kiểm sát
nhân dân;
* Ở địa phương
Sở Nội vụ thu thập,
tổng hợp (bao gồm cả số liệu từ các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở địa
phương, tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương).
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
17
|
0302.N/BNV-BC
|
Tỷ lệ thực hiện
biên chế
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
18
|
0303.N/BNV-BC
|
Tỷ lệ tinh giản
biên chế
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
4.
THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ
|
19
|
0401.N/BNV-TTB
|
Số cuộc thanh tra,
kiểm tra chuyên ngành nội vụ
|
- Sở Nội vụ;
- Ban Thi đua Khen
thưởng Trung ương;
- Ban Tôn giáo
Chính phủ.
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
20
|
0402.N/BNV-TTB
|
Số lượng giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành nội vụ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
21
|
0403.N/BNV-TTB
|
Số lượt tiếp công
dân liên quan đến ngành nội vụ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
5.
HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ
|
22
|
0501.N/BNV-HTQT
|
Số đoàn ra nước
ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực nội vụ
|
-Sở Nội vụ;
- Vụ Hợp tác quốc tế,
Bộ Nội vụ.
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
23
|
0502.N/BNV-HTQT
|
Số đoàn của nước
ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội vụ
tại Việt Nam
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
6.
HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
|
24
|
0601.N/BNV- HTCPCP
|
Số lượng hội, tổ chức
phi chính phủ
|
- Sở Nội vụ;
- Vụ Tổ chức phi
chính phủ.
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
25
|
0602.N/BNV- HTCPCP
|
Số lượng các quỹ xã
hội, quỹ từ thiện
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
7.
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
26
|
0701.N/BNV-TĐKT
|
Số phong trào thi
đua
|
Vụ (phòng, ban) Thi
đua, Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
năm báo cáo
|
27
|
0702.N/BNV-TĐKT
|
Số lượng khen thưởng
cấp nhà nước
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
năm báo cáo
|
28
|
0703.N/BNV-TĐKT
|
Số lượng khen thưởng
cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
năm báo cáo
|
29
|
0704.N/BNV-TĐKT
|
Số lượng tổ chức
làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Vụ (phòng, ban) Thi
đua, Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
năm báo cáo
|
30
|
0705.N/BNV-TĐKT
|
Số lượng công chức
làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 15 tháng 12
năm báo cáo
|
|
8.
TÔN GIÁO
|
31
|
0801.N/BNV-TG
|
Số tôn giáo, tổ chức
tôn giáo đã được công nhận và cấp đăng ký hoạt động
|
- Sở Nội vụ;
- Ban Tôn giáo
Chính phủ.
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
32
|
0802.N/BNV-TG
|
Số chức sắc, chức
việc, tín đồ, cơ sở thờ tự tôn giáo
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
|
9.
VĂN THƯ - LƯU TRỮ
|
33
|
0901.N/BNV-VTLT
|
Số lượng văn bản chỉ
đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn
phòng TW Đảng; các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án
nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Doanh nghiệp nhà nước; Sở Nội
vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
34
|
0902.N/BNV-VTLT
|
Số tổ chức văn thư
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
35
|
0903.N/BNV-VTLT
|
Số nhân sự làm công
tác văn thư
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
36
|
0904.N/BNV-VTLT
|
Số lượng văn bản
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
37
|
0905.N/BNV-VTLT
|
Số lượng hồ sơ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
38
|
0906.N/BNV-VTLT
|
Số lượng văn bản chỉ
đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
39
|
0907.N/BNV - VTLT
|
Số tổ chức lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
40
|
0908.N/BNV-VTLT
|
Số nhân sự làm công
tác lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
41
|
0909.N/BNV - VTLT
|
Số tài liệu lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
42
|
0910.N/BNV-VTLT
|
Số tài liệu lưu trữ
thu thập
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn
phòng TW Đảng; các Trung tâm Lưu trữ quốc gia; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án
nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Doanh nghiệp nhà nước; Sở Nội
vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
43
|
0911.N/BNV-VTLT
|
Số tài liệu lưu trữ
đưa ra sử dụng
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
44
|
0912.N/BNV-VTLT
|
Số tài liệu được
sao chụp
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
45
|
0913.N/BNV-VTLT
|
Diện tích kho lưu
trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
46
|
0914.N/BNV-VTLT
|
Số trang thiết bị
dùng cho lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
47
|
0915.N/BNV-VTLT
|
Kinh phí cho hoạt động
lưu trữ
|
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau
|
48
|
1001.5N/BNV-QG
|
Số cơ sở, lao động
trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn
phòng TW Đảng; Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao
|
5
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau năm điều tra
|
49
|
1002.5N/BNV-QG
|
Số cơ sở, lao động
trong các cơ sở hành chính cấp địa phương
|
Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
5
Năm
|
Ngày 28 tháng 2 năm
sau năm điều tra
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo thông tư số: 03/2018/TT-BNV
ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ)
Biểu
số: 0101.N/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số /2018/TT-BNV
ngày /3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương
|
Đơn
vị tính: Đơn vị hành chính
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Chia
theo loại đơn vị hành chính
|
Nông
thôn
|
Đô
thị
|
Hải
đảo
|
Đơn
vị hành chính-kinh tế đặc biệt
|
Loại
đặc biệt
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tỉnh...
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia
ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quận...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã F
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã G
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã M
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0101.N/BNV-TCHC: Số đơn vị hành chính
1. Khái niệm, phương
pháp tính
- Các đơn vị hành
chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
+ Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
+ Huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là cấp huyện);
+ Xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
+ Đơn vị hành chính -
kinh tế đặc biệt.
- Số đơn vị hành
chính từng cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt) là số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống
kê của từng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và số đơn vị hành chính - kinh tế đặc
biệt trong cả nước.
- Tổng số đơn vị hành
chính các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc
biệt) là tổng số đơn vị hành chính hiện có đến thời điểm thống kê của cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cả nước.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
đơn vị hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số đơn vị hành
chính là nông thôn tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số đơn vị
hành chính là đô thị tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số đơn vị
hành chính là hải đảo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số đơn vị
hành chính kinh tế đặc biệt tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi số đơn vị
hành chính loại đặc biệt tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số
đơn vị hành chính loại I tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8: Ghi số đơn vị
hành chính loại II tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi số đơn vị
hành chính loại III tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp.
Biểu
số: 0102.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
SỐ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Nhiệm kỳ ………………….
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số đại biểu HĐND
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ
thông
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 31 đến 40
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 41 đến 50
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 51
đến 55
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Chia theo chức vụ trong HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch HĐND
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó chủ tịch HĐND
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban, Phó
Trưởng ban HĐND và tương đương
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các thành viên
khác của HĐND
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0102.N/BNV-TCHC: Số đại biểu hội đồng nhân dân
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Hội đồng nhân dân là
cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền
làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước
nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Đại biểu Hội đồng nhân dân là
người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương; liên hệ chặt chẽ
với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc, báo cáo với
cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, trả lời những
yêu cầu, kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
Số đại biểu Hội đồng
nhân dân là số lượng đại biểu được bầu ra tại cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các
cấp (tỉnh, huyện, xã) trong 01 nhiệm kỳ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân của cả tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số đại biểu
nữ Hội đồng nhân dân của cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số đại biểu
nữ Hội đồng nhân dân của cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tổng
số đại biểu Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số đại biểu
nữ Hội đồng nhân dân của cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp.
Biểu
số: 0103a.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LÃNH ĐẠO
CHÍNH
QUYỀN
TRUNG
ƯƠNG
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Số
lãnh đạo chính quyền
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
1.
Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
- Tiểu học
|
02
|
|
|
- Trung học cơ sở
|
03
|
|
|
- Trung học phổ
thông
|
04
|
|
|
- Sơ cấp
|
05
|
|
|
- Trung cấp
|
06
|
|
|
- Cao đẳng
|
07
|
|
|
- Đại học
|
08
|
|
|
- Trên đại học
|
09
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
-
Kinh
|
10
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
11
|
|
|
3.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
12
|
|
|
- Từ 31 đến 40
|
13
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
14
|
|
|
- Từ 51 đến 55
|
15
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
16
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
17
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu
số: 0103b.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau:
|
SỐ
LÃNH ĐẠO
CHÍNH
QUYỀN
CẤP
ĐỊA PHƯƠNG
Có đến ngày 31 tháng 12 năm…
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số lãnh đạo chính quyền
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1=(2+4+6)
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ
thông
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 31 đến 40
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 51 đến 55
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0103a.N/BNV-TCHC: Số lãnh đạo chính quyền cấp Trung ương
Biểu số 0103b.N/BNV-TCHC:
Số lãnh đạo chính quyền cấp địa phương
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Chức vụ lãnh đạo
chính quyền gồm:
(1) Cấp Trung ương, gồm:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thứ trưởng và tương đương; Tổng cục trưởng,
Phó Tổng cục trưởng và tương đương; Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương;
Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương;
(2) Cấp tỉnh, gồm:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương;
(3) Cấp huyện, gồm:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
(4) Cấp xã, gồm:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân cấp xã;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lãnh đạo chính quyền
là số lượng người nắm giữ từng chức vụ thỏa mãn khái niệm nêu trên tại thời
điểm thống kê.
2. Cách ghi biểu
Biểu số 0103a.N/BNV-TCHC:
Số lãnh đạo chính quyền cấp Trung ương
Cột 1: Ghi tổng số
lãnh đạo chính quyền tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số nữ lãnh
đạo chính quyền tương ứng với các dòng của cột A.
Biểu số 0103b.N/BNV-TCHC:
Số lãnh đạo chính quyền cấp địa phương
Cột 1: Ghi tổng số
lãnh đạo chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng với các dòng của cột
A.
Cột 2: Ghi tổng số
lãnh đạo chính quyền cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số nữ lãnh
đạo chính quyền cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột
A.
Cột 4: Ghi tổng số
lãnh đạo chính quyền cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số nữ lãnh
đạo chính quyền cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tổng số
lãnh đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi số nữ lãnh
đạo chính quyền cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ
(Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở
Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp.
Biểu
số: 0104.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
SỐ
LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT
LÀ NỮ
Nhiệm kỳ:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổng hợp
|
Đơn
vị tính: Người
Tên
cơ quan
|
Mã
số
|
Lãnh
đạo chủ chốt
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số 0104.K/BNV-TCHC:
Số lãnh đạo chủ chốt là nữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Lãnh đạo chủ chốt
trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là các chức vụ từ Thứ
trưởng hoặc tương đương trở lên.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
lãnh đạo chủ chốt.
Cột 2: Ghi số lãnh đạo
chủ chốt là nữ.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do
các Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng
hợp.
Biểu
số: 0105.K/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Đầu mỗi nhiệm kỳ
|
SỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
CẤP CÓ LÃNH ĐẠO
CHỦ CHỐT LÀ NỮ
Nhiệm kỳ:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổng hợp
|
Đơn
vị tính: Ủy ban
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Số Ủy ban Nhân dân
|
01
|
|
|
|
|
Số Ủy ban Nhân dân
có lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
02
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0105.K/BNV-TCHC: Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Lãnh đạo chủ chốt của
Ủy ban nhân dân bao gồm Chủ tịch và Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Số Ủy ban nhân dân có
cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ là tổng số Ủy ban nhân dân ở từng cấp có cán bộ
chủ chốt là nữ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số Ủy
ban nhân dân tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số Ủy ban
nhân dân cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số Ủy ban
nhân dân cấp xã tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp.
Biểu
số: 0106.N/BNV-TCHC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ
TỪ 30% LAO ĐỘNG NỮ TRỞ LÊN
CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT
LÀ NỮ
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổng hợp
|
Đơn
vị tính: Người
Tên
cơ quan
|
Mã
số
|
Số
biên chế thực tế và số hợp đồng lao động
|
Số
lao động nữ
|
Số
lãnh đạo chủ chốt là nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0106.N/BNV-TCHC: Các cơ quan Nhà nước có từ 30% lao động nữ trở lên có lãnh đạo
chủ chốt là nữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Cơ quan Nhà nước bao
gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và chính quyền địa phương
các cấp. Ở cấp trung ương, lãnh đạo chủ chốt bao gồm Phó Vụ trưởng và tương
đương trở lên. Ở cấp tỉnh, lãnh đạo chủ chốt bao gồm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân và tương đương trở lên, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân trở
lên, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên. Ở cấp huyện, lãnh đạo chủ chốt bao
gồm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và tương đương trở lên, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân trở lên, Phó các phòng, ban cấp huyện và tương đương trở lên.
Ở cấp xã, lãnh đạo chủ chốt bao gồm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và tương đương
trở lên.
Số hợp đồng lao động
là số người lao động làm việc hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Tỷ lệ 30% nữ được
tính trong số biên chế thực tế và số hợp đồng lao động dài hạn.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số biên chế
thực tế và số hợp đồng lao động dài hạn.
Cột 2: Ghi số lao động
nữ.
Cột 3: Ghi số lãnh đạo
chủ chốt là nữ.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ, các Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ tổng hợp.
Biểu
số: 0201.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG CÔNG CHỨC TỪ
CẤP HUYỆN TRỞ LÊN
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Cấp
trung ương
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1=2+4+6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Trong đó: Đảng viên
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không tôn giáo
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có theo tôn giáo
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 31 đến 40
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 41
đến 50
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 51 đến 55
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Chia theo ngạch công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán sự và TĐ
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên và TĐ
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên chính
và TĐ
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên cao cấp
và TĐ
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0201.N/BNV-CBCCVC: Số lượng công chức từ cấp huyện trở
lên
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Công chức là công dân
Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương,
cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải
là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của
đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. (Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công
chức năm 2008).
Số lượng công chức cấp
huyện trở lên là tổng số người thỏa mãn khái niệm nêu trên tính đến thời điểm
31/12.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
công chức từ cấp huyện trở lên tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi tổng số lượng
công chức cấp trung ương tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số lượng nữ
công chức cấp trung ương tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi tổng số lượng
công chức cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số lượng nữ
công chức cấp tỉnh tương ứng với các dòng của cột A
Cột 6: Ghi tổng số lượng
công chức cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A
Cột 7: Ghi số lượng nữ
công chức cấp huyện tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
a) Các cơ quan, đơn vị
ở Trung ương:
- Ban Tổ chức Trung
ương;
- Tổ chức chính trị -
xã hội ở Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối
cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
(sau đây gọi là cơ
quan quản lý công chức ở Trung ương).
b) Các cơ quan, đơn vị
ở địa phương:
- Tỉnh ủy, thành ủy
trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức chính trị -
xã hội ở địa phương.
Số liệu ở địa phương
do Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp và lập báo cáo.
Biểu
số: 0202.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Số
lượng cán bộ, công chức cấp xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
1.
Trong đó: Đảng viên
|
02
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
- Kinh
|
03
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
04
|
|
|
3.
Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
- Không tôn giáo
|
05
|
|
|
- Có theo tôn giáo
|
06
|
|
|
4.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
07
|
|
|
-
Từ 31 đến 40
|
08
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
09
|
|
|
- Từ 51 đến 55
|
10
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
11
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
12
|
|
|
5.
Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
13
|
|
|
- Trung cấp
|
14
|
|
|
- Cao đẳng
|
15
|
|
|
- Đại học
|
16
|
|
|
- Trên đại học
|
17
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0202.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Cán bộ xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ
theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó
Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là
công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương
từ ngân sách nhà nước. (Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công
chức năm 2008).
Số lượng cán bộ, công
chức cấp xã là tổng số người thỏa mãn khái niệm, quy định nêu trên tính đến thời
điểm 31/12.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
cán bộ, công chức từ cấp xã tương ứng với các dòng của
cột A
Cột 2: Ghi số lượng nữ
cán bộ, công chức từ cấp xã tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp báo cáo.
Biểu
số: 0203a.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
TIỀN
LƯƠNG BÌNH QUÂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
KHỐI TRUNG ƯƠNG
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tiền lương
|
|
Mã
số
|
Số
biên chế
|
Quỹ
tiền lương (Triệu đồng)
|
Chia
ra
|
Tiền
lương tăng thêm (Triệu đồng)
|
Tổng
tiền lương (Triệu đồng)
|
Tiền
lương bình quân năm (Triệu đồng/người)
|
Biên
chế được giao hoặc phê duyệt (Người)
|
Biên
chế bình quân trong năm báo cáo (Người)
|
Lương
theo ngạch, bậc, chức vụ (Triệu đồng)
|
Các
khoản phụ cấp lương (Triệu đồng)
|
Các
khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=(4)+(5)+(6)
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=(3)+(7)
|
9=(8)/(2)
|
Tổng
cộng
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đối tượng hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người lao động
làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối tượng hưởng
lương trong đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Đơn vị sự nghiệp
công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đơn vị sự nghiệp
công tự bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Đơn vị sự nghiệp
công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Đơn vị sự nghiệp
công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu
số: 0203b.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
TIỀN
LƯƠNG BÌNH QUÂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
KHỐI KHỐI ĐỊA PHƯƠNG
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tiền lương
|
|
Mã
số
|
Số
biên chế
|
Quỹ
tiền lương (Triệu đồng)
|
Chia
ra
|
Tiền
lương tăng thêm (Triệu đồng)
|
Tổng
tiền lương (Triệu đồng)
|
Tiền
lương bình quân năm
(Triệu đồng/người)
|
Biên
chế được giao hoặc phê duyệt (Người)
|
Biên
chế bình quân trong năm báo cáo (Người)
|
Lương
theo ngạch, bậc, chức vụ
(Triệu đồng)
|
Các
khoản phụ cấp lương (Triệu đồng)
|
Các
khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Triệu đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=(4)+(5)+(6)
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=(3)+(7)
|
9=(8)/(2)
|
Tổng
cộng
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cấp
tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người lao động
làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán
bộ, công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người lao động
làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đối tượng hưởng lương
đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Đơn vị sự nghiệp công bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Đơn vị sự nghiệp
công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người
làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức
cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Người hoạt động
không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số 0203a.N/BNV-CBCCVC:
Tiền lương bình quân cán bộ, công chức viên chức khối Trung ương
Biểu số
0203b.N/BNV-CBCCVC: Tiền lương bình quân cán bộ, công chức, viên chức khối địa
phương
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Tiền lương của một
cán bộ, công chức bao gồm tiền lương theo chức danh hoặc theo ngạch, bậc, các
loại phụ cấp lương và các khoản thu nhập bổ sung khác phát sinh tại cơ quan,
đơn vị cán bộ, công chức đang làm việc, không tính thu nhập từ các nguồn của
đơn vị khác.
Tiền lương bình quân
năm của một cán bộ, công chức là tổng số tiền lương thực tế tính bình quân năm
của cán bộ, công chức.
Công thức tính:
Tiền lương bình quân
năm của cán bộ, công chức
Trong đó:
Li - Ghi số
biên chế bình quân trong năm báo cáo = (Số biên chế
có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm báo cáo + Số biên chế có mặt tại thời
điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo)/2;
∑LiWi
- Tổng tiền lương năm của cán bộ, công chức, viên chức trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số số biên
chế được giao trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số biên chế
bình quân trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi tổng quỹ
tiền lương trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi tổng
số tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ cáo trong năm báo cáo tương ứng với các
dòng của cột A.
Cột 5: Ghi tổng số
các khoản phụ cấp lương tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tổng
số các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong năm báo cáo tương ứng với
các dòng của cột A.
Cột 7: Ghi tổng số tiền
lương tăng thêm trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 8: Ghi tổng số tiền
lương trong năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 9: Ghi tiền lương
bình quân năm tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
a) Biểu số
0203a.N/BNV-CBCCVC
- Cơ quan quản lý
công chức ở Trung ương;
- Cơ quan thành lập
đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương:
+ Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
+ Bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập;
a) Biểu số
0203b.N/BNV-CBCCVC
Sở Nội vụ các tỉnh,
TP trực thuộc Trung ương thu thập, tổng hợp
(bao gồm cả khối Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương).
Biểu
số: 0204.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm:………
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Số
lượng viên chức
|
Tổng
số
|
Trong
đó: nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
1.
Trong đó: Đảng viên
|
02
|
|
|
2.
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
-
Kinh
|
03
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
04
|
|
|
3.
Chia theo tôn giáo
|
|
|
|
- Không tôn giáo
|
05
|
|
|
- Có theo tôn giáo
|
06
|
|
|
4.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
07
|
|
|
- Từ 31 đến 40
|
08
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
09
|
|
|
- Từ 51 đến 55
|
10
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
11
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
12
|
|
|
5.
Chia theo chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
- Hạng I
|
13
|
|
|
- Hạng II
|
14
|
|
|
- Hạng III
|
15
|
|
|
- Hạng IV
|
16
|
|
|
6.
Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
17
|
|
|
- Trung cấp
|
18
|
|
|
- Cao đẳng
|
19
|
|
|
- Đại học
|
20
|
|
|
- Trên đại học
|
21
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0204.N/BNV-CBCCVC: Số lượng viên chức
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Viên chức là công dân
Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng
lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
(Điều 2 Luật viên chức năm 2010).
Số lượng viên chức là
tổng số viên chức đang làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm 31/12.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
viên chức tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số nữ viên
chức tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
a) Ở Trung ương
- Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập;
b) Ở địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thu thập, tổng
hợp).
Biểu
số: 0205.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Năm:…………
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Số
lượng cán bộ
|
Số
lượng công chức
|
Số
lượng viên chức
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
Phân
loại theo kết quả đánh giá, phân loại
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
|
02
|
|
|
|
|
- Hoàn thành tốt nhiệm
vụ
|
03
|
|
|
|
|
- Hoàn thành nhiệm
vụ nhưng còn hạn chế về năng lực (đối với công chức); Hoàn thành nhiệm vụ (đối
với viên chức)
|
04
|
|
|
|
|
- Không hoàn thành
nhiệm vụ
|
05
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0205.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá, phân loại
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Cán bộ, công chức,
viên chức được đánh giá, phân loại căn cứ theo Nghị định của Chính phủ về đánh
giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
Số lượng cán bộ, công
chức, viên chức được đánh giá, phân loại là tổng số cán bộ, công chức, viên chức
đủ điều kiện, tiêu chuẩn để thực hiện công tác đánh giá, phân loại theo quy định
của Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức và Nghị định của Chính phủ về đánh
giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá, phân loại tương ứng với các dòng của
cột A
Cột 2: Ghi số cán bộ
được đánh giá, phân loại tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số công chức
được đánh giá, phân loại tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số viên chức
được đánh giá, phân loại tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
- Cơ quan quản lý
công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung
ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp ở địa phương (bao gồm cả khối Đảng, tổ
chức chính trị - xã hội ở địa phương).
Biểu
số: 0206.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
BỊ KỶ LUẬT
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Công chức - Viên chức
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Số
lượng cán bộ
|
Số
lượng công chức
|
Số
lượng viên chức
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
Chia
theo hình thức kỷ luật
|
|
|
|
|
|
- Khiển
trách
|
02
|
|
|
|
|
- Cảnh cáo
|
03
|
|
|
|
|
- Hạ bậc lương
|
04
|
|
|
|
|
- Giáng chức
|
05
|
|
|
|
|
- Cách chức
|
06
|
|
|
|
|
- Bãi
nhiệm
|
07
|
|
|
|
|
- Buộc thôi việc
|
08
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0206.N/BNV-CBCCVC: Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Số lượng cán bộ, công
chức, viên chức bị kỷ luật là tổng số cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật
theo các hình thức kỷ luật theo quy định của
pháp luật hiện hành tại thời điểm thống kê.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số cán bộ
bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số công chức
bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số viên chức
bị kỷ luật tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
- Cơ quan quản lý
công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung
ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp ở địa phương (bao gồm cả khối Đảng, tổ
chức chính trị - xã hội ở địa phương).
Biểu
số: 0207.N/BNV-CBCCVC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢT CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC
BÀO TẠO BỒI DƯỠNG
Năm….
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Đơn
vị tính: Lượt người
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Trong
nước
|
Trong
đó: Nữ
|
Ngoài
nước
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1=(2+4)
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
1.
Theo nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
a) Chuyên môn
|
02
|
|
|
|
|
|
- Tiến
sĩ
|
03
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ
|
04
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
b) Lý luận chính trị
|
|
|
|
|
|
|
- Cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
c) Kiến thức quốc
phòng và an ninh
|
|
|
|
|
|
|
d) Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên chính
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên
|
|
|
|
|
|
|
- Cán sự
|
|
|
|
|
|
|
đ) Theo tiêu chuẩn
chức danh nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng I
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng II
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng III
|
|
|
|
|
|
|
-
Hạng IV
|
|
|
|
|
|
|
e) Kiến thức quản
lý nhà nước trước khi bổ nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp phòng và
tương đương
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện và
tương đương
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp sở và tương
đương
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp vụ và tương
đương
|
|
|
|
|
|
|
- Thứ trưởng
và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
g) Kiến thức, kỹ
năng lãnh đạo quản lý cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
h) Kiến thức, kỹ
năng chuyên ngành; Vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
|
2.
Theo nhóm đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
a) Cán bộ, công chức
lãnh đạo, quản lý
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp phòng và
tương đương
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện và
tương đương
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp sở và tương
đương
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp vụ và tương
đương
|
|
|
|
|
|
|
- Thứ trưởng và
tương đương
|
|
|
|
|
|
|
b) Cách ngạch công
chức
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên chính
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên
|
|
|
|
|
|
|
- Cán sự
|
|
|
|
|
|
|
c) Đại biểu hội đồng
nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
d) Viên chức sự
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Lãnh đạo đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
- Lãnh đạo đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc bộ, ngành
|
|
|
|
|
|
|
- Lãnh đạo đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc huyện; lãnh đạo, quản lý phòng, khoa, ban và hoặc các
đơn vị tương đương của đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng I
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng II
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng III
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng IV
|
|
|
|
|
|
|
e) Cán bộ, công chức
cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
- Người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
3.
Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0207.N/BNV-CBCCVC: Số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo bồi dưỡng
1. Khái niệm,
phương pháp tính
Cán bộ, công chức,
viên chức được đào tạo, bồi dưỡng là những người được cơ quan/ đơn vị quản lý,
sử dụng cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo quy
định của nhà nước.
Số lượt cán bộ, công
chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng là tổng số cán bộ, công chức, viên chức
được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo số lần được cử.
Đối với phân tổ theo
Nhóm đối tượng: nếu trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng khác nhau thì chỉ
chọn ghi số liệu vào một nhóm đối tượng.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượt
cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng tương ứng với các dòng của
cột A.
Cột 2: Ghi số lượt
cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước tương ứng với
các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số lượt
cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước là nữ tương ứng
với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số lượt
cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ngoài nước tương ứng với
các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số lượt
cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ngoài nước là nữ tương ứng
với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
- Cơ quan quản lý
công chức ở Trung ương; Cơ quan thành lập đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung
ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp ở địa phương (bao gồm cả khối Đảng, tổ
chức chính trị - xã hội ở địa phương).
Biểu
số: 0301.N/BNV-BC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG BIÊN CHẾ ĐƯỢC GIAO
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổ chức - Biên chế
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Số
lượng biên chế công chức
|
Số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
Số
lượng lao động hợp đồng
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
02
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
03
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
04
|
|
|
|
|
- Cấp xã
|
05
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0301.N/BNV-BC: Số lượng biên chế được giao
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Biên chế gồm: Biên chế
công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị
sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao theo quy định
của pháp luật.
Số lượng biên chế được
giao là tổng số biên chế của cơ quan/tổ chức được cấp có thẩm quyền giao thực
hiện hàng năm, kể cả biên chế công chức dự phòng (nếu có).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng
số lượng biên chế được giao tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số lượng
biên chế công chức được giao tương ứng với
các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao tương ứng với các dòng
của cột A
Cột 4: Ghi số lượng
lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật tương
ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
a) Ở Trung ương
- Ban Tổ chức
Trung.ương;
- Các tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Văn phòng Chủ tịch
nước; Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân; Viện
kiểm sát nhân dân;
b) Ở địa phương
Sở Nội vụ thu thập, tổng
hợp (bao gồm cả số liệu từ các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở địa phương,
tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương).
Biểu
số: 0302.N/BNV-BC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
TỶ
LỆ THỰC HIỆN
BIÊN CHẾ
Năm…
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổ chức - Biên chế
|
|
Mã
số
|
Tỷ
lệ thực hiện biên chế
(%)
|
Số
lượng biên chế thực hiện tính đến thời điểm 31/12 năm báo cáo
|
Tổng
số biên chế thực hiện
(Người)
|
Số
lượng biên chế công chức thực hiện
(Người)
|
Số
lượng người làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
(Người)
|
Số
lượng lao động hợp đồng thực hiện
(Người)
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4+5
|
3
|
4
|
5
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
02
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
03
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
04
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã
|
05
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0302.N/BNV-BC: Tỷ lệ thực hiện biên chế
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Thực hiện biên chế:
là tình hình thực hiện biên chế của cơ quan/tổ chức được cấp có thẩm quyền giao
biên chế trong năm tính đến hết ngày 31/12 năm báo cáo.
Tỷ lệ thực hiện biên
chế = Số lượng biên chế thực hiện của cơ quan, tổ chức tính đến hết ngày 31
tháng 12 năm báo cáo/Tổng số lượng biên chế được giao của cơ quan, tổ chức năm
báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ thực
hiện biên chế tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi tổng số
biên chế thực hiện của cơ quan, tổ chức tính đến thời điểm 31/12 năm báo cáo
tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số lượng
biên chế công chức thực hiện của cơ quan, tổ chức tính đến thời điểm 31/12 năm
báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 4: Ghi số lượng
người làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện của cơ quan, tổ chức tính đến
thời điểm 31/12 năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 5: Ghi số lượng
lao động hợp đồng thực hiện của cơ quan, tổ chức tính đến thời điểm 31/12 năm
báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
a) Ở Trung ương
- Ban Tổ chức Trung
ương;
- Các tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Văn phòng Chủ tịch
nước; Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân; Viện kiểm sát nhân dân;
- Kiểm toán Nhà nước;
b) Ở địa phương
Sở Nội vụ thu thập, tổng
hợp (bao gồm cả số liệu từ các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở địa phương,
tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương).
Biểu
số: 0303.N/BNV-BC
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
TỶ
LỆ TINH GIẢN
BIÊN CHẾ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổ chức - Biên chế
|
|
Mã
số
|
Số
lượng biên chế đã tinh giản tính đến 31/12 năm báo cáo (Người)
|
Tỷ
lệ tinh giản biên chế (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
02
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
03
|
|
|
- Cấp huyện
|
04
|
|
|
- Cấp xã
|
05
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0303.N/BNV-BC: Tỷ lệ tinh giản biên chế
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Tinh giản biên chế là
việc đánh giá, phân loại, đưa ra khỏi biên chế những người dôi dư, không đáp ứng
yêu cầu công việc, không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công tác khác và giải quyết
chế độ, chính sách đối với những người thuộc diện tinh giản biên chế.
Số lượng tinh giản
biên chế là tổng số lượng biên chế đã thực hiện tinh giản (kể cả những trường hợp
thuộc diện tinh giản đang giải quyết thủ tục) tính đến hết ngày 31/12 năm báo
cáo.
Tỷ lệ tinh giản biên
chế = Số lượng biên chế đã tinh giản tính đến ngày 31/12 năm báo cáo/ số lượng
biên chế được giao trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số lượng
biên chế đã tinh giản tính đến 31/12 năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột
A.
Cột 2: Ghi tỷ lệ tinh
giản biên chế năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
a) Ở Trung ương
- Ban Tổ chức Trung
ương;
- Các tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Văn phòng Chủ tịch
nước; Văn phòng Quốc hội; Tòa án nhân dân; Viện kiểm sát nhân dân;
- Kiểm toán Nhà nước;
b) Ở địa phương
Sở Nội vụ thu thập, tổng
hợp (bao gồm cả số liệu từ các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở địa phương,
tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương).
Biểu
số: 0401.N/BNV-TTB
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
CUỘC THANH TRA,
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
NỘI VỤ
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Thanh tra Bộ Nội vụ
|
Đơn
vị tính: Cuộc
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Đơn
vị thực hiện
|
Bộ
Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Thanh
tra
|
Kiểm
tra
|
Thanh
tra
|
Kiểm
tra
|
A
|
B
|
1=2+3+4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
1.
Chia theo nội dung thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
- Hành chính
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
+ PCTN
|
|
|
|
|
|
|
+ Thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
+ Tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
+ Khác
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
+ Thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
+ Tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo kết quả
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: Đã ban hành
|
|
|
|
|
|
|
- Kết luận thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
- Thông báo kết quả
kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
3.
Chia theo loại thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
- Đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số 0401.N/BNV-TTB:
Số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nội vụ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Thanh tra, kiểm tra
chuyên ngành nội vụ là thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật,
nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ; thanh tra, kiểm tra chuyên ngành trong các lĩnh vực tổ chức
bộ máy hành chính, sự nghiệp và quản lý biên chế nhà nước; chính quyền địa
phương, địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; tiền lương; tổ chức
hội và các tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; cải cách hành
chính nhà nước; thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; công tác thanh niên; thi đua
khen thưởng; tôn giáo.
Số cuộc thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành nội vụ là tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra do Thanh tra
Bộ Nội vụ, Thanh tra Sở Nội vụ, Thanh tra chuyên ngành của các cơ quan Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ thực hiện trong thời điểm
thống kê.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng
số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nội vụ tương ứng với các dòng của cột
A
Cột 2: Ghi số cuộc
thanh tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Bộ Nội vụ thực hiện tương ứng với
các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số cuộc kiểm
tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Bộ Nội vụ thực hiện tương ứng với các dòng
của cột A
Cột 4:
Ghi số cuộc thanh tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Sở Nội vụ thực hiện
tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số cuộc kiểm
tra chuyên ngành nội vụ do Thanh tra Sở
Nội vụ thực hiện tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ, Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp báo cáo.
Biểu
số: 0402.N/BNV-TTB
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày
06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN
ÁNH VỀ NGÀNH NỘI VỤ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Thanh tra Bộ Nội vụ
|
Đơn
vị tính: Đơn
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Bộ
Nội vụ
|
Sở
Nội vụ
|
Thanh
tra Bộ
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng
TƯ
|
Ban
Tôn giáo Chính phủ
|
A
|
B
|
1=2+3+4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
1.
Chia ra
|
|
|
|
|
|
|
- Khiếu nại
|
02
|
|
|
|
|
|
- Tố cáo
|
03
|
|
|
|
|
|
- Kiến nghị, phản
ánh
|
04
|
|
|
|
|
|
2.
Theo thẩm quyền
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc thẩm quyền
|
05
|
|
|
|
|
|
- Không thuộc thẩm
quyền
|
06
|
|
|
|
|
|
3.
Theo nội dung
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực hành
chính
|
07
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực tư pháp
|
08
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực chính
trị, VH, XH
|
09
|
|
|
|
|
|
- Tham nhũng
|
10
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực khác
|
11
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0402.N/BNV-TTB: Số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
về ngành nội vụ
1. Khái niệm,
phương pháp tính
Khiếu nại là việc
công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật khiếu nại
quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại
quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của
người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước liên quan đến lĩnh vực nội
vụ hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định
hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Tố cáo là việc công
dân theo thủ tục do Luật tố cáo quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá
nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi
ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức trong
lĩnh vực nội vụ.
Kiến nghị là việc
công dân hoặc tổ chức đề nghị với cá nhân, hoặc cơ quan quản lý hành chính nhà
nước có thẩm quyền cần xử lý hoặc điều chỉnh, sửa đổi hoặc có các giải pháp, biện
pháp và hình thức quản lý, điều hành một lĩnh vực chuyên môn nào đó đã được triển
khai thực hiện trong quá trình quản lý hành chính nhà nước; các giải pháp, biện
pháp và hình thức quản lý đó mà chủ thể kiến nghị cho rằng sẽ không hiệu quả,
không phù hợp, không khả thi, có thể gây hoặc đã gây hậu quả xấu đến hoạt động
bình thường và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức và tập thể liên quan đến
lĩnh vực nội vụ.
Phản ánh là việc công
dân, tổ chức nêu lên và đề xuất với cá nhân, đơn vị có thẩm quyền xem xét, xử
lý kịp thời những sự việc phát sinh làm ảnh hưởng xấu đến các hoạt động bình
thường hoặc gây thiệt hại đến lợi ích hợp
pháp trong lĩnh vực nội vụ.
Số lượng giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh là tổng số đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh được giải quyết trong lĩnh vực
nội vụ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
đơn giải quyết tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số lượng
đơn do Thanh tra Bộ giải quyết tương ứng với các dòng của
cột A
Cột 3: Ghi số lượng
đơn do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
giải quyết tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số lượng
đơn do Ban Tôn giáo Chính phủ giải quyết
tương ứng với các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số lượng
đơn do Sở Nội vụ giải quyết tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Ban Tôn giáo Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp báo cáo.
Biểu
số: 0403.N/BNV-TTB
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢT TIẾP CÔNG DÂN LIÊN
QUAN ĐẾN NGÀNH NỘI VỤ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Thanh tra Bộ Nội vụ
|
Đơn
vị tính: Lượt
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Bộ
Nội vụ
|
Sở
Nội vụ
|
Thanh
tra Bộ
|
Ban
Thi đua- Khen thưởng
TƯ
|
Ban
Tôn giáo Chính phủ
|
A
|
B
|
1=2+3+4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
1.
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
a. Tiếp thường
xuyên
|
02
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: Tiếp định kỳ
|
03
|
|
|
|
|
|
b. Tiếp đột xuất của
lãnh đạo
|
04
|
|
|
|
|
|
2.
Nội dung tiếp công dân
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực tổ chức
cán bộ
|
05
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực chính trị,
VH, XH
|
06
|
|
|
|
|
|
- Tham nhũng
|
07
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực khác
|
08
|
|
|
|
|
|
3.
Kết quả tiếp công dân
|
|
|
|
|
|
|
- Đã giải quyết
|
09
|
|
|
|
|
|
- Chưa giải quyết
|
10
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0403.N/BNV-TTB: Số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành nội vụ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Tiếp công dân
là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân quy định tại Điều 4 của Luật tiếp
công dân đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc
thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật
trong lĩnh vực nội vụ.
Số lượt tiếp công dân
là tổng số lần đón tiếp công dân đến để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực
hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật trong
lĩnh vực nội vụ.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượt
tiếp công dân liên quan đến ngành nội vụ tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số lượt tiếp
công dân liên quan đến ngành nội vụ của Thanh tra
Bộ tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số lượt tiếp
công dân liên quan đến ngành nội vụ của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số lượt tiếp
công dân liên quan đến ngành nội vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ tương ứng với
các dòng của cột A
Cột 5: Ghi số lượt tiếp
công dân liên quan đến ngành nội vụ của Sở Nội vụ tương ứng với các dòng của cột
A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Ban Tôn giáo Chính phủ; Sở
Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp báo cáo.
Biểu
số: 0501.N/BNV-HTQT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
ĐOÀN RA NƯỚC NGOÀI
NGHIÊN CỨU, KHẢO SÁT VỀ
LĨNH VỰC NỘI VỤ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Đơn
vị tính: Đoàn
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Nguồn
cấp kinh phí
|
Ngân
sách nhà nước
|
Các
tổ chức quốc tế
|
Nguồn
khác
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
1.
Chia theo lĩnh vực nghiên cứu, khảo sát
|
|
|
|
|
|
- Công vụ, công chức
|
02
|
|
|
|
|
- Chính quyền địa
phương
|
03
|
|
|
|
|
- Tôn giáo
|
04
|
|
|
|
|
- Thi đua - Khen
thưởng
|
05
|
|
|
|
|
- Văn
thư - Lưu trữ
|
06
|
|
|
|
|
- Khác
|
07
|
|
|
|
|
2.
Chia theo khu vực đến nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
- Châu Âu
|
08
|
|
|
|
|
-
Mỹ
|
09
|
|
|
|
|
- Châu Á
|
10
|
|
|
|
|
- Châu Đại Dương (Úc,
New Zeland)
|
11
|
|
|
|
|
- Khác
|
12
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0501.N/BNV-HTQT: Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực nội vụ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Đoàn ra nước ngoài
nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực nội vụ là đoàn công tác được thành lập tại Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm
quyền để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát, học tập tại nước ngoài về
lĩnh vực nội vụ.
Số đoàn ra nước ngoài
nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực nội vụ là tổng số đoàn công tác được thành lập
và cử đi công tác tại nước ngoài trong năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực
nội vụ tương ứng với các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số đoàn ra
nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực
nội vụ bằng nguồn ngân sách nhà nước tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số đoàn ra
nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực nội vụ bằng nguồn kinh phí từ các tổ
chức quốc tế tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số đoàn ra
nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực nội vụ bằng nguồn kinh phí khác
tương ứng với các dòng của cột A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp báo cáo.
Biểu
số: 0502.N/BNV-HTQT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
ĐOÀN CỦA NƯỚC NGOÀI, TỔ
CHỨC QUỐC TẾ VÀO NGHIÊN CỨU,
KHẢO SÁT, GIỚI THIỆU VỀ LĨNH
VỰC NỘI VỤ TẠI VIỆT NAM
Năm….
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Đơn
vị tính: Đoàn
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Đối
tượng chi trả kinh phí
|
Ngân
sách nhà nước
|
Các
tổ chức quốc tế
|
Nguồn
khác
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
Chia
theo lĩnh vực nghiên cứu, khảo sát
|
|
|
|
|
|
- Công vụ, công chức
|
02
|
|
|
|
|
- Chính quyền địa
phương
|
03
|
|
|
|
|
- Tôn giáo
|
04
|
|
|
|
|
- Thi đua-Khen thưởng
|
05
|
|
|
|
|
- Văn thư - Lưu trữ
|
06
|
|
|
|
|
-
Khác
|
07
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0502.N/BNV-TTQT: Số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu,
khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội vụ tại Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Đoàn của nước ngoài,
tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội vụ tại Việt
Nam là các đoàn khách quốc tế của Chính phủ các nước hoặc các tổ chức quốc tế đến
liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam để thực hiện nghiên cứu, khảo
sát, giới thiệu về lĩnh vực nội vụ tại Việt Nam.
Số đoàn của nước
ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội vụ
tại Việt Nam là tổng số đoàn khách quốc tế của Chính phủ các nước hoặc các tổ
chức quốc tế thực hiện nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội vụ tại
Việt Nam.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào
nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội vụ tại Việt Nam tương ứng với
các dòng của cột A
Cột 2: Ghi số đoàn của
nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội
vụ tại Việt Nam do ngân sách nhà nước chi trả kinh phí tương ứng với các dòng của
cột A
Cột 3: Ghi số đoàn của
nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội
vụ tại Việt Nam do các tổ chức quốc tế chi trả
kinh phí tương ứng với các dòng của cột A
Cột 4: Ghi số đoàn của
nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực nội
vụ tại Việt Nam do các nguồn khác chi trả kinh phí tương ứng với các dòng của cột
A
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp báo cáo.
Biểu
số: 0601.N/BNV-HTCPCP
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV
ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG HỘI, TỔ
CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
Năm…
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổ chức phi chính phủ
|
|
Mã
số
|
Số
lượng hội
(Hội)
|
Số lượng
tổ chức phi chính phủ
(Tổ chức)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
1.
Chia theo lĩnh vực hoạt động
|
|
|
|
- Bộ, ngành
|
02
|
|
|
- Địa phương
|
03
|
|
|
2.
Chia theo phạm vi hoạt động
|
|
|
|
- Cả nước
|
06
|
|
|
- Liên tỉnh
|
07
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
08
|
|
|
3.
Chia theo cơ quan cấp phép
|
|
|
|
- Bộ Nội vụ
|
09
|
|
|
- Chủ tịch UBND cấp
tỉnh
|
10
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0601.N/BNV-HTCPCP: Số lượng hội, tổ chức phi chính phủ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Hội là tổ chức tự
nguyện của công dân, tổ chức Việt Nam cùng ngành nghề, cùng sở thích, cùng giới,
có chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt động thường xuyên, không vụ
lợi nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội, hội
viên, của cộng đồng; hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát
triển kinh tế xã hội của đất nước.
Tổ chức phi chính phủ
là hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các loại hình tổ chức xã hội khác do cá
nhân, tổ chức thành lập hoạt động thường xuyên không vì mục đích lợi nhuận theo
quy định của pháp luật và Điều lệ nhằm mục đích hỗ trợ phát triển.
Số lượng hội, tổ chức
phi chính phủ là tổng số lượng các hội và các tổ chức phi chính phủ đã đăng ký
thành lập hợp pháp tại thời điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số
lượng hội và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời
điểm 31 tháng 12 tháng năm.
- Cột 2: Ghi tổng
số lượng tổ chức phi chính phủ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của
cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống: kê do
Sở Nội vụ tổng hợp
báo cáo.
Biểu
số: 0602.N/BNV-HTCPCP
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG CÁC QUỸ
XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Tổ chức phi chính phủ
|
Đơn
vị tính: Quỹ
|
Mã
số
|
Số
lượng các quỹ xã hội
|
Số
lượng các quỹ từ thiện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
1.
Chia theo lĩnh vực hoạt động
|
|
|
|
- Bộ, ngành
|
02
|
|
|
- Địa phương
|
03
|
|
|
2.
Chia theo phạm vi hoạt động
|
|
|
|
- Cả nước
|
04
|
|
|
-
Liên tỉnh
|
05
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
06
|
|
|
3.
Chia theo cơ quan cấp phép
|
|
|
|
- Bộ Nội vụ
|
07
|
|
|
- Chủ tịch UBND cấp
tỉnh
|
08
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0602.N/BNV-HTCPCP: Số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Quỹ xã hội: Là quỹ được
tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ và khuyến khích phát triển
văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học và các mục đích phát triển
cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận.
Quỹ từ thiện: Là quỹ
được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ khắc phục khó khăn do
thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo và
các đối tượng khác thuộc diện khó khăn cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục
đích lợi nhuận.
Số lượng các quỹ xã hội,
quỹ từ thiện là tổng số các quỹ xã hội, quỹ từ thiện được thành lập hợp pháp tại
thời điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số
lượng quỹ xã hội và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến
thời điểm 31 tháng 12 tháng năm.
- Cột 2: Ghi tổng số
lượng quỹ từ thiện và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến
thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Sở
Nội vụ tổng hợp báo cáo.
Biểu
số: 0701.N/BNV-TĐKT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo
|
SỐ
PHONG TRÀO THI ĐUA
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhân báo cáo:
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
Đơn
vị tính: Phong trào
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Số
phong trào thi đua chia theo cấp chủ trì phát động thi đua
|
Cấp
Trung ương (Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
Cấp
bộ, ban ngành đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
A
|
B
|
1=(2+3)
|
2
|
3
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
1.
Chia theo phạm vi đối tượng thi đua
|
|
|
|
|
- Toàn quốc
|
02
|
|
|
|
- Bộ, ban, ngành
đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
03
|
|
|
|
2.
Chia theo thời hạn thi đua
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
06
|
|
|
|
-
1 năm
|
07
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến
dưới 3 năm
|
08
|
|
|
|
- Từ 3 năm trở lên
|
09
|
|
|
|
3.
Chia theo phương thức tổ chức phong trào thi đua
|
|
|
|
|
- Thi đua theo
chuyên đề
|
10
|
|
|
|
- Thi đua thường
xuyên hàng năm
|
11
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0701.N/BNV-TĐKT: Số phong trào thi đua
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Phong trào thi đua là
hoạt động có tổ chức với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể nhằm phấn đấu
đạt được thành tích tốt nhất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phương pháp tính: Thống
kê các phong trào thi đua do cấp trung ương và cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể
trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phát động.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
phong trào thi đua tương ứng với các dòng của cột
A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
Cột 2: Ghi số phong
trào thi đua cấp Trung ương phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời
điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
Cột 3: Ghi số phong
trào thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc
trung ương phát động tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng
11 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ
(phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp,
tính toán.
Biểu
số: 0702.N/BNV-TĐKT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 15 tháng 12 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Các
loại huân chương, huy chương (Mỗi hình thức khen thưởng ghi riêng một cột)
|
Giải
thưởng Hồ Chí Minh
|
Giải
thưởng Nhà nước
|
Danh
hiệu vinh dự nhà nước
|
Cờ
thi đua của Chính phủ
|
Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ
|
Danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua Toàn quốc”
|
Các
hình thức khen thưởng khác
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
Chia theo đơn vị ban hành tờ trình Thủ tướng Chính phủ về khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương
|
02
|
Bộ,
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
03
|
Tỉnh,
TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo đối tượng khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
06
|
Tập
thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: Doanh nghiệp
|
07
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình
|
08
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cá nhân
|
09
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lãnh đạo cấp bộ,
cấp tỉnh và tương đương trở lên
|
10
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lãnh đạo cấp vụ,
sở, ngành và tương đương
|
11
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Doanh nhân
|
12
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các cấp lãnh đạo
khác từ phó phòng trở lên
|
13
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người trực tiếp
công tác, lao động, học tập, chiến đấu và phục vụ chiến đấu (công nhân, nông
dân,...)
|
14
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Chia theo phương thức khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thường xuyên
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên đề
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đột xuất
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối ngoại
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cống hiến.
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Niên hạn
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kháng chiến
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0702.N/BNV-TĐKT: Số lượng khen thưởng cấp Nhà nước
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Hình thức khen thưởng
và danh hiệu thi đua cấp Nhà nước là hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua
thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Các hình thức khen
thưởng và danh hiệu thi đua cấp Nhà nước gồm: Các loại huân chương, huy chương;
“Giải thưởng Hồ Chí Minh”; “Giải thưởng Nhà nước”; Danh hiệu vinh dự nhà nước;
“Cờ thi đua của Chính phủ”; “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”; Danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua Toàn quốc” và các hình thức khen thưởng khác.
Phương pháp tính:
Tính số lượng của từng hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp Nhà nước
và theo từng hạng (nếu có phân hạng). Thời gian tính: Số liệu từ ngày 01/12 năm
trước đến ngày 30/11 năm sau.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
khen thưởng cấp Nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột
A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 2: Ghi thành nhiều
cột, mỗi cột ghi một hình thức huân chương, huy chương tương ứng với các dòng của
cột A có từ ngày 01/12 năm trước, đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 3: Ghi tổng số lượng
Giải thưởng Hồ Chí Minh và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A
có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 4: Ghi tổng số lượng
Giải thưởng Nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có
từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 5: Ghi tổng số lượng
danh hiệu vinh dự nhà nước và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột
A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 6: Ghi tổng số lượng
Cờ thi đua của Chính phủ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột
A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 7: Ghi tổng số lượng
danh hiệu Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và chia theo từng loại tương ứng với
các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 8: Ghi tổng số lượng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Toàn quốc” và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 9: Ghi số lượng
các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước khác và
chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước
đến ngày 30/11 năm sau.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ
(phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, tính toán.
Biểu
số: 0703.N/BNV-TĐKT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 15 tháng 12 báo cáo
|
SỐ
LƯỢNG KHEN THƯỞNG CẤP BỘ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Bằng
khen
|
Chiến
sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh
|
Cờ
thi đua của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Huy
hiệu (kỷ niệm chương) của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
A
|
B
|
c
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1.
Chia theo đối tượng khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
02
|
Tập
thể
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: Doanh nghiệp
|
03
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình
|
04
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
- Cá nhân
|
05
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Lãnh đạo cấp bộ,
cấp tỉnh và tương đương trở lên
|
06
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Lãnh đạo cấp vụ,
sở, ngành và tương đương
|
07
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Doanh nhân
|
08
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Các cấp lãnh đạo
khác từ phó phòng trở lên
|
09
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Người trực tiếp
công tác, lao động, học tập, chiến đấu và phục vụ chiến đấu (công nhân, nông
dân,...)
|
10
|
Người
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo phương thức khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thường xuyên
|
11
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên đề
|
12
|
|
|
|
|
|
|
- Đột xuất
|
13
|
|
|
|
|
|
|
- Đối ngoại
|
14
|
|
|
|
|
|
|
- Cống hiến
|
15
|
|
|
|
|
|
|
- Niên hạn
|
16
|
|
|
|
|
|
|
- Kháng chiến
|
17
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0703.N/BNV-TĐKT: Số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chia theo loại khen thưởng
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Hình thức khen thưởng
và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, cấp tỉnh là hình
thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng,
Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Các hình thức khen
thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm:
Bằng khen; Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; Cờ thi đua; Huy hiệu, kỷ niệm
chương của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Phương pháp tính:
Tính số lượng của từng hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, cấp tỉnh. Thời gian tính: Số liệu từ ngày 01/12 năm
trước đến ngày 30/11 năm sau.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ
ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 2: Ghi tổng số bằng
khen và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày
01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 3: Ghi tổng số
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh và chia theo từng phân tổ tương ứng với các
dòng của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 4: Ghi tổng
số Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng của cột A có từ
ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
Cột 5: Ghi tổng số
Huy hiệu, kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với các dòng
của cột A có từ ngày 01/12 năm trước đến ngày 30/11 năm sau.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ
(phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, tính toán.
Biểu
số: 0704.N/BNV-TĐKT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo
|
SỐ
LƯỢNG TỔ CHỨC LÀM
CÔNG TÁC THI ĐUA,
KHEN
THƯỞNG CỦA BỘ, BAN,
NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG
ƯƠNG, TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
A
|
B
|
C
|
1
|
Tổng
số
|
01
|
Tổ
chức
|
|
Chia
theo cơ cấu tổ chức bộ máy
|
|
|
|
- Cấp Vụ thuộc bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương
|
02
|
Vụ
|
|
- Cấp phòng, ban hoặc
bộ phận thuộc Vụ
|
03
|
Phòng
|
|
- Cấp ban thuộc Sở
Nội vụ
|
04
|
Ban
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0704.N/BNV-TĐKT: Số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Tổ chức làm công tác
thi đua, khen thưởng là đơn vị (Vụ, phòng, ban...) thi đua, khen thưởng
được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về
công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Phương pháp tính: Thống
kê tại thời điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tổ
chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ
(phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, tính toán.
Biểu
số: 0705.N/BNV-TĐKT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 15 tháng 12 năm báo cáo
|
SỐ
LƯỢNG CÔNG CHỨC LÀM
CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG CỦA BỘ, BAN,
NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG
ƯƠNG, TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
|
Mã
số
|
Số
lượng (Người)
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
1.
Chia theo độ tuổi
|
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
02
|
|
|
- Từ 31 đến 40
|
03
|
|
|
- Từ 41 đến 50
|
04
|
|
|
-
Từ 51 đến 55
|
05
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
06
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
07
|
|
|
2.
Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
08
|
|
|
- Trung cấp
|
09
|
|
|
- Cao đẳng
|
10
|
|
|
- Đại học
|
11
|
|
|
- Trên đại học
|
12
|
|
|
3.
Chia theo thâm niên công tác trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng
|
|
|
|
- Dưới 5 năm
|
13
|
|
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
14
|
|
|
- Từ 10 năm trở lên
|
15
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0705.N/BNV-TĐKT: Số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Công chức làm công
tác thi đua, khen thưởng là công chức được tuyển dụng làm việc trong các cơ
quan (đơn vị) chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng tại các bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương và Ban Thi đua - Khen thưởng các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
Phương pháp tính: Thống
kê tại thời điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng
với các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
Cột 2: Ghi số nữ công
chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chia theo từng phân tổ tương ứng với
các dòng của cột A có đến thời điểm 30 tháng 11 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Vụ
(phòng, ban) thi đua, khen thưởng các bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, tính toán.
Biểu
số: 0801.N/BNV-TG
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN
GIÁO ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN VÀ
CẤP ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
A
|
B
|
C
|
1
|
I.
Số tôn giáo
|
01
|
Tôn
giáo
|
|
II.
Số tổ chức tôn giáo đã được công nhận và cấp đăng ký hoạt động
|
|
|
|
Tổng
số
|
02
|
Tổ
chức
|
|
Chia
theo cơ quan cấp phép:
|
|
|
|
- Ban Tôn giáo
Chính phủ
|
03
|
|
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
04
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0801.N/BNV-TG: Số tôn giáo, số tổ chức tôn giáo đã được công nhận và cấp đăng
ký hoạt động
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm, phương
pháp tính
- Tổ chức tôn giáo là
tập hợp tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành của một tôn giáo được tổ chức
theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận nhằm thực hiện các hoạt động
tôn giáo.
- Hoạt động tôn giáo
là hoạt động truyền bá tôn giáo, sinh hoạt tôn giáo và quản lý tổ chức của tôn
giáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số tôn
giáo; tổng số tổ chức tôn giáo đã được công nhận và cấp đăng ký hoạt động và
chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng
12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do
Ban (phòng) tôn giáo, Sở Nội vụ tổng hợp, tính toán.
Biểu
số: 0802.N/BNV-TG
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC,
TÍN ĐỒ, CƠ SỞ TÔN GIÁO
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
|
Mã
số
|
Số
chức sắc (Người)
|
Số
chức việc (Người)
|
Số
tín đồ (Người)
|
Số
cơ sở tôn giáo
(Cơ sở)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
Chia
theo tôn giáo
|
|
|
|
|
|
- Công giáo
|
02
|
|
|
|
|
-
Phật giáo
|
03
|
|
|
|
|
- Tin lành
|
04
|
|
|
|
|
- Cao Đài
|
05
|
|
|
|
|
- Các Tôn giáo khác
|
06
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0802.N/BNV-TG: Số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở thờ tự tôn giáo
1. Khái niệm, phương
pháp tính
- Chức sắc là tín đồ
được tổ chức tôn giáo phong phẩm hoặc suy cử để giữ phẩm vị trong tổ chức;
- Chức việc là người
được tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo bổ nhiệm, bầu cử hoặc
suy cử chức vụ trong tổ chức;
- Tín đồ là người tin,
theo một tôn giáo và được tổ chức tôn giáo thừa nhận.
- Cơ sở tôn giáo gồm
chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, trụ sở của tổ chức tôn
giáo, cơ sở hợp pháp khác của tổ chức tôn giáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng
số chức sắc và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời
điểm 31 tháng 12 hàng năm.
Cột 2: Ghi tổng số chức
việc và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm
31 tháng 12 hàng năm.
Cột 3: Ghi tổng số
tín đồ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của
cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.
Cột 4: Ghi tổng
số cơ sở thờ tự tôn giáo và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột
A có đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do
Ban (phòng) tôn giáo, Sở Nội vụ tổng hợp,
tính toán.
Hướng
dẫn chung về các biểu mẫu
thống kê văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ
1. Các khái niệm
a) Các cơ quan, tổ chức
cấp I:
Ở Trung ương là Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Trung ương Đảng; doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ,
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập;
Ở địa phương là Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Văn phòng Hội đồng nhân dân; Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các sở, ban ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức, hoạt động theo
ngành dọc tại tỉnh thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; các doanh nghiệp
nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
b) Các cơ quan, tổ chức
cấp II:
Ở Trung ương là các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Trung
ương Đảng; các đơn vị thành viên thuộc doanh
nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập;
Ở địa phương là các
cơ quan, tổ chức trực thuộc sở, ban, ngành; đơn vị thành viên của doanh nghiệp
nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
c) Các cơ quan, tổ chức
cấp III là các cơ quan, tổ chức trực thuộc cấp II;
d) Các cơ quan, tổ chức
cấp IV là các cơ quan, tổ chức trực thuộc cấp III
(nếu có).
đ) Cấp huyện: Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức trung ương được tổ chức theo ngành
dọc tại huyện.
e) Cấp xã: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Đối với cấp xã, theo
Điểm b Khoản 2 Điều 20 của Luật Lưu trữ, cấp xã không thuộc nguồn nộp lưu vào
Lưu trữ lịch sử tỉnh nhưng theo Điều 27 của Luật Lưu trữ, cơ quan tổ chức cấp
xã phải gửi báo cáo thống kê văn thư, lưu trữ về cơ
quan quản lý nhà nước về lưu trữ cấp huyện.
g) Các cơ quan, tổ chức
trung ương hoạt động theo ngành dọc tại địa phương thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu
trữ lịch sử tỉnh là các cơ quan, tổ chức do các cơ quan, tổ chức cấp
I, II ở trung ương thành lập và trực tiếp quản
lý có chức năng phục vụ hoạt động quản lý của địa phương (ví dụ như các cơ
quan: Cục thống kê, Cục thuế, Cục Hải quan, Kho bạc nhà nước, Bảo hiểm xã hội,
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Cục thi hành án dân sự, Công an, Bộ Chỉ huy quân
sự, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Bưu chính
Viễn thông - VNPT, Điện lực - EVN).
h) Doanh nghiệp nhà
nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
(Khoản 8 Điều 2 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13).
2. Nguồn số liệu
Số liệu thống kê do Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Trung ương Đảng, Kiểm toán Nhà nước; Tòa án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập; Sở Nội
vụ các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp, tính toán.
Các cơ quan, tổ chức
cấp I, II ở trung ương không tổng hợp số liệu của
các đơn vị trực thuộc hoạt động theo ngành dọc tại địa phương thuộc nguồn nộp
lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh do các đơn vị này đã gửi báo cáo về Sở Nội vụ và
Phòng Nội vụ.
Các cơ quan, tổ chức
cấp I ở trung ương không tổng hợp số liệu của các doanh nghiệp nhà nước do Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập do các
đơn vị này đã gửi báo cáo về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Sở Nội vụ ngoài việc
tổng hợp số liệu của địa phương mình, tổng hợp số liệu của các cơ quan, tổ chức
trung ương hoạt động theo ngành dọc đóng tại địa phương thuộc nguồn nộp lưu vào
Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Biểu
số: 0901.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG VĂN BẢN CHỈ ĐẠO
VÀ HƯỚNG
DẪN NGHIỆP VỤ
CÔNG TÁC VĂN THƯ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước
|
Đơn
vị tính: Văn bản
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Quy
chế, quy trình văn thư
|
Danh
mục hồ sơ
|
Quy
định khác về văn thư
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức
cấp I
|
02
|
|
|
|
|
2. Cơ quan, tổ chức
cấp II
|
03
|
|
|
|
|
3. Cơ quan, tổ chức
cấp III
|
04
|
|
|
|
|
4. Cơ quan, tổ chức
cấp IV
|
05
|
|
|
|
|
5. Cấp huyện
|
06
|
|
|
|
|
6. Cấp xã
|
07
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0901.N/BNV-VTLT: Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn
thư
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Văn bản
chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn
thư bao gồm: Quy chế, quy trình; danh mục hồ sơ và các quy định khác về công
tác văn thư (ví dụ: Chỉ thị).
b) Phương pháp tính: Số
lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư có đến hết ngày
31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp cơ quan, tổ
chức ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ chung trong 01 văn bản thì
chỉ thống kê vào một trong hai Biểu số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp
vụ công tác văn thư (Biểu 0901.N/BNV-VTLT) hoặc Biểu số lượng văn bản chỉ đạo
và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ (Biểu 0906.N/BNV-VTLT).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn
thư và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng của cột A có
đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Cột 2: Ghi số Quy chế,
quy trình văn thư và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các
dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột
3: Ghi số Danh mục hồ sơ và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với
các dòng của cột A có từ 01/01 đến 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số Quy định
khác về văn thư và chia theo từng loại cơ quan ban hành tương ứng với các dòng
của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0902.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Đơn
vị tính: Tổ chức
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Tổ
chức văn thư độc lập
|
Tổ
chức văn thư không độc lập
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức
cấp I
|
02
|
|
|
|
2. Cơ quan, tổ chức
cấp II
|
03
|
|
|
|
3. Cơ quan, tổ chức
cấp III
|
04
|
|
|
|
4. Cơ quan, tổ chức
cấp IV
|
05
|
|
|
|
5. Cấp huyện
|
06
|
|
|
|
6. Cấp xã
|
07
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0902.N/BNV-VTLT: Số tổ chức văn thư
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Tổ chức
văn thư là tổ chức thực hiện việc quản lý văn
bản và tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức;
quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư.
b) Phương pháp tính: Số
tổ chức văn thư là số tổ chức văn thư độc lập hoặc
tổ chức văn thư không độc lập tại cơ quan, tổ chức có đến hết ngày 31 tháng 12
năm báo cáo.
Trường hợp tổ chức văn
thư không độc lập, bao gồm công tác lưu trữ thì chỉ thống kê ở một
trong hai: Biểu số tổ chức văn thư (Biểu số 0902.N/BNV-VTLT) hoặc ở Biểu số tổ
chức lưu trữ (Biểu số 0907.N/BNV-VTLT).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tổ
chức văn thư và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời
điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số tổ chức
văn thư độc lập và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến
thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số tổ chức
văn thư không độc lập và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A
có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0903.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 12 năm sau
|
SỐ
NHÂN SỰ LÀM CÔNG
TÁC VĂN THƯ
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Cơ
quan, tổ chức cấp I
|
Cơ
quan, tổ chức cấp II
|
Cơ
quan, tổ chức cấp III
|
Cơ
quan, tổ chức cấp IV
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
01=02+...07
|
02
|
03
|
04
|
05
|
06
|
07
|
1.
Tổng số nhân sự (có đến 31-12 năm báo cáo)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: Nữ
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên
trách
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Trên đại học
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đại học
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Cao đẳng
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Trung cấp
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Sơ cấp (tập huấn
ngắn hạn)
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Chia theo ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh nghề
nghiệp văn thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư chính và
tương đương
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư và tương
đương
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư trung cấp
và tương đương
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Khác
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở
xuống
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 đến 40
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 41 đến 50
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 51
đến 55
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 56 đến 60
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0903.N/BNV-VTLT: Số nhân sự làm công tác văn thư
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Nhân sự
làm công tác văn thư là người thực hiện các hoạt động văn
thư theo quy định của pháp luật tại các cơ quan, tổ chức.
b) Phương pháp tính: Số
nhân sự làm công tác văn thư là số người làm chuyên trách văn
thư hoặc người làm công tác văn thư kiêm nhiệm công tác khác có đến hết ngày 31
tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp người làm
công tác văn thư kiêm nhiệm công tác lưu trữ thì chỉ thống kê một trong hai biểu:
Biểu số nhân sự làm công tác văn thư (Biểu số
0903.N/BNV-VTLT) hoặc Biểu số nhân sự làm công tác lưu trữ (Biểu số
0908.N/BNV-VTLT).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
người làm công tác văn thư và chia theo từng loại tương ứng với
các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số người
làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp I và chia
theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12
năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số người làm
công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp II và
chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng
12 năm báo cáo.
Cột 4: Ghi số người
làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số người
làm công tác văn thư tại cơ quan, tổ chức cấp IV và
chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng
12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số người
làm công tác văn thư tại cấp huyện và chia theo từng loại
tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31
tháng 12 năm báo cáo;
Cột 7: Ghi số người
làm công tác văn thư tại cấp xã và chia theo từng loại
tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0904.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG VĂN BẢN
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Đơn
vị tính: Văn bản
|
Mã
số
|
Văn
bản đi
|
Văn
bản đến
|
Tổng
số
|
Nền
giấy
|
Điện
tử
|
Tổng
số
|
Nền
giấy
|
Điện
tử
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức
cấp I
|
02
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ quan,
tổ chức cấp II
|
03
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ quan, tổ chức
cấp III
|
04
|
|
|
|
|
|
|
4. Cơ quan, tổ chức
cấp IV
|
05
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp huyện
|
06
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp xã
|
07
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0904.N/BNV-VTLT: Số lượng văn bản
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Văn bản
là vật mang tin trên đó thông tin được ghi và truyền đạt bằng ký hiệu hoặc ngôn
ngữ nhất định theo hình thức và thể thức quy định, hình thành trong hoạt động của
các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Văn bản gồm văn bản đi (các loại văn bản do cơ
quan, tổ chức phát hành) và văn bản đến (các loại văn bản, đơn thư do cơ quan,
tổ chức và cá nhân gửi đến).
b) Phương pháp tính: Số
lượng văn bản là số văn bản đi, đến của cơ quan, tổ chức trong năm tính từ ngày
01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp văn bản được
phát hành dưới hai hình thức giấy và điện tử thì chỉ
thống kê một trong hai hình thức: nền giấy hoặc điện tử.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
văn bản đi và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày
01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số
văn bản đi nền giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A
tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số văn bản
đi điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày
01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi tổng số văn
bản đến và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số văn bản
đến nền giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số văn bản
đến điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A tính từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0905.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG HỒ SƠ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Đơn
vị tính: Hồ sơ
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Hồ
sơ nền giấy
|
Hồ
sơ điện tử
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức
cấp I
|
02
|
|
|
|
2. Cơ quan, tổ chức
cấp II
|
03
|
|
|
|
3. Cơ quan, tổ chức
cấp III
|
04
|
|
|
|
4. Cơ quan, tổ chức
cấp IV
|
05
|
|
|
|
5. Cấp huyện
|
06
|
|
|
|
6. Cấp xã
|
07
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0905.N/BNV-VTLT: Số lượng hồ sơ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Hồ sơ
là một tập tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng
cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi,
giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
Hồ sơ điện tử là tập
hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một
đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi,
giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
Hồ sơ bao gồm hồ sơ nền
giấy và hồ sơ điện tử.
b) Phương pháp tính: Số
lượng hồ sơ là số hồ sơ do cán bộ, công chức, viên chức, người lao động lập
trong quá trình giải quyết công việc từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng
12 năm báo cáo.
Trường hợp hồ sơ có cả
hai loại văn bản nền giấy và văn bản điện tử thì chỉ
thống kê một trong hai hình thức: hồ sơ nền giấy hoặc hồ sơ điện tử.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số hồ
sơ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ ngày 01 tháng 01
đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số hồ sơ nền
giấy và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của
cột A từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số hồ sơ
điện tử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0906.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
LƯỢNG VĂN BẢN CHỈ ĐẠO
VÀ HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ
CÔNG TÁC LƯU TRỮ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Đơn
vị tính: Văn bản
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Quy
chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ
|
Quy
chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
|
Nội
quy ra vào kho lưu trữ
|
Bảng
thời hạn bảo quản
|
Các
quy định khác về lưu trữ
|
A
|
B
|
l=2+...6
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I.
Lưu trữ cơ quan
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức
cấp I
|
02
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ quan, tổ chức
cấp II
|
03
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ quan, tổ chức
cấp III
|
04
|
|
|
|
|
|
|
4. Cơ quan, tổ chức
cấp IV
|
05
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp huyện
|
06
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp xã
|
07
|
|
|
|
|
|
|
II.
Lưu trữ lịch sử
|
08
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0906.N/BNV-VTLT: Số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu
trữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Văn bản
chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ bao gồm các quy định về quy chế,
quy trình nghiệp vụ lưu trữ; quy chế khai thác
sử dụng tài liệu lưu trữ; nội quy ra vào kho lưu trữ; bảng thời
hạn bảo quản; và các quy định khác về công tác lưu trữ do cơ quan, tổ chức ban
hành.
b) Phương pháp tính: Số
lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ có đến hết ngày
31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp cơ quan, tổ
chức ban hành Quy chế công tác văn
thư, lưu trữ chung trong 01 văn bản thì chỉ thống kê vào một trong hai Biểu số
lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư (Biểu
0901.N/BNV-VTLT) hoặc Biểu số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công
tác lưu trữ (Biểu 0906.N/BNV-VTLT).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lượng
văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ và chia theo từng loại
tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số Quy chế,
quy trình nghiệp vụ lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột
A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số Quy chế
khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ và
chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng
12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số Nội quy
ra vào kho lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến
thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số Bảng thời
hạn bảo quản và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời
điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số các quy
định khác về lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có
đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0907.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
TỔ CHỨC LƯU TRỮ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Trung
tâm lưu trữ và tương đương
|
Phòng
lưu trữ
|
Tổ
lưu trữ
|
Bộ
phận lưu trữ
|
A
|
B
|
1=2+...5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I.
Lưu trữ cơ quan
|
01
|
|
|
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức
cấp I
|
02
|
|
|
|
|
|
2. Cơ quan, tổ chức
cấp II
|
03
|
|
|
|
|
|
3. Cơ quan, tổ chức
cấp III
|
04
|
|
|
|
|
|
4. Cơ quan, tổ chức
cấp IV
|
05
|
|
|
|
|
|
5. Cấp huyện
|
06
|
|
|
|
|
|
6. Cấp xã
|
07
|
|
|
|
|
|
II.
Lưu trữ lịch sử
|
08
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0907.N/BNV-VTLT: Số tổ chức lưu trữ
1. Khái niệm,
phương pháp tính
a) Khái niệm: Tổ chức
lưu trữ là tổ chức thực hiện các hoạt động thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị
tài liệu, bảo quản, thống kê, sử dụng tài liệu lưu
trữ. Các tổ chức lưu trữ gồm
các trung tâm lưu trữ hoặc tương đương; phòng lưu trữ; tổ lưu trữ; bộ phận lưu
trữ.
b) Phương pháp tính: Số
tổ chức lưu trữ là số các trung tâm lưu trữ hoặc tương đương; phòng lưu trữ; tổ
lưu trữ; bộ phận lưu trữ có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Trường hợp tổ chức
lưu trữ không độc lập, bao gồm công tác văn thư thì chỉ
thống kê ở một trong hai: Biểu số tổ chức văn thư (Biểu số 0902.N/BNV-VTLT) hoặc
ở Biểu số tổ chức lưu trữ (Biểu số 0907.N/BNV-VTLT).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số tổ
chức lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời
điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số trung
tâm lưu trữ và tương đương và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột
A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số phòng
lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm
31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số tổ
lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm
31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số bộ phận
lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm
31 tháng 12 năm báo cáo./.
Biểu
số: 0908.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
NHÂN SỰ LÀM
CÔNG TÁC LƯU TRỮ
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
|
Mã
số
|
Lưu
trữ cơ quan
|
Lưu
trữ lịch sử
|
Tổng
số
|
Cơ
quan, tổ chức cấp I
|
Cơ
quan, tổ chức cấp II
|
Cơ
quan, tổ chức cấp III
|
Cơ
quan, tổ chức cấp IV
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1=2+...7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1.
Tổng số nhân sự (có đến 31-12 năm báo cáo)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: Nữ
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên
trách
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Trên đại học
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đại học
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Cao đẳng
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Trung cấp
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Sơ cấp (tập huấn
ngắn hạn)
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo ngạch
công chức, chức danh nghề nghiệp viên
chức, chức danh nghề nghiệp lưu trữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lưu trữ viên
chính và tương đương
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lưu trữ viên và
tương đương
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lưu trữ viên
trung cấp và tương đương
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo nhóm
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 trở
xuống
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31
đến 40
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 41
đến 50
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 51
đến 55
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 56
đến 60
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 60 tuổi
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0908.N/BNV-VTLT: Số nhân sự làm công tác lưu trữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Nhân sự
làm công tác lưu trữ là người thực hiện các hoạt động lưu trữ theo quy định của
pháp luật tại các cơ quan, tổ chức.
b) Phương pháp tính: Số
nhân sự làm công tác lưu trữ là số người làm chuyên trách lưu trữ hoặc người
làm công tác lưu trữ kiêm nhiệm công tác khác có đến hết ngày 31 tháng 12 năm
báo cáo.
Trường hợp người làm
công tác lưu trữ kiêm nhiệm công tác văn thư thì chỉ thống kê một trong hai biểu:
Biểu số nhân sự làm công tác văn
thư (Biểu số 0903.N/BNV-VTLT) hoặc Biểu số nhân sự làm công tác lưu trữ (Biểu số
0908.N/BNV-VTLT).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
người làm công tác lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng
12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số người
làm công tác lưu trữ ở các cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số người
làm công tác lưu trữ các cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo
từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo
cáo;
Cột 4: Ghi số người
làm công tác lưu trữ ở các cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại
tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số người
làm công tác lưu trữ ở các cơ quan, tổ chức cấp VI và chia theo từng loại tương
ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số người
làm công tác lưu trữ ở cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 7: Ghi số người
làm công tác lưu trữ ở cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của
cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 8: Ghi số người
làm công tác lưu trữ lại Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với
các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0909.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Lưu
trữ cơ quan
|
Lưu
trữ lịch sử
|
Tổng
số
|
Cơ
quan, tổ chức cấp I
|
Cơ
quan, tổ chức cấp II
|
Cơ
quan, tổ chức cấp III
|
Cơ
quan, tổ chức cấp IV
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
C
|
1=2+...7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1.
Tổng số phông/sưu tập/công trình lưu trữ (có đến 31/12 năm báo cáo
|
01
|
Phông/
sưu tập/ công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: Số sưu
tập
|
02
|
Sưu
tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: Số công
trình
|
03
|
Công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Số tài liệu nền giấy
|
04
|
Hồ
sơ/ ĐVBQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra mét giá tài
liệu
|
05
|
Mét
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Mức độ xử lý
nghiệp vụ
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số tài liệu đã chỉnh
lý hoàn chỉnh
|
07
|
Hồ
sơ/ ĐVBQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra mét giá
|
08
|
Mét
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ
|
09
|
Hồ
sơ/ ĐVBQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra mét giá
|
10
|
Mét
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số tài liệu chưa
chỉnh lý
|
11
|
Mét
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu bị
hư hỏng
|
12
|
Mét
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Số tài liệu bản đồ
|
13
|
Tấm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu đã
thống kê biên mục
|
14
|
Tấm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu bị
hư hỏng
|
15
|
Tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Số tài liệu ghi âm
|
16
|
Cuộn,
băng, đĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra số giờ nghe
|
17
|
Giờ
nghe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu đã
thống kê biên mục
|
18
|
Cuộn,
băng, đĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra giờ nghe
|
19
|
Giờ
nghe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu bị
hư hỏng
|
20
|
Cuộn,
băng, đĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Số tài liệu ghi hình
|
21
|
Cuộn,
băng, đĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra số giờ chiếu
|
22
|
Giờ
nghe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu đã
thống kê biên mục
|
23
|
Cuộn,
băng, đĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra giờ chiếu
|
24
|
Giờ
nghe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu bị
hư hỏng
|
25
|
Cuộn,
băng, đĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Số tài liệu phim, ảnh
|
26
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số phim
âm bản
|
27
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu đã
thống kê biên mục
|
28
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu bị
hư hỏng
|
29
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
Số tài liệu điện tử
|
30
|
Hồ
sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra dung lượng
|
31
|
MB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số tài liệu
đã có dữ liệu đặc tả
|
32
|
Hồ
sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra dung lượng
|
33
|
MB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
Số tài liệu khác (chi tiết
theo tài liệu)
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0909.N/BNV-VTLT: Số tài liệu lưu trữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm:
- Tài liệu lưu trữ là
tài liệu có giá trị phục vụ hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử
được lựa chọn để lưu trữ. Tài liệu lưu trữ bao gồm bản gốc, bản chính; trong
trường hợp không còn bản gốc, bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp
pháp. Tài liệu lưu trữ có các loại: Tài liệu nền giấy; tài liệu ghi âm; tài liệu
ghi hình; tài liệu phim, ảnh; tài liệu điện từ và tài liệu khác.
- Mức độ xử lý nghiệp
vụ là mức độ phân loại, sắp xếp, tổ chức khoa học tài
liệu theo quy định, bao gồm: chỉnh lý hoàn chỉnh,
chỉnh lý sơ bộ và chưa chỉnh lý. Cụ thể:
+ Tài liệu chỉnh lý
hoàn chỉnh là tài liệu đã được thực hiện đầy đủ yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh
lý tài liệu theo quy định.
+ Tài liệu chỉnh lý
sơ bộ là tài liệu đã lập hồ sơ, có công cụ tra cứu nhưng chưa thực hiện đầy đủ
yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu theo quy định.
+ Tài liệu chưa chỉnh
lý là tài liệu rời lẻ, lộn xộn, chưa được phân loại, sắp xếp khoa học theo quy
định.
- Tài liệu bị hư hỏng
là tài liệu có một trong các tình trạng
sau: giòn, rách, thủng, đính bết, ố vàng, chữ mờ, bay mực, bị axit, chua, nấm mốc,
có côn trùng phá hoại.
- Tài liệu lưu trữ điện
tử là tài liệu được tạo lập ở dạng thông điệp dữ liệu hình thành trong quá
trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân được lựa chọn để lưu trữ hoặc được
số hóa từ tài liệu trên các vật mang tin khác.
- Dữ liệu đặc tả của
tài liệu là thông tin mô tả nội dung, định dạng, ngữ cảnh, cấu trúc, các yếu tố
cấu thành tài liệu; mối liên hệ của tài liệu với các tài liệu khác; thông tin về
chữ ký số trên tài liệu; lịch sử hình thành, sử dụng và các đặc tính khác nhằm
tạo thuận lợi cho quá trình quản lý, tìm kiếm và lưu trữ tài liệu.
- Mét giá tài liệu là
chiều dài của 01 mét tài liệu khổ A4 được xếp đứng, sát vào
nhau trên giá (hoặc tủ); có thể quy đổi bằng 10 cặp (hộp, bó) tài liệu, mỗi cặp
(hộp, bó) có độ dày 10 cm.
b) Phương pháp tính:
Tài liệu lưu trữ được
quản lý theo các phông lưu trữ/sưu tập lưu trữ/công trình và được tính theo đơn
vị tính của từng loại hình tài liệu có đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo. Cụ
thể:
- Số tài liệu lưu trữ
nền giấy là tổng số hồ sơ/đơn vị bảo quản (ĐVBQ) được quy thành số mét giá tài
liệu;
- Số tài liệu bản đồ
là tổng số tấm bản đồ (Bản đồ là tài liệu nền giấy nhưng được bảo quản theo
phương pháp riêng);
- Số tài liệu ghi âm
là tổng số cuộn, băng, đĩa được quy ra số giờ
nghe;
- Số tài liệu ghi hình
là tổng số cuộn phim, cuộn băng video, đĩa được quy ra số giờ chiếu;
- Số tài liệu
phim, ảnh là tổng số chiếc phim, ảnh;
- Số tài liệu điện tử
là số hồ sơ điện tử được quy ra số Megabye (MB) của tài liệu;
- Số tài liệu khác.
2.
Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
tài liệu lưu trữ của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số tài liệu
lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số tài liệu
lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số tài liệu
lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số tài liệu
lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp IV và
chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng
12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số tài liệu
lưu trữ của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 7: Ghi số tài liệu
lưu trữ của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến
thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 8: Ghi số tài liệu
lưu trữ của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột
A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0910.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
TÀI LIỆU LƯU TRỮ
THU THẬP
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Lưu
trữ cơ quan
|
Lưu
trữ lịch sử
|
Tổng
số
|
Cơ
quan, tổ chức cấp I
|
Cơ
quan, tổ chức cấp II
|
Cơ
quan, tổ chức cấp III
|
Cơ
quan, tổ chức cấp IV
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
C
|
1=2+...7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1.
Tài liệu nền giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số
tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm
|
01
|
Hồ
sơ/ ĐVBQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra mét giá tài
liệu
|
02
|
Mét
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu
trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập
|
03
|
Mét
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Tài liệu bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu lưu
trữ đã thu thập trong năm
|
04
|
Tấm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu trữ
đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập
|
05
|
Tấm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Tài liệu ghi âm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài
liệu lưu trữ đã thu thập trong năm
|
06
|
Cuộn,
băng, đĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra giờ
nghe
|
07
|
Giờ
nghe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu trữ
đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập
|
08
|
Cuộn,
băng, đĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Tài liệu ghi hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số
tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm
|
09
|
Cuộn,
băng, đĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra giờ chiếu
|
10
|
Giờ
chiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu
trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập
|
11
|
Cuộn,
băng, đĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Tài liệu phim, ảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài
liệu lưu trữ đã thu thập trong năm
|
12
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu
trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập
|
13
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Tài liệu điện tử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số tài liệu lưu
trữ đã thu thập trong năm
|
14
|
Hồ
sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy ra dung lượng
|
15
|
MB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số tài liệu lưu
trữ đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập
|
16
|
MB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
Số tài liệu khác (chi tiết theo tài liệu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số 0910.N/BNV-VTLT:
Số tài liệu lưu trữ thu thập
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Tài liệu
lưu trữ thu thập là tài liệu có giá trị được lựa chọn để giao nộp vào các tổ chức
lưu trữ theo quy định của pháp luật lưu trữ.
Số tài liệu đã thu thập
là số tài liệu do Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử đã thu
hàng năm từ nguồn nộp lưu theo quy định.
Số tài liệu đã đến hạn
thu thập nhưng chưa thu thập là số tài liệu đã đến hạn nộp vào Lưu trữ cơ quan
và Lưu trữ lịch sử nhưng chưa thực hiện thu, nộp theo quy định.
b) Phương pháp tính:
Số tài liệu lưu trữ
đã thu thập từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Số tài liệu lưu trữ
đã đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập tính
đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31
tháng 12 năm báo cáo của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với
các dòng của cột A;
Cột 2: Ghi số tài liệu
lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo
cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12
năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp I
và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A
Cột 3: Ghi số tài liệu
lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01
đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu
thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp
II và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A;
Cột 4: Ghi tổng
số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng
12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày
31 tháng 12 năm báo cáo của của cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại
tương ứng với các dòng của cột A;
Cột 5: Ghi tổng số
tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31
tháng 12 năm báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp IV
và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 6: Ghi tổng
số tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng
12 năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng
chưa thu thập có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo của cấp huyện và chia theo từng
loại tương ứng với các dòng của cột A;
Cột 7: Ghi tổng số
tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31
tháng 12 năm báo cáo của cấp xã và chia theo từng loại tương
ứng với các dòng của cột A;
Cột 8: Ghi tổng số
tài liệu lưu trữ đã thu thập trong năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm báo cáo và số tài liệu đến hạn thu thập nhưng chưa thu thập có đến ngày 31
tháng 12 năm báo cáo của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với
các dòng của cột A.
Biểu
số: 0911.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
TÀI LIỆU LƯU TRỮ
ĐƯA RA SỬ DỤNG
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Lưu
trữ cơ quan
|
Lưu
trữ lịch sử
|
Tổng
số
|
Cơ
quan, tổ chức cấp I
|
Cơ
quan, tổ chức cấp II
|
Cơ
quan, tổ chức cấp III
|
Cơ
quan, tổ chức cấp IV
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
C
|
1=2+
...7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1.
Tài liệu phục vụ theo yêu cầu của độc giả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số lượt
người khai thác sử dụng tài liệu
|
01
|
Lượt
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phòng đọc
|
02
|
Lượt
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trực tuyến
|
03
|
Lượt
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số Hồ Sơ/ĐVBQ phục
vụ độc giả
|
04
|
HS/
ĐVBQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó tài liệu
nền giấy
|
05
|
HS/
ĐVBQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Tài liệu do cơ quan Lưu trữ công bố, giới thiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
a) Số lượt người
khai thác sử dụng tài liệu
|
06
|
Lượt
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số Hồ Sơ/ĐVBQ
đưa ra sử dụng
|
07
|
HS/
ĐVBQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó tài liệu
nền giấy
|
08
|
HS/
ĐVBQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Số bài công bố,
giới thiệu
|
09
|
Bài
viết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Số lần trưng
bày, triển lãm
|
10
|
Lần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó số lần
trưng bày, triển lãm trực tuyến
|
11
|
Lần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Số ấn phẩm xuất
bản
|
12
|
Ấn
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó số ấn phẩm
điện tử
|
13
|
Ấn
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0911.N/BNV-VTLT: Số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Tài liệu
lưu trữ đưa ra sử dụng là tài liệu do các cơ
quan, tổ chức lưu trữ đưa ra công bố, giới thiệu
và phục vụ theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức và cá nhân (sau đây gọi tắt
là độc giả).
b) Phương pháp tính: Số
tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng là số lượng tài liệu các loại được đưa ra sử dụng.
Chỉ tiêu này tính theo: Số hồ sơ/đơn vị bảo
quản (ĐVBQ) và lượt người khai thác sử dụng tài liệu; số bài viết,
số lần trưng bày triển lãm, số ấn phẩm xuất bản tính từ ngày
01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại
tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của
năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số tài liệu
lưu trữ đưa ra sử dụng của cơ quan, tổ chức cấp I và
chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số tài liệu
lưu trữ đưa ra sử dụng của cơ quan, tổ chức cấp II và
chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số tài liệu
lưu trữ đưa ra sử dụng của cơ quan, tổ chức cấp
III và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số tài liệu
lưu trữ đưa ra sử dụng của cơ quan, tổ chức cấp IV và
chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số tài liệu
lưu trữ đưa ra sử dụng của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 7: Ghi số tài liệu
lưu trữ đưa ra sử dụng của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng
của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
Cột 8: Ghi số tài liệu
lưu trữ đưa ra sử dụng của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với
các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Biểu
số: 0912.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
TÀI LIỆU ĐƯỢC SAO CHỤP
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Lưu
trữ cơ quan
|
Lưu
trữ lịch sử
|
Tổng
số
|
Cơ
quan, tổ chức cấp I
|
Cơ
quan, tổ chức cấp II
|
Cơ
quan, tổ chức cấp III
|
Cơ
quan, tổ chức cấp IV
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
C
|
1=2+…7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1. Số tài liệu
nền giấy
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số tài liệu bản
đồ
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số tài liệu ghi
âm
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số tài liệu ghi
hình
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Số tài
liệu phim, ảnh
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Số tài liệu điện
tử
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Số tài liệu khác
(chi tiết theo tài liệu)
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0912.N/BNV-VTLT: Số tài liệu được sao chụp
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Sao chụp
tài liệu là việc sao chép, nhân bản tài liệu bằng các phương pháp sao chụp
(photocopy), in từ bản số hóa nguyên văn hoặc một phần nội dung thông tin của
tài liệu lưu trữ để phục vụ độc giả.
b) Phương pháp tính: Số
tài liệu sao chụp là số lượng tài liệu các loại được sao chép,
nhân bản từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo
cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng
số tài liệu được sao chép, nhân bản của
Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng
12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số tài liệu
được sao chép, nhân bản của cơ quan, tổ chức cấp
I và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số tài liệu
được sao chép, nhân bản của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương
ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo
cáo;
Cột 4: Ghi số tài liệu
được sao chép, nhân bản của cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại
tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số tài liệu
được sao chép, nhân bản của cơ quan, tổ chức cấp IV và chia theo từng loại
tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số tài liệu
được sao chép, nhân bản của cơ quan, tổ chức cấp huyện và chia theo từng loại
tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm báo cáo;
Cột 7: Ghi số tài liệu
được sao chép, nhân bản của cơ quan, tổ chức cấp xã và chia theo từng loại
tương ứng với các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm báo cáo;
Cột 8: Ghi số tài liệu
được sao chép, nhân bản của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với
các dòng của cột A có từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0913.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
DIỆN
TÍCH KHO LƯU TRỮ
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Đơn
vị tính: m2
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Kho
chuyên dụng
|
Kho
không chuyên dụng
|
Kho
tạm
|
Tổng
số
|
Đã
sử dụng để bảo quản tài liệu
|
Chưa
sử dụng để bảo quản tài liệu
|
A
|
B
|
1=2+5+6
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I.
Lưu trữ cơ quan
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ quan, tổ chức
cấp I
|
02
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ quan, tổ chức
cấp II
|
03
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ quan, tổ chức
cấp III
|
04
|
|
|
|
|
|
|
4. Cơ quan, tổ chức
cấp IV
|
05
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp huyện
|
06
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp xã
|
07
|
|
|
|
|
|
|
II.
Lưu trữ lịch sử
|
08
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0913.N/BNV-VTLT: Diện tích kho lưu trữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Kho lưu
trữ là nơi để bảo quản tài liệu lưu trữ. Các loại kho lưu trữ bao gồm: kho lưu
trữ chuyên dụng; kho lưu trữ không chuyên dụng và kho tạm:
Kho lưu trữ chuyên dụng
là nơi được dùng để bảo quản tài liệu lưu trữ theo quy định tại Mục II của
Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
kho lưu trữ chuyên dụng.
Kho không chuyên dụng
là nơi bảo quản tài liệu lưu trữ chưa bảo đảm các yêu cầu của Thông tư số
09/2007/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về kho lưu trữ
chuyên dụng.
Kho tạm là nhà cấp 4,
nhà tạm, diện tích tận dụng (hành lang, cầu thang, sảnh,...) dùng để bảo quản
tài liệu lưu trữ.
b) Phương pháp tính:
Diện tích kho lưu trữ là diện tích của kho lưu trữ tính theo mét vuông (m2).
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng diện
tích kho lưu trữ và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến
thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi tổng diện
tích kho lưu trữ chuyên dụng và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của
cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi diện tích
kho lưu trữ chuyên dụng đã sử dụng và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi diện tích
kho lưu trữ chuyên dụng chưa sử dụng và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi diện tích
kho lưu trữ không chuyên dụng và chia theo từng loại tương ứng với các dòng của
cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi diện tích
kho lưu trữ tạm và chia theo từng loại tương ứng với
các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0914.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
SỐ
TRANG THIẾT BỊ DÙNG
CHO LƯU TRỮ
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Lưu
trữ cơ quan
|
Lưu
trữ lịch sử
|
Tổng
số
|
Cơ
quan, tổ chức cấp I
|
Cơ
quan, tổ chức cấp II
|
Cơ
quan, tổ chức cấp III
|
Cơ
quan, tổ chức cấp IV
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
C
|
1=2+...
7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1. Chiều dài giá/tủ
bảo quản tài liệu
|
01
|
Mét
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó giá cố định
|
02
|
Mét
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó giá
di động
|
03
|
Mét
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Camera quan sát
|
04
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống chống đột
nhập
|
05
|
Hệ
thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống
báo cháy, chữa cháy tự động
|
06
|
Hệ
thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Bình chữa
cháy
|
07
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ thống điều
hòa nhiệt độ trung tâm
|
08
|
Hệ
thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Máy điều hòa nhiệt
độ
|
09
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Máy hút ẩm
|
10
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Dụng cụ đo nhiệt
độ, độ ẩm
|
11
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thiết bị thông
gió
|
12
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Máy
khử trùng tài liệu
|
13
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Máy khử axit
|
14
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Hệ thống thiết
bị tu bổ, phục chế tài liệu
|
15
|
Hệ
thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Mạng diện rộng
|
16
|
Hệ
thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Mạng nội bộ
|
17
|
Hệ
thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Máy chủ
|
18
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Ô lưu dữ liệu
|
19
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Máy vi tính
|
20
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19. Máy quét
(scanner)
|
21
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.
Máy sao chụp
|
22
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21. Các trang thiết
bị khác
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0914.N/BNV-VTLT: Số trang thiết bị dùng cho lưu trữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Trang
thiết bị dùng cho lưu trữ là các trang thiết bị được dùng để phục vụ công tác
lưu trữ.
b) Phương pháp tính:
số trang thiết bị dùng cho lưu trữ là số các loại trang thiết bị được dùng để phục
vụ công tác lưu trữ có đến 31 tháng 12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số
trang thiết bị dùng cho lưu trữ của Lưu trữ cơ quan theo từng loại tương ứng với
các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 2: Ghi số trang thiết
bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp
I theo từng loại tương ứng với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12
năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số trang
thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số trang
thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp III theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 5: Ghi số trang
thiết bị dùng cho lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp IV theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số trang
thiết bị dùng cho lưu trữ của cấp huyện theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có đến
thời điểm
31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 7: Ghi số trang
thiết bị dùng cho lưu trữ của cấp xã theo từng loại tương ứng với các dòng của
cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 8: Ghi số trang
thiết bị dùng cho lưu trữ của Lưu trữ lịch sử theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 0915.N/BNV-VTLT
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau
|
KINH
PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG
LƯU TRỮ
Năm:…………..
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Đơn
vị tính: Triệu đồng
|
Mã
số
|
Lưu
trữ cơ quan
|
Lưu
trữ lịch sử
|
Tổng
số
|
Cơ
quan, tổ chức cấp I
|
Cơ
quan, tổ chức cấp II
|
Cơ
quan, tổ chức cấp III
|
Cơ
quan, tổ chức cấp IV
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1-2+...7
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I.
Thu
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Ngân sách cấp
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu phí sử dụng
tài liệu
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu khác
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Chi (dòng 5 - dòng 6 + dòng
10)
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi hoạt động
thường xuyên
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Ngân sách cấp
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Từ phí sử dụng
tài liệu được để lại
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nguồn khác
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi đầu tư phát
triển
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Ngân sách cấp
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Từ phí sử dụng
tài liệu được để lại
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nguồn khác
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
0915.N/BNV-VTLT: Kinh phí cho hoạt động lưu
trữ
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Khái niệm: Kinh
phí hoạt động lưu trữ là toàn bộ số thu, chi của các cơ quan, tổ chức lưu trữ,
bao gồm các nguồn thu, chi hoạt động thường xuyên
và chi đầu tư phát triển.
b) Phương pháp tính:
số kinh phí hoạt động lưu trữ là số kinh phí thu, chi của các cơ quan, tổ chức
lưu trữ phát sinh trong năm, tính từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng
số kinh phí hoạt động của Lưu trữ cơ quan và chia theo từng loại tương
ứng với các dòng của cột A từ thời điểm 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm báo
cáo;
Cột 2: Ghi số kinh
phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp I và chia theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A từ thời điểm 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 3: Ghi số kinh
phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp II và chia theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A từ thời điểm 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 4: Ghi số kinh
phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp III và chia theo từng loại tương
ứng với các dòng của cột A từ thời điểm 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm
báo cáo;
Cột 5: Ghi số kinh
phí hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức cấp IV và chia theo từng loại tương ứng
với các dòng của cột A từ thời điểm 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 6: Ghi số kinh
phí hoạt động lưu trữ của cấp huyện và chia theo từng loại tương ứng với các
dòng của cột A từ thời điểm 01 tháng 01 đến 31
tháng 12 năm báo cáo;
Cột 7: Ghi số kinh
phí hoạt động lưu trữ của cấp xã và chia theo từng loại tương ứng với các dòng
của cột A từ thời điểm 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm báo cáo;
Cột 8: Ghi số kinh
phí hoạt động lưu trữ của Lưu trữ lịch sử và chia theo từng loại tương ứng với
các dòng của cột A từ thời điểm 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm báo cáo.
Biểu
số: 1001.5N/BNV-QG
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau năm điều tra
|
SỐ
CƠ SỞ, LAO ĐỘNG
TRONG CÁC CƠ SỞ HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Công chức -
Viên chức
|
|
Mã
số
|
Số
cơ sở hành chính
(Cơ sở)
|
Số
lao động trong các
cơ sở hành chính
(Người)
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
Chia
theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
- …….
|
…..
|
|
|
|
- …….
|
…..
|
|
|
|
- …….
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu
số: 1002.5N/BNV-QG
Ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BNV ngày 06/3/2018
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 28 tháng 02 năm sau năm điều tra
|
SỐ
CƠ SỞ, LAO ĐỘNG
TRONG CÁC CƠ SỞ HÀNH
CHÍNH CẤP ĐỊA
PHƯƠNG
Năm...
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Chính quyền địa phương
|
|
Mã
số
|
Số
cơ sở hành chính
(Cơ sở)
|
Số
lao động trong các
cơ sở hành chính
(Người)
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
1. Chia
theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
- …….
|
…..
|
|
|
|
- …….
|
…..
|
|
|
|
- …….
|
…..
|
|
|
|
2. Chia theo quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục các đơn
vị hành chính)
|
|
|
|
|
- …….
|
|
|
|
|
- …….
|
|
|
|
|
- …….
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
…….ngày...
tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số
1001.5N/BNV-QG: Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp Trung ương
Biểu số 1002.5N/BNV-QG:
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở hành chính cấp địa phương
1. Khái niệm, phương
pháp tính
* Số cơ sở hành chính
Cơ sở hành chính (đơn
vị cơ sở) được khái niệm như sau:
- Là nơi trực tiếp diễn
ra hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội, quản lý nhà
nước, an ninh, quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc;
- Có chủ thể quản lý
hoặc người chịu trách nhiệm về các hoạt động tại địa điểm đó;
- Có địa điểm xác định,
thời gian hoạt động liên tục.
Đơn vị cơ sở có thể
là một cơ quan hoặc chi nhánh của cơ quan hành chính.
Số cơ sở hành chính
là tổng số lượng cơ sở thỏa mãn khái niệm nêu trên, hoạt động trong ngành O
theo hệ thống ngành kinh tế quốc dân Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính
trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh, quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc tại
thời điểm thống kê trên lãnh thổ Việt Nam.
* Số lao động trong
các cơ sở hành chính
Số lao động trong các
cơ sở hành chính là toàn bộ số lao động hiện đang làm việc trong các cơ sở này
tại thời điểm thống kê, gồm lao động trong biên chế; lao động hợp đồng (có thời
hạn và không có thời hạn). Kể cả những người đang
nghỉ chờ việc hay chờ chế độ nghỉ hưu, nhưng vẫn thuộc đơn vị quản lý.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số cơ sở
hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 2: Ghi số lao động
trong các cơ sở hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
Cột 3: Ghi số lao động
nữ trong các cơ sở hành chính tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Kết quả của điều tra
cơ sở hành chính.
Thông tư 03/2018/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 03/2018/TT-BNV ngày 06/03/2018 quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
61.788
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|