ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 992/QĐ-UBND
|
Củ Chi, ngày 21
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
CỦ CHI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 4832/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện
Củ Chi lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình
số 08/TTr-PNV ngày 19 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa
bàn huyện Củ Chi.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể,
thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính
trong năm 2021.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Nội vụ huyện, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Phòng Cải cách hành chính - Sở Nội vụ;
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực HĐND huyện;
- Thường trực UBND huyện (CT, các PCT);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện;
- Văn phòng Huyện ủy;
- Đài Truyền thanh huyện;
- Trang thông tin điện tử huyện;
- Lưu: VT, PNV.PNNLan.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài Phú
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện)
Căn cứ Quyết định số 4832/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch
thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2021.
Ủy ban nhân dân huyện ban hành Kế hoạch thực hiện
công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2021 trên địa bàn huyện Củ Chi với những
nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
1.1. Tập trung xây dựng, triển khai đồng bộ và có
hiệu quả với Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
2021 - 2025.
1.2. Khắc phục những khó khăn, vướng mắc; tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ trong công tác CCHC, nâng cao trách nhiệm phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong và sau dịch COVID-19.
1.3. Tiếp tục triển khai dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 đối với các thủ tục hành chính đã triển khai, rà soát các thủ tục hành
chính đủ điều kiện để đưa vào cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4.
1.4. Phấn đấu Chỉ số CCHC của huyện (PAR Index) năm
2021 được xếp từ loại Tốt trở lên.
2. Chỉ tiêu cụ thể
2.1. Về kiểm tra CCHC; kiểm tra công vụ, việc thực
hiện quy tắc ứng xử
a) Kiểm tra định kỳ về CCHC: tối thiểu 30% các
phòng, ban huyện và tối thiểu 20% xã, thị trấn.
b) Kiểm tra đột xuất về CCHC theo chỉ đạo của Thường
trực Ủy ban nhân dân huyện; kiểm tra đột xuất về công vụ, việc thực hiện quy tắc
ứng xử: tối thiểu 05 đơn vị/quý.
2.2. Về đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
mức độ 4
a) Tăng tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng
số hồ sơ được giải quyết (tính theo thủ tục hành chính được đưa vào trực tuyến):
tăng 3% so với năm 2020.
b) Triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính (TTHC) được Ủy ban nhân dân Thành
phố cung cấp trên Cổng dịch vụ công Thành phố.
2.3. Về mức độ hài lòng của người dân và tổ chức
a) Tỷ lệ hài lòng chung: từ 91%.
b) Tỷ lệ hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính trên từng lĩnh vực TTHC: từ 91% trở lên.
c) 100% các cơ quan, đơn vị công khai và cập nhật kịp
thời tỷ lệ đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử của đơn vị mình.
Riêng các đơn vị có giải quyết TTHC nhưng chưa kết nối vào hệ thống đánh giá
hài lòng của Thành phố thì tiếp tục thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng của
người dân bằng hình thức phiếu khảo sát và niêm yết công khai kết quả tại trụ sở
đơn vị và trang thông tin điện tử (nếu có).
2.4. Về giải quyết hồ sơ TTHC
a) Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn: từ 98% trở
lên (trừ lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư).
b) Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn trên
lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư xuống còn dưới 4%.
c) 100% các cơ quan, đơn vị công khai và cập nhật kịp
thời tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn/trễ hạn trên Trang thông tin điện tử
của đơn vị mình.
2.5. Về xây dựng môi trường làm việc điện tử
a) 100% văn bản, tài liệu giải quyết công việc trao
đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử (trừ những văn
bản mật).
b) 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý sử dụng
thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc.
c) Trên 95% đơn vị sự nghiệp công lập về lĩnh vực
giáo dục ứng dụng thanh toán điện tử trong cung ứng dịch vụ.
d) Ủy ban nhân dân huyện ứng dụng thanh toán điện tử
trong giải quyết TTHC.
2.6. Về xử lý kiến nghị, phản ánh của người dân
a) 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp được ghi nhận, xử lý và phản hồi đầy đủ; công khai kịp thời 100% kết
quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử/ứng dụng đối với các phản ánh, kiến
nghị được gửi trên môi trường mạng.
b) 100% các cơ quan, đơn vị xử lý kịp thời các phản
ánh, kiến nghị của người dân trên Cổng thông tin 1022 của Thành phố.
2.7. Thực hiện công tác tuyên truyền về CCHC, cải
cách TTHC
a) Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về công tác
CCHC của huyện, xã, thị trấn trên trang thông tin điện tử của huyện và Ủy ban
nhân dân cấp xã (nếu có).
b) Có sản phẩm, mô hình tuyên truyền hiệu quả về
công tác CCHC, cải cách TTHC của từng cơ quan, đơn vị.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC
CCHC NĂM 2021
Triển khai đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ của công
tác CCHC theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố, cần tập trung thực hiện
các nội dung trọng tâm như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
1.1. Kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác CCHC huyện
theo quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác; yêu cầu thủ trưởng
cơ quan, đơn vị phải là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo công tác CCHC tại cơ
quan, đơn vị.
1.2. Tăng cường kiểm tra CCHC, kiểm tra công vụ, việc
thực hiện quy tắc ứng xử theo hướng đột xuất, không báo trước; đặc biệt kiểm
tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và kết quả
thực hiện các chỉ tiêu CCHC.
1.3. Tiếp tục đề ra và tổ chức thực hiện các giải
pháp cải thiện, nâng cao điểm số Chỉ số CCHC (PAR Index) của Ủy ban nhân dân
huyện.
1.4. Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức
(CBCCVC) đưa ra đề xuất, sáng kiến; chủ động phát hiện những mô hình, giải pháp
sáng tạo trong CCHC để nhân rộng trên địa bàn huyện.
1.5. Thường xuyên theo dõi, thu thập ý kiến của người
dân, tổ chức, báo chí; từ đó nghiên cứu, đề ra các giải pháp CCHC cũng như kịp
thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn của CBCCVC
trong thi hành công vụ.
1.6. Tiếp tục triển khai thực hiện và khai thác hiệu
quả Hệ thống quản lý công tác CCHC tại các phòng, ban chuyên môn huyện và Ủy
ban nhân dân xã, thị trấn.
1.7. Xây dựng kế hoạch và triển khai đồng bộ, có hiệu
quả các nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn 2021 - 2025.
1.8. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ làm công tác CCHC.
2. Cải cách thể chế
2.1. Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân huyện, chú trọng việc thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu đánh giá
tác động của các chính sách và TTHC, đơn giản hóa TTHC.
2.2. Rà soát, kiến nghị Thành phố hoàn thiện thể chế
đối với các lĩnh vực: mối quan hệ phối hợp trong giải quyết TTHC và xử lý công
việc theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; chế độ họp, chế độ báo
cáo trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số
45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ; tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC; tổ chức thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018; thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ.
2.3. Thực hiện rà soát và đánh giá tính khả thi các
văn bản quy phạm pháp luật khi triển khai vào thực tiễn chưa phù hợp để đề xuất
sửa đổi, bổ sung.
3. Cải cách thủ tục hành
chính
3.1. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu
trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
3.2. Kiện toàn về nhân sự và nâng cao chất lượng
tham mưu công tác kiểm soát TTHC của cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại các
phòng, ban huyện và các xã, thị trấn.
3.3. Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản
hóa, chuẩn hóa về thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết
TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân (bỏ các
bước, các bộ phận không liên quan trực tiếp đến quá trình giải quyết TTHC); quy
trình nội bộ giải quyết TTHC của cấp huyện và cấp xã.
3.4. Tổ chức tiếp nhận, xử lý kịp thời, dứt điểm và
công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia; chú trọng vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong
xử lý đảm bảo thời gian quy định.
3.5. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ; xây dựng Kế
hoạch và tổ chức thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân Thành
phố.
3.6. Tiếp tục đề ra các giải pháp khuyến khích người
dân và tổ chức tham gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo hiệu quả (gia tăng tỷ
lệ phát sinh hồ sơ), gắn với nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
3.7. Kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột xuất và chuyên
đề về kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ: trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo việc
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị của người đứng đầu
theo quy định của Chính phủ và UBND thành phố; kiểm soát TTHC, cải cách TTHC;
đánh giá việc giải quyết TTHC; tổ chức triển khai thực hiện các quy trình nội bộ
đã được Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt; kết quả tổ chức thực hiện quy định của
Chính phủ về chế độ họp, chế độ báo cáo.
3.8. Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về
TTHC, giải quyết TTHC định kỳ; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc phát sinh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
4.1. Tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021 - 2026
4.2. Đẩy mạnh rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy các cơ quan, đơn vị phù hợp với hướng dẫn của Thành phố và quy định mới[1], giảm các tổ chức phối hợp
liên ngành hoạt động kém hiệu quả; giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt
để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; chủ động cải cách tổ chức bộ
máy trong từng nội bộ cơ quan, đơn vị.
4.3. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế hiện có của các cơ
quan đơn vị; trong đó đảm bảo số lượng cấp phó của cơ quan, đơn vị theo quy định;
đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức phải theo đúng
yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật.
4.4. Tiếp tục triển khai, theo dõi, kiểm tra và
đánh giá hiệu quả cơ chế ủy quyền của cấp huyện cho cấp xã.
5. Cải cách chế độ công vụ
5.1. Tiếp tục tham mưu thực hiện các quy định về
CBCCVC, đảm bảo đầy đủ chế độ, chính sách cho CBCCVC và đồng bộ, phối hợp thực
hiện giữa khối đảng và chính quyền.
5.2. Công khai, minh bạch và đổi mới hình thức tuyển
dụng, sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá, phân loại
CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
5.3. Tiếp tục rà soát, thực hiện đào tạo bồi dưỡng
cho đội ngũ CBCCVC theo vị trí việc làm và yêu cầu công tác trên địa bàn huyện.
5.4. Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực
hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ trên địa bàn huyện
6. Cải cách tài chính công
6.1. Tiếp tục triển khai hiệu quả cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn huyện; tổ chức kiểm tra, giám sát, thường xuyên đánh giá hiệu quả thực hiện
để kịp thời tham mưu UBND huyện.
6.2. Tăng cường công tác kiểm soát đối với cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản
công, kinh phí từ ngân sách nhà nước, đặc biệt là việc công khai, minh bạch,
dân chủ về tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6.3. Triển khai đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo
tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công.
7. Hiện đại hóa nền hành chính,
xây dựng và phát triển chính quyền điện tử
7.1. Tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện chính quyền
điện tử trên địa bàn huyện theo khung kiến trúc chính quyền điện tử được Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt.
7.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, điều hành hoạt động nội bộ của lãnh đạo huyện; trong phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị nhất là ở xã, thị trấn; trong phục vụ người dân và tổ chức; mở rộng
việc sử dụng trên nền tảng điện thoại thông minh.
7.3. Kịp thời triển khai việc sử dụng chữ ký số, chứng
thực điện tử trong hoạt động nội bộ các cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Thông
tin và Truyền thông Thành phố.
7.4. 100% cơ quan, đơn vị, UBND xã, thị trấn hoàn tất
việc chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015.
7.5. Bố trí phương tiện làm việc hiệu quả, hiện đại
cho đội ngũ CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý.
8. Khảo sát, đánh giá sự hài
lòng của người dân, tổ chức
8.1. Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định
số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành phố; đánh giá hài
lòng gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
8.2. Tăng cường thu thập đánh giá hài lòng của người
dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập trong các lĩnh vực; tuyên truyền, khuyến khích người dân tham
gia đánh giá sự hài lòng; nghiên cứu cải thiện tỷ lệ hài lòng ngay cả khi tỷ lệ
hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 100%.
8.3. Tiếp tục phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam huyện giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CBCCVC
trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài
lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn huyện.
9. Công tác truyền thông hỗ trợ
công tác CCHC, cải cách TTHC
9.1. Xây dựng và triển khai kế hoạch công tác thông
tin, tuyên truyền CCHC trên địa bàn huyện phù hợp với tình hình mới, chú trọng
tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp các giải pháp cải cách trong thực hiện
TTHC cho người dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình thức sinh động, lôi cuốn để
người dân, doanh nghiệp biết, trải nghiệm, tin cậy và hưởng ứng.
9.2. Đổi mới, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền,
thông tin về CCHC; chú trọng vai trò chủ động của CBCCVC, nhất là CBCCVC giữ vị
trí lãnh đạo, quản lý.
9.3. Trang thông tin điện tử huyện có chuyên mục
dành riêng về công tác CCHC giới thiệu các mô hình, điển hình hay trong thực hiện
CCHC; công khai các TTHC; thông tin, tuyên truyền các nội dung liên quan đến
công tác CCHC.
9.4. Hàng quý gửi ít nhất 01 bài viết, mô hình hoặc
sản phẩm tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC, cải cách TTHC về Ban Chỉ đạo
CCHC huyện.
(Nội dung kế hoạch cụ thể triển khai các nhiệm vụ
CCHC năm 2021 theo phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2021 được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Các cơ quan chuyên môn huyện, đơn vị sự nghiệp
trực thuộc huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách năm được cấp có thẩm quyền
giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực
thuộc Ủy ban nhân dân huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
1.1. Trực tiếp chỉ đạo, quản lý, đẩy mạnh công tác
CCHC tại cơ quan, địa phương, lĩnh vực mình phụ trách; chịu trách nhiệm về việc
xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2021 đảm bảo tiến độ và các chỉ
tiêu đề ra; chủ động tuyên truyền về công tác CCHC theo ngành, lĩnh vực phụ
trách; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ công tác CCHC về Ủy ban nhân
dân huyện theo quy định.
1.2. Đánh giá và lấy hiệu quả, sáng tạo trong công
tác cải cách hành chính để làm căn cứ, điều kiện bình xét thi đua, khen thưởng,
xét hưởng thu nhập bình quân tăng thêm cho CBCCVC theo Nghị quyết số
54/2017/QH14; chịu trách nhiệm cá nhân trước các cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện về kết quả thực hiện CCHC trong phạm vi
quản lý.
1.3. Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện triển khai, thực
hiện có hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo lĩnh vực
được giao; phân công công chức phụ trách theo dõi các tiêu chí, tiêu chí thành
phần; định kỳ báo cáo tiến độ, giải trình kết quả và cung cấp tài liệu kiểm chứng
theo quy định.
2. Ngoài việc xây dựng kế hoạch thực hiện tại cơ
quan, đơn vị, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn sau đây có trách nhiệm tham mưu
Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác CCHC trong năm 2021
trên các lĩnh vực:
2.1. Phòng Nội vụ huyện:
- Tham mưu công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động
CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; tổng
hợp, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác CCHC, báo cáo kết quả cho Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện. Tham mưu UBND huyện báo cáo kết quả thực hiện theo định
kỳ cho Thường trực Huyện ủy, Ủy ban nhân dân thành phố qua phần mềm Hệ thống quản
lý công tác CCHC thành phố Hồ Chí Minh.
- Phân công công chức chuyên trách Thi đua, khen
thưởng tham mưu triển khai, hướng dẫn, theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện các
phong trào thi đua về CCHC do Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố triển khai.
2.2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân huyện:
- Tham mưu công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC;
tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp qua Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia; triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC (quan tâm đề xuất bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cần thiết cho
công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa huyện); đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 và việc giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn
huyện.
- Chỉ đạo Tổ công nghệ thông tin xây dựng chuyên mục
tuyên truyền về công tác CCHC của huyện trên trang thông tin điện tử của huyện.
2.3. Phòng Tư pháp huyện: Thực hiện Cải cách
thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn huyện.
2.4. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện: Thực
hiện Cải cách tài chính công; đề xuất giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ
trương xã hội hóa; nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính đối với các đơn
vị dự toán sử dụng ngân sách huyện, UBND các xã, thị trấn; triển khai, hướng dẫn
thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC
và sử dụng dịch vụ công; tham mưu UBND huyện cân đối ngân sách huyện bố trí
kinh phí thực hiện công tác CCHC của huyện hằng năm theo quy định.
2.5. Phòng Văn hóa và Thông tin huyện: Tổ chức
thực hiện công tác tuyên truyền về CCHC của huyện; tuyên truyền các nội dung chủ
đề năm 2021 “Năm xây dựng chính quyền đô thị và cải thiện môi trường đầu tư
tại Thành phố Hồ Chí Minh”; phối hợp cung cấp tin, bài viết tuyên truyền
CCHC đến Tổ công nghệ thông tin huyện để xây dựng chuyên trang CCHC trên trang
thông tin điện tử của huyện.
2.6. Phòng Kinh tế huyện: Triển khai áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của các
cơ quan hành chính nhà nước tại huyện, xã, thị trấn; phối hợp Văn phòng HĐND và
UBND huyện triển khai ISO điện tử.
2.7. Đài Truyền thanh huyện: xây dựng chuyên
mục, chuyên đề về CCHC để thông tin, tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người
dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác CCHC của Ủy ban nhân dân
huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn; định kỳ cung cấp tin, bài viết về kết
quả thực hiện CCHC gửi về Ban Chỉ đạo CCHC huyện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu
thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các cơ quan
chuyên môn, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có văn bản gửi về Phòng Nội vụ để tổng
hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 992/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021
của Ủy ban nhân dân huyện)
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành về CCHC
|
1.1
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác CCHC theo
quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác; yêu cầu thủ trưởng cơ
quan, đơn vị phải là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo công tác CCHC tại cơ
quan, đơn vị.
|
Quyết định
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn.
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị thuộc huyện.
|
Trong năm 2021
|
1.2
|
- Tăng cường kiểm tra CCHC, kiểm tra công vụ, quy
tắc ứng xử theo hướng đột xuất, không báo trước; đặc biệt kiểm tra trách nhiệm
người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và kết quả thực hiện
các chỉ tiêu CCHC.
- Tỷ lệ kiểm tra CCHC; kiểm tra công vụ, việc thực
hiện quy tắc ứng xử:
a) Kiểm tra tối thiểu 30% các phòng chuyên môn
huyện và tối thiểu 20% xã, thị trấn.
b) Kiểm tra đột xuất về CCHC: theo chỉ đạo của
Thường trực Ủy ban nhân dân huyện; kiểm tra đột xuất về công vụ, việc thực hiện
quy tắc ứng xử: tối thiểu 05 đơn vị/quý.
|
- Kế hoạch
- Báo cáo đánh
giá, giải pháp
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Trong năm 2021
|
1.3
|
Triển khai công tác đánh giá, xác định Chỉ số
CCHC (chỉ số Par Index) của Ủy ban nhân dân huyện.
|
Công văn
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Trong năm 2021
|
1.4
|
Sáng tạo, đổi mới, cải tiến:
a) Khuyến khích CBCCVC tham gia sáng tạo, đổi mới,
cải tiến trong công việc
b) Chủ động phát hiện những mô hình, giải pháp
sáng tạo trong công tác CCHC
c) Nhân rộng các mô hình sáng kiến, cải tiến hiệu
quả
|
- Kế hoạch
- Báo cáo phương
pháp, mô hình sáng kiến.
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
|
Trong năm 2021
|
1.5
|
Theo dõi ý kiến của người dân, tổ chức, báo chí;
kịp thời phản hồi, tham mưu, xử lý các tồn tại, hạn chế được phản ánh
|
Văn bản tham mưu
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
|
Trong năm 2021
|
1.6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện và khai thác hiệu
quả Hệ thống quản lý công tác CCHC tại các phòng, ban chuyên môn huyện và
UBND xã, thị trấn
|
Văn bản triển khai
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Trong năm 2021
|
1.7
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai đồng bộ, có hiệu quả
các nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn 2021 - 2025.
|
Kế hoạch
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Sau khi UBND Thành
phố ban hành
|
1.8
|
Chỉ tiêu về xử lý kiến nghị, phản ánh của người
dân:
a) 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp được ghi nhận, xử lý và phản hồi đầy đủ; công khai kịp thời 100%
kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử đối với các phản ánh, kiến
nghị được gửi trên môi trường mạng.
b) 100% các cơ quan, đơn vị xử lý kịp thời các phản
ánh, kiến nghị của người dân trên Cổng thông tin 1022 của Thành phố.
|
Báo cáo
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
|
Trong năm 2021
|
2
|
Cải cách thể chế
|
2.1
|
Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
năm 2021
|
Kế hoạch
|
Trưởng phòng Tư
pháp huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Tháng 01/2021
|
2.2
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trên địa bàn huyện năm 2021
|
Kế hoạch
|
Trưởng phòng Tư
pháp huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Tháng 01/2021
|
2.3
|
Tập trung rà soát, kiến nghị Thành phố hoàn thiện
thể chế đối với các lĩnh vực:
- Mối quan hệ phối hợp trong giải quyết TTHC và xử
lý công việc theo chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn.
- Chế độ họp, chế độ báo cáo trong hệ thống cơ
quan hành chính nhà nước theo Quyết định 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của
Thủ tướng Chính phủ và Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ;
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính;
- Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định 61/2018/ND-CP ngày 23/4/2018; thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
|
Văn bản chỉ đạo
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
|
Trưởng phòng Tư pháp;
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Trong năm 2021
|
3
|
Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC)
|
3.1
|
Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong cải
cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan
|
- Sáng kiến, giải pháp
- Gia tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về TTHC
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
|
Thủ trưởng các
phòng, ban chuyên môn huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Trong năm 2021
|
3.2
|
Kiện toàn về nhân sự và nâng cao chất lượng tham
mưu công tác kiểm soát TTHC của cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC tại các phòng,
ban huyện và các xã, thị trấn.
|
- Quyết định;
- Kế hoạch giao ban/tập huấn.
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
|
Thủ trưởng các
phòng, ban chuyên môn huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Trong năm 2021
|
3.3
|
Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa,
chuẩn hóa về:
- Thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy
trình giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm
cá nhân (bỏ các bước, các bộ phận không liên quan trực tiếp đến quá trình giải
quyết).
- Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
của cấp huyện và cấp xã.
|
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
|
Thủ trưởng các
phòng, ban chuyên môn huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
3.4
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử
lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công quốc
gia; chú trọng vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong xử lý đảm bảo thời
gian quy định.
|
- 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, xử lý
trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị.
- 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý theo quy định
và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài.
|
Thủ trưởng các
phòng chuyên môn huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
|
Trong năm 2021
|
3.5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
|
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn huyện
|
Trong năm 2021
|
3.6
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC,
giải quyết TTHC định kỳ; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
phát sinh.
|
- Cuộc họp
- Giải pháp
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn huyện
|
Định kỳ 03 tháng/lần
|
3.7
|
Tiếp tục đề ra các giải pháp khuyến khích người
dân và tổ chức tham gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo hiệu quả (gia tăng
tỷ lệ phát sinh hồ sơ), gắn với nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
|
Triển khai giải pháp
|
Thủ trưởng các
phòng, ban huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện; Trưởng Phòng Nội vụ
|
Trong năm 2021
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
|
4.1
|
Tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
|
Kế hoạch
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các
phòng, ban huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
|
Trong năm 2021
|
4.2
|
Đẩy mạnh rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy các cơ quan, đơn vị phù hợp với hướng dẫn của Thành phố và quy định mới[1], bãi bỏ các tổ công
tác, tổ tư vấn, các ban chỉ đạo kiêm nhiệm hoạt động kém hiệu quả; giảm đầu mối
tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng,
nhiệm vụ; chủ động cải cách tổ chức bộ máy trong từng nội bộ cơ quan đơn vị
|
|
Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn huyện
|
Trưởng phòng Nội vụ
|
Trong năm 2021
|
4.3
|
Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan
đơn vị; đảm bảo sử dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức phải theo đúng
yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật
|
Kế hoạch
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các
phòng, ban huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
4.4
|
Tiếp tục triển khai, theo dõi, kiểm tra và đánh giá
hiệu quả cơ chế ủy quyền của cấp huyện cho cấp xã.
|
Văn bản triển
khai/Báo cáo
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các
phòng, ban huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
5
|
Cải cách chế độ công vụ
|
5.1
|
Tiếp tục tham mưu thực hiện các quy định về
CBCCVC, đảm bảo đầy đủ chế độ, chính sách cho CBCCVC và đồng bộ, phối hợp thực
hiện giữa khối đảng và chính quyền.
|
Báo cáo
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
5.2
|
Công khai, minh bạch và đổi mới hình thức tuyển dụng,
sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá, phân loại
CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
Văn bản triển khai
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
5.3
|
Tiếp tục rà soát, thực hiện đào tạo bồi dưỡng cho
đội ngũ CBCCVC theo vị trí việc làm và yêu cầu công tác trên địa bàn huyện.
|
Văn bản triển khai
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
5.4
|
Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực
hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ trên địa bàn huyện
|
Báo cáo
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
6.1
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện
|
Văn bản triển
khai/Báo cáo
|
Trưởng phòng Tài
chính - Ké hoạch huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
6.2
|
Tăng cường công tác kiểm soát đối với cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản
công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện đúng, đủ các quy định về quy
chế dân chủ ờ cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Triển khai thực hiện
theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
|
Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
6.3
|
Triển khai đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện
lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công.
|
Triển khai thực hiện
theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
|
Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
7
|
Hiện đại hóa nền hành
chính
|
7.1
|
Tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện chính quyền
điện tử trên địa bàn huyện theo khung chính quyền điện tử được Ủy ban nhân
dân thành phố phê duyệt.
|
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
7.2
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, điều hành hoạt động nội bộ của lãnh đạo huyện; trong phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị nhất là ở xã, thị trấn trong phục vụ người dân và tổ chức; mở rộng
việc sử dụng trên nền tảng điện thoại thông minh
|
- Hạn chế giải quyết công việc qua văn bản giấy
- Họp trực tuyến
- Ứng dụng, phần mềm cải tiến
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
7.3
|
Bố trí phương tiện làm việc hiệu quả, hiện đại
cho đôi ngũ CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Nâng cấp mở rộng hệ
thống CSVC, phương tiện
|
Thủ trưởng các
phòng, ban huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
|
Trong năm 2021
|
7.4
|
Kịp thời triển khi việc sử dụng chữ ký số, chứng
thực điện tử trong hoạt động nội bộ các cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
|
Thủ trưởng các
phòng, ban huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
|
Trong năm 2021
|
7.5
|
Hoàn thành 100% UBND xã, thị trấn thực hiện chuyển
đổi thực hiện hệ thống quản lý chất lượng nội bộ theo yêu cầu của tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Báo cáo
|
Trưởng phòng Kinh
tế huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
|
Trước 30/6/2021
|
7.6
|
Chỉ tiêu xây dựng môi trường làm việc điện tử
a) 100% văn bản, tài liệu giải quyết công việc
trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử (trừ những
văn bản mật).
b) 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý sử dụng
thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc.
c) Trên 95% đơn vị sự nghiệp công lập về lĩnh vực
giáo dục ứng dụng thanh toán điện tử trong cung ứng dịch vụ; Ủy ban nhân dân
huyện ứng dụng thanh toán điện tử trong giải quyết TTHC.
|
Báo cáo
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
- Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện;
- Trưởng phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện.
|
Trong năm 2021
|
8
|
Khảo sát, đánh giá sự
hài lòng của người dân, tổ chức
|
8.1
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số
25/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành phố; đánh giá hài
lòng gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Kế hoạch
|
Trưởng Bộ phận Một
cửa huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn huyện
|
Trong năm 2021
|
8.2
|
Tăng cường thu thập đánh giá hài lòng của người
dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập trong các lĩnh vực; tuyên truyền, khuyến khích người dân tham
gia đánh giá sự hài lòng; nghiên cứu cải thiện tỷ lệ hài lòng ngay cả khi tỷ
lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 100%
|
Báo cáo giải
pháp/sáng kiến
|
Trưởng Bộ phận Một
cửa huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn huyện
|
Trong năm 2021
|
8.3
|
Tiếp tục phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CBCCVC
trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài
lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn huyện.
|
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam huyện
|
- Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện
- Thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
8.4
|
Chỉ tiêu mức độ hài lòng của người dân và tổ chức:
a) Tỷ lệ hài lòng chung: từ 92%.
b) Tỷ lệ hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính trên từng lĩnh vực TTHC: từ 91% trở lên.
c) 100% các cơ quan, đơn vị công khai và cập nhật
kịp thời tỷ lệ đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
mình.
|
Báo cáo
|
Trưởng Bộ phận Một
cửa huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
- Chánh Văn phòng
HĐND và UBND huyện;
- Thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Trong năm 2021
|
9
|
Công tác truyền thông
hỗ trợ công tác CCHC, cải cách TTHC
|
9.1
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch công tác thông
tin, tuyên truyền CCHC trên địa bàn huyện phù hợp với tình hình mới, chú trọng
tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp các giải pháp cải cách trong thực hiện
TTHC cho người dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình thức sinh động, lôi cuốn để
người dân, doanh nghiệp biết, trải nghiệm, tin cậy và hưởng ứng.
|
Kế hoạch
|
Trưởng phòng Văn
hóa và Thông tin huyện
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Trong tháng 02 năm
2021
|
9.2
|
Đổi mới, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền,
thông tin về CCHC; chú trọng vai trò chủ động của CBCCVC, nhất là CBCCVC giữ
vị trí lãnh đạo, quản lý
|
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Trưởng phòng Văn
hóa và Thông tin huyện; Trưởng Đài truyền thanh huyện
|
Trong năm 2021
|
9.3
|
Trang thông tin điện tử huyện và của các cơ quan,
đơn vị phải có các chuyên mục dành riêng về công tác CCHC giới thiệu các mô
hình, điển hình hay trong thực hiện CCHC
|
- Bài viết, tin, ảnh,
video clip
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Trưởng phòng Văn
hóa và Thông tin huyện
|
Trong năm 2021
|
9.4
|
Hàng quý gửi ít nhất 01 bài viết/mô hình/sản phẩm
tuyên truyền hiệu quả về công CCHC, cải cách TTHC về BCD CCHC huyện ([email protected])
|
- Bài viết, mô
hình, sản phẩm
|
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc huyện; Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Trưởng phòng Nội vụ
huyện; Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện; Trưởng Đài truyền thanh huyện
|
Ngày 20 của tháng
cuối quý
|
[1]
Triển khai thực hiện sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo
Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
[1]
triển khai thực hiện sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo
quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.