BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2014/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VỀ CÁC LĨNH VỰC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI
VỤ
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng;
Bộ Nội vụ hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương về
các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ,
Chương 1.
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều
chỉnh
Thông tư này quy định về nguyên tắc, đối tượng,
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và trao tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân
có nhiều đóng góp cho ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Các loại Kỷ niệm chương
về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà
nước”;
2. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, khen thưởng”;
3. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quản lý nhà nước về
Tôn giáo”;
4. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ”.
Điều 3. Nguyên tắc xét tặng Kỷ
niệm chương
1. Kỷ niệm chương chỉ xét tặng một lần cho cá nhân,
không có hình thức truy tặng.
2. Mỗi cá nhân chỉ được tặng một loại Kỷ niệm chương
theo ngành, lĩnh vực công tác.
3. Các trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua,
khen thưởng ngành, lĩnh vực trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định.
4. Việc xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo đúng
đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và trao tặng Kỷ niệm chương được
quy định tại Thông tư này, đảm bảo công bằng, dân chủ, công khai và kịp thời.
5. Định kỳ hàng năm, Bộ Nội vụ xét tặng Kỷ niệm chương
để vinh danh nhân dịp ngày truyền thống của các ngành và xét tặng đột xuất đối
với các trường hợp đặc biệt.
Điều 4. Nguồn kinh phí khen thưởng
Kỷ niệm chương
1. Kinh phí khen thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
ngành Tổ chức nhà nước” được chi từ quỹ Thi đua, khen thưởng của cơ quan Bộ Nội
vụ.
2. Kinh phí khen thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thi đua, khen thưởng” được chi từ quỹ Thi đua, khen thưởng của Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương.
3. Kinh phí khen thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Quản lý nhà nước về Tôn giáo” được chi từ quỹ Thi đua, khen thưởng của Ban Tôn
giáo Chính phủ.
4. Kinh phí khen thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Văn thư, Lưu trữ” được chi từ quỹ Thi đua, khen thưởng của Cục Văn thư và Lưu
trữ Nhà nước.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của
cá nhân được tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân được Bộ Nội vụ tặng Kỷ niệm chương được
nhận Giấy chứng nhận, Kỷ niệm chương theo lĩnh vực, ngành công tác và tiền thưởng
theo quy định hiện hành.
2. Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương có trách nhiệm
tiếp tục gìn giữ và phát huy truyền thống của Bộ Nội vụ, gương mẫu thực hiện tốt
các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
Chương 2.
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN ĐIỀU
KIỆN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 6. Đối tượng xét tặng Kỷ
niệm chương
1. Cá nhân công tác trong các ngành Tổ chức nhà nước,
Thi đua, khen thưởng, Quản lý nhà nước về Tôn giáo, Văn thư, Lưu trữ:
a) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà
nước”:
Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và người
lao động làm việc trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nội vụ bao gồm:
Các vụ chức năng, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và các đơn vị sự nghiệp phục vụ trực
tiếp công tác quản lý nhà nước của Bộ.
Cán bộ, công chức các Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương.
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại Sở Nội
vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Lãnh đạo Sở và cán bộ, công
chức, viên chức công tác trong lĩnh vực Tổ chức nhà nước.
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong
lĩnh vực Tổ chức nhà nước thuộc Phòng Nội vụ các quận, huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, khen thưởng”:
Lãnh đạo Viện Huân chương, Ban Thi đua Trung ương,
Viện Thi đua - Khen thưởng Nhà nước, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
thành viên Ban Vận động thi đua ái quốc và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung
ương.
Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, sỹ quan,
chiến sỹ lực lượng vũ trang chuyên trách, kiêm nhiệm công tác thi đua, khen thưởng
thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; các Vụ (Ban, Phòng) Thi đua - Khen
thưởng thuộc các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; các tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội; các tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập; Ban Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh, cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quản lý nhà nước về
Tôn giáo”:
Những người làm công tác tôn giáo tại các cơ quan Đảng,
Nhà nước, các bộ, ban, ngành và các tổ chức chính trị - xã hội từ trung ương đến
địa phương.
d) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ”:
Cán bộ, công chức, viên chức công tác ở các đơn vị
thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; những người làm công tác văn thư, lưu trữ
trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân.
2. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo các bộ, ban,
ngành và đoàn thể Trung ương; lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; lãnh đạo các Tổng công ty, các Tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập; lãnh đạo các quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
có nhiều công lao đóng góp trong quá trình xây dựng và phát triển chung của Bộ
Nội vụ hoặc một trong các lĩnh vực: Tổ chức nhà nước; Thi đua, khen thưởng; Quản
lý nhà nước về Tôn giáo; Văn thư, Lưu trữ.
3. Cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam ở nước
ngoài có công xây dựng và củng cố mối quan hệ hợp tác hữu nghị toàn diện với Bộ
Nội vụ hoặc một trong các lĩnh vực: Tổ chức nhà nước; Thi đua, khen thưởng; Quản
lý nhà nước về Tôn giáo; Văn thư, Lưu trữ.
Điều 7. Tiêu chuẩn và điều kiện
xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đối với các cá nhân thuộc đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 6 có thời gian công tác từ đủ 15 năm trở lên
tính đến thời điểm xét (riêng lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thì cán bộ chuyên
trách từ 15 năm trở lên và cán bộ kiêm nhiệm từ 20 năm trở lên), hoàn thành tốt
nhiệm vụ hàng năm. Trường hợp được cử đi học về chuyên môn hoặc thực hiện nghĩa
vụ quân sự, sau đó được điều động về tiếp tục công tác thì thời gian đi học, thời
gian đi làm nghĩa vụ quân sự được tính là thời gian công tác trong ngành. Thời
gian này được cộng dồn nếu không công tác liên tục.
2. Đối với các cá nhân thuộc đối tượng quy định tại
Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 có một trong các điều kiện sau:
a) Có thành tích trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần
vào việc xây dựng và phát triển các ngành hoặc lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Nội vụ.
b) Có sáng kiến, giải pháp hữu ích, công trình
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ góp phần thúc đẩy,
phát triển ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ.
c) Có thành tích xuất sắc trong việc củng cố quan hệ
hợp tác quốc tế, đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển các
ngành hoặc lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ.
Điều 8. Đối tượng chưa được xét
tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc
cá nhân có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2. Cá nhân đang trong thời gian thi hành một trong
các hình thức kỷ luật (trừ kỷ luật buộc thôi việc). Thời gian chịu hình thức kỷ
luật không được tính vào thời gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương.
Điều 9. Đối tượng không được
xét tặng Kỷ niệm chương
Cá nhân bị kỷ luật buộc thôi việc; bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, bị phạt tù.
Điều 10. Những trường hợp được
ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương
Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản
1 Điều 6, được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương như sau:
1. Cá nhân được tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng
vũ trang”, “Anh hùng lao động”, Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh,
Huân chương Độc lập các hạng được đề nghị xét tặng ngay sau khi có quyết định
khen thưởng.
2. Cá nhân được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước”; danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; Huân chương các loại
(trừ các loại Huân chương đã nêu tại Khoản 1 Điều này) được đề nghị xét tặng sớm
hơn 05 năm so với thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 7.
3. Cá nhân được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ hoặc được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được đề nghị xét tặng sớm hơn 3 năm
so với thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 7.
Chương 3.
THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT TẶNG
VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 11. Thủ tục xét tặng Kỷ
niệm chương
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà
nước”
a) Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ lập hồ sơ các cá
nhân đủ tiêu chuẩn thuộc các vụ chức năng, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và các
đơn vị sự nghiệp phục vụ trực tiếp công tác quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, báo
cáo Hội đồng Thi đua, khen thưởng cơ quan Bộ Nội vụ xem xét và gửi về Thường trực
Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Nội vụ trước ngày 30/6 hàng năm.
b) Vụ Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm tiếp nhận đơn đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của các cá nhân thuộc
quyền quản lý; các cá nhân công tác thuộc lĩnh vực Tổ chức nhà nước tại Sở Nội
vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ các quận, huyện,
thành phố trực thuộc tỉnh và các trường hợp thuộc Khoản 2, Khoản
3 Điều 6 Thông tư này; kiểm tra đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, tổng hợp
danh sách báo cáo Hội đồng Thi đua, khen thưởng, lãnh đạo cùng cấp xem xét, gửi
về Bộ Nội vụ trước ngày 30/6 hàng năm.
2. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, khen thưởng”
a) Đối với các cá nhân quy định tại Điểm
b Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 6: Cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng
của bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước
do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị, đối
chiếu với tiêu chuẩn, tổng hợp danh sách báo cáo Hội đồng Thi đua, khen thưởng,
lãnh đạo cùng cấp xem xét gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trước ngày
10/4 hàng năm.
b) Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổng hợp,
thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, gửi về Bộ Nội vụ trước ngày
10/5 hàng năm.
3. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Quản lý nhà nước về
Tôn giáo”
a) Đối với cá nhân quy định tại Điểm
c Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 6: Cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng
của bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Tôn giáo Chính phủ;
Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ
sơ của các cá nhân, đơn vị, đối chiếu tiêu chuẩn, tổng hợp danh sách trình Hội
đồng Thi đua, khen thưởng, lãnh đạo cùng cấp xem xét, gửi hồ sơ đề nghị xét tặng
về Ban Tôn giáo Chính phủ trước ngày 30/5 hàng năm.
b) Ban Tôn giáo Chính phủ tổng hợp, thẩm định hồ sơ
đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 30/6 hàng năm.
4. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ”
a) Đối với cá nhân quy định tại Điểm
d Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 6:
Văn phòng các bộ, ngành, cơ quan Trung ương của các
tổ chức, đoàn thể và Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư, lưu trữ) các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tiếp nhận đơn đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của các cá
nhân thuộc thẩm quyền quản lý, kiểm tra đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, lập
hồ sơ các cá nhân đủ tiêu chuẩn báo cáo Hội đồng Thi đua, khen thưởng, lãnh đạo
cùng cấp xem xét và gửi về Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước trước ngày 01/7 hàng
năm.
b) Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước tổng hợp, thẩm định
hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 01/8 hàng
năm.
5. Phòng Thi đua, khen thưởng, Văn phòng Bộ Nội vụ
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị của Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ; Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương; Ban Tôn giáo Chính phủ; Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước; các Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo Thường
trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Nội vụ xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quyết định.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét tặng
Kỷ niệm chương
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, số lượng
01 bộ gồm:
a) Tờ trình đề nghị của đơn vị (theo mẫu tại Phụ lục I);
b) Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương (theo mẫu
tại Phụ lục II, Phụ lục III,
Phụ lục IV).
c) Báo cáo tóm tắt thành tích quá trình công tác đối
với cá nhân trong ngành (theo mẫu tại Phụ lục V).
d) Những trường hợp thuộc diện ưu tiên xét tặng được
quy định tại Điều 10 Thông tư này phải có bản sao các Quyết
định khen thưởng và Bằng công nhận kèm theo.
2. Báo cáo tóm tắt thành tích (Phụ lục V) lưu tại đơn vị đề nghị: Vụ Tổ chức cán bộ
(các hồ sơ của các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ), Văn phòng Bộ (các hồ sơ của các bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Ban Tôn giáo Chính phủ; Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước.
Điều 13. Tổ chức trao tặng Kỷ
niệm chương
1. Thời gian tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương vào dịp
kỷ niệm ngày truyền thống của các ngành: Tổ chức nhà nước (28/8); Thi đua yêu
nước (11/6); Quản lý nhà nước về Tôn giáo (02/8) và Văn thư, Lưu trữ (03/01).
2. Cơ quan, tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
có trách nhiệm tổ chức lễ trao tặng cho các cá nhân theo quy định hiện hành.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày
ban hành; bãi bỏ Quyết định số 32/2002/QĐ-BTCCBCP ngày 01/7/2002 của Trưởng ban
Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành Kỷ niệm chương
và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước”, Thông
tư số 06/2009/TT-BNV ngày 27/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, khen thưởng”, Thông tư số 07/2011/TT-BNV
ngày 01/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Quản lý Nhà nước về Tôn giáo”, Quyết định số 04/2007/QĐ-BNV ngày
04/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Ban hành Kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ”.
2. Mẫu giấy chứng nhận, Kỷ niệm chương các lĩnh vực
(Tổ chức nhà nước, Thi đua, khen thưởng, Quản lý nhà nước về Tôn giáo, Văn thư,
Lưu trữ) tiếp tục sử dụng như quy định hiện hành.
3. Văn phòng Bộ Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Nội vụ; các bộ, ngành, cơ quan Trung ương; các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nội vụ để
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ; Hội đồng TĐKT Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế Nhà
nước; ĐH Quốc gia Hà Nội;
- ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Các đơn vị, tổ chức thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Ban TĐKT, Ban
Tôn giáo, Chi cục Văn thư, Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ;
- Lưu: Văn thư, VP(TĐKT).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông
tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10/01/2014 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
|
Địa danh, ngày
….. tháng ….. năm……
|
TỜ
TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “……………………….”
Kính gửi:……………………………..
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10 tháng 01
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh
vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ kết quả họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng
ngày... tháng... năm…..
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (tên cơ quan, tổ chức)
thẩm định, xét duyệt và trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ xét tặng Kỷ niệm chương “…….”
năm ... cho ... cá nhân.
Trong đó:
1. Đối tượng là cá nhân trong ngành:
a) Đang công tác: .... người;
b) Đã nghỉ công tác: ... người.
2. Đối tượng là cá nhân ngoài ngành: .... người.
3. Đối tượng là người nước ngoài (nếu có): .... người.
(Danh sách và báo cáo thành tích cá nhân kèm
theo)./.
Nơi nhận:
-
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông
tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10/01/2014 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày
….. tháng ….. năm……
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “ ……………”
(Kèm theo Tờ
trình số: ... ngày... tháng ... năm ..... của ……)
(Đối với các cá nhân đã và đang công tác trong ngành)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị
công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)
|
Số năm công tác
trong ngành
|
Đã nghỉ hưu
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Thông
tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10/01/2014 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “…….”
(Kèm theo Tờ
trình số: …….ngày….tháng….năm….của….)
(Đối với cá nhân ngoài ngành)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Chức vụ và nơi
công tác (Hiện nay hoặc trước khi nghỉ hưu)
|
Thành tích đã
đóng góp cho sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Nội vụ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Thông
tư số 01/2014/TT-BNV ngày 10/01/2014 của Bộ Nội vụ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “……………”
(Kèm theo Tờ
trình số:.. ngày……tháng….năm……của…..)
(Đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Quốc tịch
|
Thành tích đã
đóng góp cho sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Nội vụ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Thông tư
số 01/2014/TT-BNV ngày 10/01/2014 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh,
ngày…….tháng……..năm………
BÁO
CÁO
Thành tích và quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương “…………”
(Đối với những cá nhân đã và đang công tác trong
ngành ...)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
- Họ và
tên:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu):
- Ngày nghỉ hưu (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH...
Thời gian
(Từ tháng...năm...
đến tháng...năm….)
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Tổng số năm
công tác trong ngành
|
Danh hiệu và
hình thức khen thưởng được ưu tiên theo Điều 10 của Thông tư
(nếu có) (Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành
quyết định)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|