ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 985/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
21 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 801/TTr-SGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới ban hành thì áp dụng theo
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân
|
|
1
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập,
hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học
|
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
|
3
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
|
II
|
Lĩnh vực thi, tuyển sinh
|
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội
trú (Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT)
|
|
|
Tổng số: 04 thủ
tục
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
1. Thủ tục: Đề nghị miễn giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại
các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng
năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm
học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 19 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục (Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) gửi cơ sở giáo dục theo hình thức
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.
b) Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung
học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc Phòng giáo dục đào tạo (GDĐT):
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục
ở địa bàn không đủ trường công lập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét
duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí học sinh tiểu học tư thục gửi Phòng GDĐT thẩm
định;
- Đối với trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc Sở GDĐT: Trong vòng 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học
sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Sở GDĐT thẩm định;
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học công lập: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn,
giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm học phí đối với học
sinh, sinh viên và học viên; đồng thời lập danh sách học sinh, sinh viên, học
viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản
lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm;
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục;
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi
nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học, cơ sở giáo dục mầm non dân
lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư
thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm cấp cho
người học giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP .
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn,
giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục
có trách nhiệm xác nhận hồ sơ miễn, giảm học phí đối với người học; đồng thời lập
danh sách người học được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX
ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi về Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội (LĐTBXH) nơi người học đăng ký thường trú để thực hiện theo quy
định.
c) Cấp bù tiền miễn, giảm học phí đối với các cơ sở
giáo dục công lập:
- Kinh phí thực hiện cấp bù tiền miễn, giảm học phí
cho cơ sở giáo dục công lập được ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo hình thức
giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí
cho cơ sở giáo dục công lập được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục, cơ
quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí
cho người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đang theo học tại cơ sở
giáo dục công lập.
Kinh phí ngân sách nhà nước cấp bù tiền miễn, giảm
học phí cho cơ sở giáo dục công lập được chuyển và hạch toán vào tài khoản thu
học phí của cơ sở này và được tự chủ sử dụng theo số lượng thực tế đối tượng được
cấp bù và quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập; trường hợp dự toán giao thực hiện cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho
cơ sở giáo dục công lập cao hơn số lượng đối tượng thụ hưởng thực tế và mức cấp
bù theo quy định của Nhà nước thì cơ sở giáo dục báo cáo cơ quan chủ quản để xử
lý theo quy định hiện hành.
d) Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các
đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập:
- Phòng GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán
kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ
em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở; cha mẹ (hoặc học
viên) học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục
chi trả, quyết toán với Phòng GDĐT;
- Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh
phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung
học phổ thông, học viên học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và học
sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở GDĐT quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở
giáo dục chi trả, quyết toán với Sở GDĐT;
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá
9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10
hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu
giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định
thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
đ) Chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế:
- Phòng GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán
kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp (hoặc ủy quyền
cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu
giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở;
- Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh
phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh
trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả;
- Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán
kinh phí miễn, giảm học phí trực tiếp cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học
sinh; sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
trên địa bàn;
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học
mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học
sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời
hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
- Kho bạc Nhà nước căn cứ (i) Quyết định giao dự
toán của cấp có thẩm quyền (trong đó ghi rõ dự toán kinh phí miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập); (ii) chứng từ chuyển tiền; thực hiện tạm ứng cho
Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền), Phòng
LĐTBXH.
Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở giáo dục (trường
hợp được ủy quyền), Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; sau khi chi trả thực hiện thanh
toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh
toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho
đơn vị.
e) Chi trả tiền hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu
học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo dục tư thục:
- Căn cứ vào hồ sơ tài liệu, số lượng học sinh được
hỗ trợ và mức hỗ trợ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Phòng GDĐT chịu
trách nhiệm rút dự toán tại kho bạc để chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học
tư thục. Cơ sở giáo dục tiểu học tư thục chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối
tượng được hỗ trợ học phí. Cuối năm ngân sách và cuối năm học, căn cứ vào số lượng
học sinh được hỗ trợ học phí thực tế trong từng học kỳ, cơ sở giáo dục tiểu học
tư thục xác định lại số tiền hỗ trợ đóng học phí và thanh quyết toán với Phòng
GDĐT để thực hiện quyết toán ngân sách theo quy định;
- Khi rút dự toán kinh phí hỗ trợ đóng học phí,
Phòng GDĐT phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi Phòng GDĐT giao dịch: Quyết định
giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó có ghi cụ thể kinh phí hỗ trợ đóng
học phí), bản tổng hợp đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đóng học phí (gồm các nội
dung: Họ tên học sinh tiểu học thuộc diện được hỗ trợ đóng học phí hiện đang
theo học tại từng trường tiểu học tư thục; mức hỗ trợ đóng học phí được Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị hỗ trợ đóng học
phí) và chứng từ chuyển tiền.
Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng cho Phòng GDĐT để
chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục.
Căn cứ hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán cơ sở giáo
dục tiểu học tư thục gửi, Phòng GDĐT thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà
nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng
từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho Phòng GDĐT.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu
có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập:
- Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm
học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo Mẫu đơn tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ; các đối tượng học sinh
tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí theo Mẫu đơn tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi
phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo Mẫu đơn
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học
phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập theo Mẫu tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ; đối với các đối tượng
thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học tư thục theo Mẫu đơn tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
- Đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông vừa
thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập
theo Mẫu đơn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người
có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân
(UBND) cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp
huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch
UBND cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận hộ nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối
tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn
học phí theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của
Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ
tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và văn bản hướng
dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ
cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 12 Điều 15
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy khai sinh và thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong
trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với đối tượng được quy định
tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP. Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2024)
đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP và kể
từ năm học 2025 - 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2025) đối tượng quy định tại khoản
8, khoản 9 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP chỉ phải nộp giấy khai sinh;
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận
tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại khoản 17 Điều 15 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ;
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị
tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với
đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho
đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.
Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ
phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ Căn cước công
dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể
khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục
đào tạo, Phòng GDĐT, Sở GDĐT, Phòng LĐTBXH, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì
cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy
khai sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng học
phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm học đối với
trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên và
10 tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm vào
đầu các học kỳ của năm học.
Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp
cho các đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức
150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời
gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực
hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ), học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học chưa nhận được tiền cấp bù học
phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần
chi trả tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên đang
học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân hoặc cha, mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại các cơ sở
giáo dục thường xuyên là đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
1.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập; Phòng
GDĐT; Sở GDĐT; Phòng LĐTBXH.
1.7. Kết quả thực hiện:
Trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, học viên đang
học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo đúng đối tượng quy định.
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí đối với các đối
tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối
tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ;
c) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập đối với các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
d) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí đối với các đối
tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học công lập được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
đ) Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí, hỗ
trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí
học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên dân lập, tư thục được
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
e) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học
phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục được quy định
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
1.10.1. Đối tượng không phải đóng học phí
a) Học sinh tiểu học trường công lập.
b) Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật
Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
1.10.2. Đối tượng được miễn học phí
a) Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết
tật.
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi
không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông,
giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha
lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
d) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông
có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà)
thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó
khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
e) Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy
định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng
từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
g) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học
tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ,
con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều
6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một
số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và
thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
h) Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó
khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học
phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).
i) Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng
từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
k) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh
cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định
của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề
nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
l) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
m) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả
cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận
nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
n) Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng
Hồ Chí Minh.
o) Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu
sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y,
Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập
theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
p) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất
ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập
đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện
hành của cơ quan có thẩm quyền.
q) Người học thuộc các đối tượng của các chương
trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
r) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên
trình độ trung cấp.
s) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối
với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
t) Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của
Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng
Chính phủ quy định.
1.10.3. Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền
đóng học phí
a) Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
- Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền
thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học
công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch
hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu
kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi,
biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
- Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc
cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người
dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc
biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con
cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc
mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông
có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà)
thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học
sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập
được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
1.10.4. Không thu học phí có thời hạn
Khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả
kháng do cơ quan có thẩm quyền công bố; tùy theo mức độ và phạm vi thiệt hại,
UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu học
phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông
công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông thuộc vùng bị thiên tai, dịch bệnh, vùng xảy ra các sự kiện bất khả
kháng.
1.10.5. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ
côi cả cha lẫn mẹ.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị
khuyết tật.
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông
có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở
thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
1.10.6. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng hưởng
chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang thực hiện có mức
hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định tại văn bản pháp
luật khác.
1.10.7. Không áp dụng miễn, giảm học phí đối với
trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các trường hợp học cao
học, nghiên cứu sinh (trừ đối tượng quy định tại khoản 14, khoản 16 Điều 15 Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP).
1.10.8. Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học
phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục
nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học và trình độ đào tạo. Nếu
người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng thời học ở nhiều cơ sở
giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì chỉ được hưởng
một chế độ ưu đãi.
1.10.9. Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối
với người học theo hình thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
tại các cơ sở giáo dục thường xuyên trừ trường hợp các đối tượng học các cấp học
thuộc chương trình giáo dục phổ thông theo hình thức giáo dục thường xuyên.
1.10.10. Không áp dụng chế độ miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc
thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng học;
học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì lý do
bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ sở giáo dục
xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng chính sách hỗ
trợ quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công.
* Chú thích: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN,
GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN,
GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở
giáo dục thường xuyên công lập)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông
công lập.
Họ và tên (1) :……………………………………………………………………………………….
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2)
:………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp:
……………………………………………………………………………..
Trường: ……………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại
Nghị định số...)
Căn cứ vào Nghị định số .../2021/NĐ-CP của Chính phủ,
tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định
hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên
cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở
giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ
sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng
được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên (1) :……………………………………………………………………………………….
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2)
:………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp: ……………………………………………………………………………..
Trường: ……………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ,
tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập
theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên
cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở
giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ
sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN
GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN
GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng
được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
theo quy định tại Nghị định số ..../2021/NĐ-CP)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên (1) :……………………………………………………………………………………….
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2)
:………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp:
……………………………………………………………………………..
Trường: ……………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ,
tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn giảm học phí và cấp tiền hỗ
trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên
cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở
giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ
sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN,
GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN,
GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh,
sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công
lập)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học công lập.
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………….
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………..
Lớp: ……………… Khóa: …………………… Khoa: ……………………………………………
Mã số sinh viên: …………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Đã được hưởng chế độ miễn, giảm học phí (ghi rõ tên
cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ,
tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo
quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI
TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI
TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở
giáo dục thường xuyên dân lập, tư thục)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông dân
lập, tư thục.
Họ và tên (1) :……………………………………………………………………………………….
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2)
:………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp:
……………………………………………………………………………..
Là học sinh trường: ………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của
Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù tiền miễn giảm học
phí, cấp hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục theo quy định
và chế độ hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên
cha mẹ (hoặc người giám hộ) đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở
giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ
sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI
TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI
TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh,
sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học tư thục.
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………….
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………..
Lớp: …………………………… Khóa Khoa: ……………………………………………………..
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
……………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
…………………………………………………………………
Xã (Phường): ……………………………. Huyện (Quận):
………………………………………
Tỉnh (Thành phố): ………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ,
tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp bù tiền hỗ trợ miễn,
giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Xét, duyệt chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Vào thời điểm học sinh đầu cấp làm thủ tục
nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ
(hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách
chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho
cơ sở giáo dục.
c) Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ; lập danh
sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường
tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở giáo dục và đào tạo.
d) Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ của
cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề
nghị hỗ trợ của các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
đ) Bước 5: UBND cấp tỉnh nhận hồ sơ đề nghị của Sở
Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình
của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
e) Bước 6: Sở Giáo dục và Đào tạo gửi các trường kết
quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà trường thông báo
công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua trực tuyến (nếu có).
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
b) Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông
tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học
sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng
không quá 2 lần/học kỳ.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học
sinh.
2.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào
tạo; Cơ sở giáo dục.
2.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định được hưởng chính sách hỗ trợ đối với học
sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ
tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm
học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được
hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9
tháng/năm học/học sinh.
2.8. Phí, lệ phí:
Không.
2.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
thiểu số
a) Đang học trường trung học phổ thông hoặc cấp
trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu
thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi;
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc
địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu;
qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
2.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn.
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công.
* Chú thích: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh
THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn)
Kính gửi Trường:
…………………………
Họ và tên học sinh:
………………………………………………………………………………..
Sinh ngày …………… tháng …………… năm
………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………………..
Thường trú tại thôn/bản …………………………………. xã
…………………………………...
thuộc vùng: …………………………………………………………………………………………
Huyện ……………………………………… Tỉnh …………………………………………………
Năm học ………………… Là học sinh lớp: ………. Trường
………………………………….
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi học tập bao
nhiêu km): …………………………………..
- Địa hình giao thông khó khăn:
Nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị nhà trường xem xét,
trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ tiền và gạo theo quy
định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự
lo chỗ ở)
3. Gạo:
|
……, ngày … tháng ... năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
3. Thủ tục: Xét, duyệt chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Vào thời điểm học sinh đầu cấp làm thủ tục
nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ
(hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách
chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho
cơ sở giáo dục.
c) Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ; lập danh
sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường
tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở giáo dục và đào tạo.
d) Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ của
cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề
nghị hỗ trợ của các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
đ) Bước 5: UBND cấp tỉnh nhận hồ sơ đề nghị của Sở
Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình
của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
e) Bước 6: Sở Giáo dục và Đào tạo gửi các trường kết
quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà trường thông báo
công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại nhà trường hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc qua trực tuyến (nếu có).
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
b) Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông
tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
c) Giấy tờ minh chứng là hộ nghèo do UBND xã cấp hoặc
xác nhận cho đối tượng.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học
sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng
không quá 2 lần/học kỳ.
3.5. Đối tượng thực hiện:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học
sinh.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào
tạo; Cơ sở giáo dục.
3.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định được hưởng chính sách hỗ trợ đối với học
sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ
tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm
học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được
hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9
tháng/năm học/học sinh.
3.8. Phí, lệ phí:
Không.
3.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP)
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
kinh
a) Đang học trường trung học phổ thông hoặc cấp
trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu
thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi;
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc
địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu;
qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
d) Là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.
3.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn.
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công.
*Chú thích: Phần chữ in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh
THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn)
Kính gửi Trường:
…………………………
Họ và tên học sinh:
………………………………………………………………………………..
Sinh ngày …………… tháng …………… năm
………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………………..
Thường trú tại thôn/bản …………………………………. xã
…………………………………...
thuộc vùng: …………………………………………………………………………………………
Huyện ……………………………………… Tỉnh …………………………………………………
Năm học ………………… Là học sinh lớp: ………. Trường
………………………………….
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi học tập bao
nhiêu km): …………………………………..
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị nhà trường xem xét,
trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ tiền và gạo theo quy
định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự
lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
……, ngày … tháng ... năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
II. Lĩnh vực thi, tuyển sinh
1. Thủ tục: Xét tuyển sinh
vào trường phổ thông dân tộc nội trú
1.1. Trình tự thực hiện:
1. Kế hoạch tuyển sinh
a) Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh
đối với trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
và ban hành. Kế hoạch tuyển sinh gồm các nội dung chính sau: đối tượng, địa
bàn, phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh; tỷ lệ tuyển sinh ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn và các địa bàn khác; tổ chức công tác tuyển sinh;
b) Trường Hữu Nghị 80, Trường Hữu Nghị T78, Trường
Phổ thông Vùng cao Việt Bắc lập kế hoạch tuyển sinh, báo cáo cơ quan chủ quản
và trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
2. Tổ chức tuyển sinh
a) Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tuyển sinh đối
với các trường PTDTNT có cấp học cao nhất là trung học phổ thông và hướng dẫn
tuyển sinh đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo có trường PTDTNT trung học cơ
sở;
b) Trường Hữu Nghị 80, Trường Hữu Nghị T78 và
Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc tổ chức tuyển sinh theo kế hoạch được phê
duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện:
Ứng viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại trụ sở làm việc của đơn vị chủ trì tuyển sinh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tuyển sinh trung học cơ sở
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư
trú;
- Học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá
trị thay thế học bạ;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm
quyền cấp (nếu có);
b) Tuyển sinh trung học phổ thông
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư
trú;
- Bản sao chứng thực hoặc bản chụp/photo kèm bản
chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
trung học cơ sở tạm thời;
- Học bạ cấp trung học cơ sở;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm
quyền cấp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện:
1. Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản
thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên
tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
a) Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền
(sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
b) Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được
quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ
Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
3. Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và
cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến
ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Trường PTDTNT được
tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển
mới hằng năm.
4. Trường hợp học sinh thuộc đối tượng tuyển
sinh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này nhỏ hơn quy mô của trường
PTDTNT trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định thêm vùng tạo nguồn
đào tạo nhân lực cho các dân tộc để tuyển sinh thêm đối tượng là người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tại vùng này tính đến ngày nộp hồ sơ
tuyển sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào
tạo; Phòng giáo dục và đào tạo; cơ sở giáo dục có hệ phổ thông dân tộc nội trú;
các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông.
1.7. Kết quả thực hiện:
Danh sách thí sinh được tuyển vào học tại trường phổ
thông dân tộc nội trú.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Thuộc đối tượng tuyển sinh quy định tại Điều
9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Đảm bảo các quy định tại Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
c) Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng
sau:
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;
- Học sinh trung học cơ sở thuộc đối tượng quy định
tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội
trú đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa
học, kỹ thuật được tuyển thẳng vào học trường PTDTNT trung học phổ thông;
- Học sinh tiểu học thuộc đối tượng quy định tại
Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú đạt
giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao được tuyển thẳng
vào học trường PTDTNT trung học cơ sở.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường phổ thông dân tộc nội trú.