TÒA ÁN NHÂN
DÂN TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/TB-TANDTC
|
Hà Nội,
ngày 07 tháng 02 năm 2025
|
THÔNG
BÁO
TỔ
CHỨC THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NGẠCH THƯ KÝ VIÊN NĂM 2025 CHO CÁC TÒA ÁN NHÂN
DÂN THUỘC KHU VỰC PHÍA NAM
Thực hiện Kế hoạch số 96/KH-TCCB ngày
07/02/2025 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi tuyển dụng công chức ngạch
Thư ký viên năm 2025 cho các Tòa án nhân dân thuộc khu vực phía Nam, Tòa án
nhân dân tối cao thông báo như sau:
I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện, tiêu
chuẩn chung
Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển vào làm việc tại Tòa án nhân dân các cấp thuộc khu vực phía
Nam:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển, lý lịch
rõ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trong thời hạn 30 ngày, tính đến
ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
về lịch sử chính trị của bản thân và gia đình không vi phạm quy định của Tòa án
nhân dân tối cao về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
- Đủ sức khoẻ để công tác theo kết luận
của cơ quan y tế có thẩm quyền, không bị dị hình, dị tật, khuyết tật, không nói
lắp, nói ngọng.
2. Điều kiện tiêu chuẩn
theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
2.1. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Có trình độ Cử nhân Luật trở lên.
2.2. Về trình độ ngoại ngữ:
Có trình độ ngoại ngữ (Tiếng Anh) bậc
1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
2.3. Về trình độ tin học:
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin.
3. Ưu tiên trong tuyển
dụng
3.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2;
3.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công
tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp
đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm Vòng 2;
3.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2;
3.4. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ
cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: được cộng
1,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
Trường hợp người dự thi thuộc nhiều diện
ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi điểm Vòng 2. Hồ
sơ ưu tiên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận hồ
sơ dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển
thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định. Thông tin ưu tiên phải được
kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển.
Trường hợp kê khai bổ sung hoặc bổ sung hồ sơ ưu tiên sau khi hết hạn
nộp hồ sơ sẽ không được tính để cộng điểm ưu tiên.
4. Những người sau
đây không được đăng ký dự tuyển
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án
mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ
sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục bắt buộc; bị cơ quan có thẩm quyền kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên hoặc đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật;
- Bản thân và gia đình có những vấn đề
liên quan đến tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Đảng và của Tòa án nhân
dân tối cao.
II. CHỈ TIÊU, HÌNH THỨC
TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tòa án nhân dân tối cao tuyển dụng 294
chỉ tiêu công chức ngạch Thư ký viên làm việc tại các Tòa án nhân dân thuộc khu
vực phía Nam (gồm: Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng; Tòa án nhân
dân cấp cao tại TP. Hồ Chí Minh; các đơn vị khu vực phía Nam thuộc Văn phòng
Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án nhân dân cấp tỉnh từ Đà Nẵng trở vào).
2. Hình thức tuyển dụng
Thực hiện tuyển dụng thông qua hình thức
thi tuyển.
III. NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Việc thi
tuyển thực hiện theo 2 vòng như sau
1.1. Vòng 1 (thi trắc
nghiệm trên máy tính, gồm 02 phần):
- Phần I: Kiến thức chung gồm: 60 câu
hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính
trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Ngành, lĩnh vực tuyển dụng;
chức trách nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí Thư ký viên. Thời
gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ (Tiếng Anh), 30
câu, thời gian thi 30 phút.
* Miễn phần thi ngoại ngữ
(Vòng 1) đối với các trường hợp sau: có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học về ngoại ngữ (tiếng Anh); có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước
ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước
ngoài ở Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền công nhận (tiếng Anh); có chứng chỉ
tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển
vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo
số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở
lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất
lượng đầu vào công chức theo quy định tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày
21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà kết quả kiểm định
chất lượng đầu vào công chức còn trong thời hạn tính đến ngày hết thời hạn nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng yêu cầu về thang điểm theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày
21/02/2023 (nếu có) thì không phải dự thi vòng 1.
1.2. Vòng 2: Thi môn Nghiệp
vụ chuyên ngành:
- Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ
năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí Thư
ký viên;
- Hình thức thi: Kết hợp thi viết và
phỏng vấn;
- Thang điểm: 100 (được quy đổi từ tổng
điểm bài thi viết và bài thi phỏng vấn) theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là
70%, của bài thi phỏng vấn là 30%;
- Thời gian thi viết: 180 phút; thời
gian phỏng vấn: 30 phút.
2. Xác định
người trúng tuyển
2.1. Người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Phải dự thi đủ cả 02 bài thi viết và
phỏng vấn. Đồng thời có kết quả điểm thi đạt từ 50% trở lên điểm tối đa của mỗi
bài thi.
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu
được tuyển dụng.
2.2. Trường hợp có từ 02
người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng
nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2
cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm thi Vòng 2 bằng nhau thì người có số câu
trả lời đúng môn Kiến thức chung ở Vòng 1 cao hơn là người trúng
tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sẽ xem
xét, quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng
tuyển trong kỳ thi tuyển công chức lần này không được bảo lưu kết quả thi
tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN,
THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ VÀ SƠ TUYỂN
1. Hồ sơ dự
tuyển:
Hồ sơ dự tuyển (đựng trong Túi hồ sơ),
mặt ngoài ghi "Hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức ngạch Thư ký
viên năm 2025 cho các Tòa án nhân dân thuộc khu vực phía Nam", ghi rõ số
điện thoại, địa chỉ liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển: có thể viết
tay hoặc đánh máy. Trong đó, phải ký tên trên từng trang; phải cam kết những
thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật; trường hợp khai sai thì kết quả tuyển
dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật (Theo
mẫu 01).
(2) Lý lịch tự khai (dán ảnh 4x6), có
xác nhận của chính quyền địa phương nơi người dự tuyển thường trú hoặc cơ
quan nơi người dự tuyển đang công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp
hồ sơ dự tuyển (Theo mẫu 02).
(3) Bản sao (có chứng thực) giấy khai
sinh, Thẻ căn cước hoặc Căn cước công dân được cơ quan có thẩm quyền cấp.
(4) Bản sao (có chứng thực) các văn bằng,
chứng chỉ, kết quả
học tập có liên quan. Trường hợp văn bằng, bảng điểm là tiếng nước ngoài thì phải
nộp kèm theo
bản
dịch sang tiếng Việt có công chứng. Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp phải có giấy công nhận văn bằng của cấp có thẩm quyền theo quy định tại
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo
quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
(5) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự
tuyển.
(6) Các loại giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền cấp xác nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
2. Thời hạn nộp
hồ sơ dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 07/02/2025 đến hết ngày 08/3/2025.
3. Hình thức
nộp hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Yêu cầu thực hiện đủ các bước như sau:
Bước 1: Thí sinh gửi hồ sơ (thời gian
tính theo dấu bưu điện) về địa chỉ: Phòng Đào tạo, bồi dưỡng, Vụ Tổ chức - Cán
bộ, Tòa án nhân dân tối cao, số 48 Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
Bước 2: Thí sinh quét mã QR Code để điền
đầy đủ thông tin vào Phiếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện (hướng dẫn tại Phụ lục
01 kèm theo Thông báo);
Lưu ý: Thí sinh thực
hiện đầy đủ 02 bước trên mới hoàn tất thủ tục nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
Thí sinh đăng ký dự tuyển chịu trách
nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai hồ sơ đăng ký, trường hợp phát hiện
người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp hoặc có
vi phạm điều kiện đăng ký dự tuyển công chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng
ký dự tuyển, kê khai lý lịch, Tòa án nhân dân tối cao sẽ xem xét, xử lý theo
quy định của pháp luật. Tòa án nhân dân tối cao chỉ tiếp nhận hồ sơ đủ theo quy
định tại Thông báo này và không gửi trả hồ sơ nếu không được tuyển dụng.
4. Thời gian,
địa điểm sơ tuyển:
- Thời gian: dự kiến đầu tháng 3/2025;
- Địa điểm: Phòng Quản trị khu vực
phía Nam thuộc Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao, số 124 đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh;
Thí sinh đã gửi hồ sơ đăng ký dự thi
theo Thông báo này thực hiện việc sơ tuyển theo thời gian, địa điểm cụ thể sẽ
được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân tối cao. Khi đến sơ
tuyển, thí sinh điền sẵn thông tin và dán ảnh chân dung (4x6cm) vào Phiếu sơ
tuyển (Phụ lục 02 kèm
theo Thông báo). Thí sinh nào không dự sơ tuyển coi như không đạt
kết quả sơ tuyển và không đủ điều kiện dự thi.
5. Lệ phí dự thi:
Thí sinh đủ điều kiện nộp lệ phí dự
thi theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự
thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
THI
1. Thời gian:
Dự kiến trong tháng 3/2025, thời gian
thi cụ thể sẽ thông báo trên Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao, địa
chỉ: http://www.toaan.gov.vn.
2. Địa điểm:
Dự kiến tại Trường Đại học Sài Gòn, số
273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý thí sinh dự
thi:
Tòa án nhân dân tối cao sẽ thông báo các nội dung có liên quan đến công tác tuyển
dụng công chức trên Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao tại địa chỉ:
http://www.toaan.gov.vn. Mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển, vui
lòng liên hệ Vụ Tổ chức - Cán bộ qua số điện thoại 0395.285.225 để được hướng dẫn,
giải đáp./.
Nơi nhận:
-
Chánh án TANDTC (để báo cáo);
- Các đ/c PCA TANDTC (để ph/hợp chỉ đạo);
- HĐT, Ban Giám sát (để biết và thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử TAND tối cao, Báo Công lý, Tạp chí TAND (để đăng
thông báo);
- Lưu: Vụ TCCB (P1, P5).
|
TL. CHÁNH ÁN
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC - CÁN BỘ
Nguyễn Tường Linh
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày....
tháng.... năm 2025
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………….. Nam □ Nữ □
Dân tộc:………………………………………… Tôn giáo: ………………………………………..
Số CCCD/Thẻ căn cước:……………. Ngày cấp:…………. Nơi cấp: ………………………….
Số điện thoại di động để báo tin:……………………….. Email: …………………………………
|
Quê quán: ………….………….………….………….………….………….………….……………...
|
Nơi thường trú: ……….……………...……….……………...……….……………...……….………
|
Nơi ở hiện tại: ……….……………...……….……………...……….……………..........................
|
Tình trạng sức khỏe:………………….. ; Chiều
cao:…………… ; Cân nặng:……………….. kg
|
Trình độ văn hóa: ……….……………...……….……………...……….…………….....................
|
Trình độ chuyên môn: ……….……………...……….……………...……….……………...............
|
II. VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THEO YÊU CẦU CỦA
VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG[2]
Tên trường,
cơ sở đào tạo
|
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn
bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của
văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào
tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(nếu có)
Từ ngày,
tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đạt kết quả kiểm
định chất lượng đầu vào công chức[3]: Có □ Không
□
Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào
công chức:…………. điểm;
Kỳ thi năm ………………
Có giá trị sử dụng từ ngày ………./…../……… đến ngày ………../……. /……….
|
2. Lý do miễn thi
ngoại ngữ (nếu có)[4]:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại
ngữ □
Có bằng tốt nghiệp học tập ở nước
ngoài bằng ngoại ngữ hoặc học bằng
tiếng nước ngoài ở Việt Nam □
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
hoặc là người dân tộc thiểu số □
|
3. Thuộc đối tượng
ưu tiên[5]: Có □ Không
□
Đối tượng ưu tiên: ………………………………………………………………………………….
Điểm ưu tiên:………………………………………………. điểm
|
4. Xác nhận hình thức
nhận thông báo[6]:
Xác nhận hình thức nhận thông báo
thông qua Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao □
(Thí sinh có trách
nhiệm thường xuyên theo dõi các thông báo trên cổng thông tin điện tử Tòa án
nhân dân tối cao. Hội đồng
tuyển dụng không chịu trách nhiệm về việc thí sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý
do gì nếu đã đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử
Tòa án nhân dân tối cao).
|
V. THỨ TỰ ƯU TIÊN[7]
(Chỉ đăng ký đối với vị trí
việc làm được tuyển dụng tại Tòa án nhân dân (cấp tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương) khu vực phía Nam; thứ tự ưu tiên tỉnh từ trên xuống
dưới)
1: Nguyện vọng 1: ……………………………………………………………………………………….
|
2. Nguyện vọng 2: ……………………………………………………………………………………….
|
3. Nguyện vọng 3: ……………………………………………………………………………………….
|
VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ yêu cầu
về điều kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng ký dự
tuyển công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về
thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và hoàn thiện đầy
đủ hồ sơ theo
quy định sau khi có thông báo trúng tuyển.
Trong trường hợp trúng tuyển mà không
được phân công công tác tại Tòa án nhân dân (cấp tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương) theo nguyện vọng đã đăng ký tại mục V, tôi đề nghị được tuyển dụng
làm Thư ký viên tại Tòa án nhân dân các cấp; đồng thời cam kết sẽ chấp hành
nghiêm sự phân công công tác của Người có thẩm quyền trong tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức./.
|
NGƯỜI VIẾT
PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
_________________
[1] Ghi
đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng.
[2] Văn bằng,
chứng chỉ phải bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng tại thời
điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp nộp Giấy xác nhận (hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương) thì phải nộp bản chính thức khi hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
[3] Trường hợp
trúng tuyển phải xuất trình kết quả đạt kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
[4] Các trường
hợp được miễn thi ngoại ngữ quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này. Khi trúng tuyển phải xuất trình văn
bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định.
[5] Đối tượng
ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại
khoản 2 Điều 1 Nghị định này. Khi trúng tuyển phải xuất trình Giấy chứng nhận đối
tượng ưu tiên theo quy định.
[6] Trường hợp
thí sinh không xác nhận hình thức nhận thông báo thì phải nêu rõ lý do, đồng thời
đề xuất 01 hình thức nhận thông báo và phải được sự đồng ý, xác nhận bằng văn bản
của Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
Thí sinh có trách nhiệm thường xuyên
theo dõi các thông báo. Hội đồng tuyển dụng không chịu trách nhiệm về việc thí
sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý do gì nếu đã đăng tải thông tin
trên cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao
[7] Thí sinh phải
đăng ký ít nhất 01 nguyện vọng và có thể đăng ký tối đa 03 nguyện vọng.
Lưu ý: - Thí sinh điền hết các mục
thông tin bỏ trống, mục nào
không ghi thì “gạch chéo” hoặc ghi “không”
- Thí sinh phải ký nháy vào từng
trang
Mẫu
số 02.
(ảnh 4x6)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ
LỊCH TỰ KHAI
|
I - SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
Họ và tên:
|
Tên gọi khác:
|
Ngày, tháng, năm sinh:
|
Giới tính (nam, nữ):
|
Số CCCD/Thẻ căn cước:
|
Quê quán:
|
|
Dân tộc:
|
Quốc tịch:
|
Tôn giáo:
|
Nơi thường trú:
|
|
Nơi ở hiện tại:
|
|
Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:
|
Nơi kết nạp vào Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh:
|
|
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
|
Ngày chính thức:
|
Nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:
|
|
|
Tình trạng sức khỏe:
|
Chiều cao:
|
Cân nặng:
|
Các bệnh kinh niên, truyền nhiễm:
|
Gia đình chính sách:
|
|
|
II - LỊCH SỬ BẢN THÂN
1. Quá trình học tập,
công tác
|
Từ tháng,
năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường
nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những thành tích
nổi bật trong
học tập, lao động)?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Những đặc điểm về
lịch sử bản thân
|
Tháng, năm
|
Hành vi vi phạm pháp luật, hình thức
xử lý, cơ quan xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khen thưởng
|
Tháng, năm
|
Nội dung và hình thức khen thưởng
|
Cơ quan quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kỷ luật
|
Tháng, năm
|
Lý do và hình thức kỷ luật
|
Cấp quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III - QUAN HỆ GIA ĐÌNH
Ghi rõ họ, tên từng người, năm sinh,
quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay, dân tộc, tôn giáo,
nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác hay học tập, quá trình hoạt động theo
tùng thời gian, thái độ chính trị; đặc điểm lịch sử (có bị bắt, bị tù, làm việc
trong chế độ cũ, ngụy quân, ngụy quyền
không), nếu có ai hoạt động cho địch thì ghi rõ thời gian, nơi hoạt động, chức
vụ, mức độ ảnh hưởng xấu đối với cách mạng. Nếu bản thân hoặc có cha, mẹ, vợ (chồng),
anh, chị, em ruột từng vi phạm pháp luật hình sự đến mức bị kết án thì phải
ghi rõ tội danh.
|
1. Cha Mẹ
|
1.1. Cha, mẹ đẻ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Cha, mẹ nuôi và người nuôi dưỡng
(nếu có):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Cha, Mẹ đẻ (của vợ hoặc chồng-nếu
có):
|
|
|
|
|
|
2. Anh, chị, em ruột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Vợ (hoặc Chồng):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V - TỰ NHẬN XÉT VỀ BẢN THÂN
Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, ý thức kỷ luật, chấp hành chủ trương của Đảng, Pháp luật của Nhà nước,
năng lực và sở trường công tác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI - CAM ĐOAN VỀ LÝ LỊCH CỦA BẢN THÂN
VÀ GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…. tháng….. năm……….
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
VII - XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN NƠI ĐĂNG KÝ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày……….. tháng ...
năm ……..
UBND
xã, phường, thị trấn
(ghi
rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 01
HƯỚNG DẪN ĐIỀN THÔNG TIN VÀO PHIẾU NỘP HỒ SƠ QUA ĐƯỜNG
BƯU ĐIỆN
Lưu ý:
- Đối với người dùng điện thoại smart
Phone chạy hệ điều hành Android, lựa chọn quét mã QR Code tại ứng dụng Zalo.
- Đối với người dùng điện thoại smart Phone
chạy hệ điều hành IOS, lựa chọn quét mã QR Code tại Camera của điện thoại.
![](00642587_files/image001.gif)
Phụ
lục 02
TÒA ÁN NHÂN
DÂN TỐI CAO
HỘI
ĐỒNG
TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 2025
|
PHIẾU SƠ TUYỂN
1. Về bản thân thí sinh
- Họ và tên:………………………………….……….. Giới tính:……………..
- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
|
(ảnh 4x6)
|
- Dân tộc:……………………….. Tôn giáo:…………………………………….
- Số điện thoại di động (để báo tin): …………………………………………..
2. Về gia đình thí sinh
- Cha, mẹ, vợ (chồng), anh, chị, em ruột
có bị bắt, bị tù, làm việc trong chế độ cũ, ngụy quân, ngụy quyền (nếu có ai
hoạt động cho địch thì ghi rõ thời gian, nơi hoạt động, chức vụ, mức độ ảnh hưởng
xấu đối với cách mạng): ………………………………………………………………
- Nếu bản thân hoặc có cha, mẹ, vợ (chồng),
anh, chị, em ruột từng vi phạm pháp luật hình sự đến mức bị kết
án thì phải ghi rõ tội danh: ……………………………………………………….
3. Về sức khỏe:
- Dị tật, dị hình, khuyết tật: …………………………………………………………………………
- Nói ngọng, nói lắp: …………………………………………………………………………………
4. Kết quả sơ tuyển (đạt sơ tuyển hoặc
không đạt sơ tuyển): ………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
BAN KIỂM
TRA PHIẾU DỰ TUYỂN
|
Lưu ý: Thí sinh chỉ
điền các thông tin vào mục 1,2