ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 977/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
26 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI QUẦN
CHÚNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định 26/2013/QĐ-UBND
ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 74/TTr-SNV ngày 25/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội quần chúng trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang cho Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố
1. Giám đốc Sở, Thủ
trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với
các hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh (sau đây gọi tắt là hội cấp tỉnh) hoạt
động thuộc ngành, lĩnh vực quản lý (kèm theo Danh sách các hội được thống kê
đến thời điểm ban hành quyết định và các hội sau thời điểm ban hành quyết định
này).
2. Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các hội có phạm vi
hoạt động trong huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là hội cấp huyện), hội có
phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là hội cấp xã).
Điều 2. Nhiệm vụ của Giám
đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
a) Có ý kiến bằng văn bản gửi Chủ
tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về việc cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất, giải thể, đổi tên, phê duyệt Điều lệ hội cấp tỉnh và những vấn đề có
liên quan đến tổ chức, hoạt động của hội thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc
tuân thủ pháp luật của hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kịp thời xử lý vi
phạm liên quan thuộc thẩm quyền;
b) Cung cấp thông tin về quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, đồng thời hướng dẫn, tư vấn để hội
đăng ký với Chủ tịch UBND tỉnh tham gia thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà
nước thuộc ngành, lĩnh vực phù hợp với điều kiện và khả năng của hội;
c) Thẩm định chương trình, dự án,
đề tài nghiên cứu của các hội thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh giao cho hội thực hiện
những nhiệm vụ phù hợp với nhiệm vụ của Nhà nước và khả năng thực hiện của hội;
Có ý kiến bằng văn bản về dự toán
kinh phí chi phục vụ chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu của hội thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý để làm căn cứ giúp Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cấp kinh phí hỗ
trợ hàng năm theo quy định;
d) Phối hợp với các cơ quan
chức năng của tỉnh thẩm định, đề xuất với UBND tỉnh cho phép hội được nhận tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
đ) Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh ý kiến tham gia đóng góp của hội trong quá trình xây dựng và thực hiện các
chính sách, nhiệm vụ công tác của ngành;
e) Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ
quan chức năng thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và Điều lệ hội; việc
sử dụng và quản lý tài chính, tài sản; giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi
phạm pháp luật;
g) Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột
xuất tình hình tổ chức và hoạt động của hội. Báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày
10 tháng 12), gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố
a) Có ý kiến bằng văn bản gửi Chủ
tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về việc cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt Điều lệ hội cấp huyện.
Cho phép thành lập, chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt Điều lệ hội cấp xã;
b) Cho ý kiến bằng văn bản việc
tổ chức đại hội (thành lập, nhiệm kỳ, bất thường), báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và
phương hướng hoạt động nhiệm kỳ mới và nhân sự chủ chốt của hội;
c) Giao cho hội thực hiện một
số nhiệm vụ phù hợp với khả năng thực hiện của hội và hỗ trợ kinh phí hoạt động
gắn với nhiệm vụ được giao;
d) Xem xét và cho phép hội được
nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp
luật;
đ) Thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành pháp luật và Điều lệ hội; việc quản lý và sử dụng tài chính, tài sản;
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hội theo quy định
của pháp luật;
e) Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột
xuất tình hình tổ chức và hoạt động của hội. Báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày
10 tháng 12), gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thống
nhất quản lý nhà nước về hội trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp các cơ quan,
đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về hội; hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của hội theo quy định;
b) Thẩm định hồ sơ xin phép thành
lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên, giải thể hội cấp tỉnh, cấp huyện
và phê duyệt điều lệ hội cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Hướng dẫn, tập huấn nghiệp
vụ cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý hội;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và Điều lệ hội; tham
mưu Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;
đ) Tổng hợp báo cáo tình hình
tổ chức, hoạt động và quản lý công tác hội trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Giám đốc Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị tham mưu, trình cấp có thẩm quyền cơ chế, chính sách khuyến khích,
tạo điều kiện để hội hoạt động tự chủ, tự quản, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội theo chủ trương xã hội hóa của Đảng, Nhà nước;
b) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh
thống nhất quản lý về tài chính, tài sản của các tổ chức hội; tham mưu UBND
tỉnh ban hành tiêu chí hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho hội gắn với
nhiệm vụ được giao. Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố hỗ trợ kinh phí hoạt
động và thực hiện quản lý nhà nước về tài chính, tài sản các hội theo thẩm
quyền;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh cho phép các hội được nhận
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp
luật;
d) Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra,
xử lý vi phạm pháp luật về quản lý tài chính, tài sản; việc thực hiện chế độ,
chính sách đối với hội cấp tỉnh;
đ) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh việc hỗ trợ kinh phí đối với các hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày
30/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy quyền quản lý nhà nước đối với các
tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong phạm vi xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Giám đốc Sở, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và thực hiện Quyết định này. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương
phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ giúp
Chủ tịch UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ tổng
hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức hội của tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, các phòng, đơn vị.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
DANH SÁCH
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên Hội
|
Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động của Hội
|
1
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Hội Người mù tỉnh
|
3
|
Hội Người cao tuổi tỉnh
|
4
|
Hội Cựu thanh niên xung phong
tỉnh
|
5
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam/Đioxin
tỉnh
|
6
|
Hội Bảo trợ người tàn tật và Trẻ
em mồ côi
|
7
|
Hội Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh
|
8
|
Hội Truyền thống Trường Sơn đường
Hồ Chí Minh tỉnh
|
9
|
Hội Thành cổ Quảng Trị năm 1972
tỉnh
|
10
|
Hội Chiến sỹ cách mạng bị bắt
tù đầy tỉnh
|
11
|
Hội Hỗ trợ gia đình liệt sỹ
tỉnh
|
12
|
Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh
|
Sở Y tế
|
13
|
Hội Đông y tỉnh
|
14
|
Hội Châm cứu tỉnh
|
15
|
Hội Y tá điều dưỡng tỉnh
|
16
|
Hội Thây thuốc trẻ tỉnh
|
17
|
Hội Y học tỉnh
|
18
|
Hội Làm vườn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Hội Sinh vật cảnh tỉnh
|
20
|
Hội Gây nuôi, thuần dưỡng và bảo
vệ động vật hoang dã tỉnh
|
21
|
Hội Chăn nuôi thú y tỉnh
|
22
|
Hội Luật gia tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
23
|
Đoàn Luật sư tỉnh
|
24
|
Hội Nhà báo tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
25
|
Hội Tin học tỉnh
|
26
|
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
27
|
Liên đoàn Quần vợt tỉnh
|
28
|
Liên đoàn Câu lông tỉnh
|
29
|
Liên đoàn Võ thuật tỉnh
|
30
|
Câu lạc bộ Thơ Việt Nam tỉnh Bắc
Giang
|
31
|
Hiệp hội du
lịch tỉnh
|
32
|
Hội Golf tỉnh
|
33
|
Hội Văn hóa quan họ tỉnh
|
34
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
35
|
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
|
36
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
37
|
Hội Nữ doanh nhân tỉnh
|
38
|
Hội Doanh nhân Cựu chiến binh
tỉnh
|
39
|
Hội Cựu giáo chức tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
40
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
41
|
Liên hiệp các tổ chức hữu
nghị tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
42
|
Hội Hữu nghị Việt - Đức
|
43
|
Hội Hữu nghị Việt - Lào
|
44
|
Hội Hữu nghị Việt - Trung
|
45
|
Hội Hữu nghị Việt - Ý
|
46
|
Hội Hữu nghị Việt - Nga
|
47
|
Hội Hữu nghị Việt Nam -
Campuchia
|
48
|
Hội Hữu nghị Việt - Séc -
Slovakia
|
49
|
Hội Hữu nghị Việt - Hàn
|
50
|
Hội Khoa học kỹ thuật cầu
đường tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
51
|
Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh
|
52
|
Hội Xây dựng tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
53
|
Hội Kiến trúc sư tỉnh
|
54
|
Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh
|
Sở Nội vụ phối hợp cùng Tỉnh đoàn
|
55
|
Hội bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng tỉnh
|
Sở Công thương
|
56
|
Hội các doanh nghiệp cơ khí
tỉnh
|
57
|
Hội Nước sạch về sinh môi
trường tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
58
|
Liện hiệp các Hội Khoa học kỹ
thuật tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|