ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 964/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
04 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1240/QĐ-BTNMT ngày
12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 403/TTr-STNMT ngày 02/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản
lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và phê
duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính được nêu tại Điều 1. Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập
nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Nội dung công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục hành chính tương ứng đã được công
bố tại Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 30/01/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
Việc yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình
các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định của
Nghị định số 104/2022/NĐCP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điệu của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công,
UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.TỈnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KTN;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
(VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
UBND cấp xã
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
1
|
1.004082
|
Xác nhận Hợp đồng tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
Một cửa
|
3 ngày làm việc
|
|
3 ngày làm việc
|
|
Không
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Xác nhận Hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp, nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện tới Ủy ban
nhân dân cấp xã để xem xét xác nhận hợp đồng.
b) Bước 2: Kiểm tra xem xét xác nhận Hợp đồng
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn gen ngoài tự
nhiên hoặc nơi đăng ký trụ sở của Bên cung cấp có trách nhiệm xác nhận Hợp đồng
do tổ chức, cá nhân đề nghị.
1.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp, nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã bao gồm:
- Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn
gen được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp (01 bản sao);
- Hợp đồng đã ký giữa các bên liên quan theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen (01 bản chính);
- Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu,
Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân hoặc giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen
và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Xác nhận vào Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ).
1.8. Phí, lệ phí: Không thu phí.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục
hành chính
- Mẫu hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen
và chia sẻ lợi ích cung cấp một trong các giấy tờ là hộ chiếu, Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử
dụng nguồn gen;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 03
Mẫu hợp đồng tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN
NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH
(Số: .... -
......./Bên cung cấp - Bên tiếp cận)
- Căn cứ Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen
trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2017của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen;
- Căn cứ vào nhu cầu của (tên Bên cung cấp) và
(tên Bên tiếp cận);
Hợp đồng này được lập ngày.. ..tháng.. ..năm.. ..tại
(địa điểm).....
Giữa
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên cung cấp”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu
của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi
nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức
vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax;
địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; Chứng minh nhân dân/số
thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân hoặc giấy tờ tương đương
............., ngày cấp ....... , nơi cấp ..... ; số, ký hiệu của giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; địa
chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
Và
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên tiếp cận”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập,
ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện
liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân hoặc giấy tờ tương đương ......., ngày cấp
....... , nơi cấp ....... ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện
tử;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công
nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại
diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
(Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng hợp
tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này phải cung cấp đầy
đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các điều khoản và cùng ký Hợp
đồng)
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ SAU:
Điều 1. Bên cung cấp và Bên tiếp cận thống nhất
việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể sau đây:
1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa
học.
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối
lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá thể....
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen: Ghi rõ mục đích là
1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương mại; nghiên cứu vì mục
đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết
thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Thông tin cụ thể của các bên dự kiến sử dụng nguồn
gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.
7. Thông tin về dự kiến sử dụng tri thức truyền thống
về nguồn gen (nếu có).
8. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9. Các thỏa thuận khác.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo về Kế hoạch tiếp cận
nguồn gen)
Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng
nguồn gen
Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên cung cấp và Bên tiếp
cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức chia sẻ lợi ích phù hợp với
quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23
Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017
của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng
nguồn gen và các quy định pháp luật khác có liên quan về chia sẻ lợi ích từ việc
sử dụng nguồn gen.
Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp cận
1. Đối với việc tiếp cận nguồn gen:
- Chỉ triển khai điều tra, thu thập nguồn gen theo
Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận nguồn gen do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp
đồng này.
2. Đối với việc sử dụng nguồn gen:
- Chỉ được sử dụng nguồn gen theo mục đích tiếp cận
nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;
- Đối với việc phát triển sản phẩm thương mại, phải
định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về doanh thu từ việc sử
dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.
3. Thay đổi mục đích tiếp cận, sử dụng nguồn gen:
Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về
quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo
trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:
- Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp thông tin về nguồn
gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ
đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn gen;
- Khi tiến hành thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ
đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được tiếp cận, Bên tiếp cận phải
đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo tuân thủ quy định
tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen.
5. Chuyển giao nguồn gen đã được tiếp cận cho bên
thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực hiện chia sẻ lợi
ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
7. Chế độ thông tin, báo cáo: Thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật về tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích.
8. Thanh toán cho Bên cung cấp và các bên liên quan
thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định.
9. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên cung cấp
1. Phối hợp với Bên tiếp cận trong quá trình đề nghị
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.
2. Cung cấp cho Bên tiếp cận các nguồn gen theo quy
định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
3. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết theo quy
định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Chế độ sổ sách kế toán
Bên tiếp cận có trách nhiệm duy trì và cập nhật
chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm:
1. Các giao dịch được thực hiện.
2. Báo cáo riêng rẽ về các biên lai, hóa đơn.
3. Các sổ sách kế toán có thể được tiếp cận và kiểm
tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung.
4. Các báo cáo, sổ sách ghi chép về doanh thu có được
từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để đảm bảo các khoản thanh
toán được chính xác.
5. Bên tiếp cận phải lưu sổ sách kế toán, báo cáo
liên quan đến các mẫu vật trong vòng .... năm kể từ ngày hết hạn hoặc chấm dứt Hợp
đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt
trước thời hạn.
6. Các thỏa thuận khác.
Ngoài các nội dung nêu trên, tùy theo từng trường
hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây:
- Thuế, phí, lệ phí.
- Thỏa thuận về bảo mật thông tin phù hợp với quy định
pháp luật.
- Bảo hiểm.
- Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.
- Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.
- Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các nội dung khác có liên quan.
Hợp đồng này được lập thành ... bản chính (mỗi bản
chính gồm .............tờ, ....trang). Mỗi bên giữ ... bản, 01 bản gửi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
BÊN CUNG CẤP
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và
đóng dấu nếu có)
|
BÊN TIẾP CẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo
chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa
... (Bên tiếp cận)... và.... (Bên cung cấp) ... tại ...(địa bàn nơi tiếp cận
nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký trụ sở của Bên cung cấp).
Lưu tại Ủy ban nhân dân ...(cấp xã)... 01 (một) bản
chính.
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo
chức danh và đóng dấu)
|
KẾ HOẠCH TIẾP CẬN
NGUỒN GEN
(Phụ lục kèm theo
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích)
1. Thông tin chung về nguồn gen tiếp cận
- Tên nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học,
tên khác).
- Mẫu nguồn gen.
- Số lượng/khối lượng nguồn gen tiếp cận; (nêu rõ
bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể...).
- Mục đích tiếp cận nguồn gen.
- Thời gian tiếp cận (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn
của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
- Địa điểm tiếp cận.
Tiếp cận ngoài tự nhiên:
+ Vị trí khu vực tiếp cận: Nêu rõ lô, khoảnh, tiểu
khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái khác;
+ Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm sơ
đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1: 10.000;
+ Diện tích khu vực tiếp cận;
+ Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động vật, thực
vật tại khu vực tiếp cận.
Tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ
sưu tập:
Thông tin về nguồn gen dự kiến tiếp cận được lưu
giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập (thời gian, địa điểm đã
thu thập nguồn gen).
2. Phương án tiếp cận
- Cách thức tiếp cận và phương pháp tiến hành
(phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu).
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia thực hiện điều
tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
3. Đánh giá tác động của việc tiếp cận nguồn
gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội
- Dự báo các tác động có thể gây ảnh hưởng đến đa
dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế - xã hội.
- Đề xuất giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu
các tác động nêu trên.
4. Kế hoạch sử dụng nguồn gen
- Mục đích và kết quả dự kiến của việc sử dụng
nguồn gen.
- Việc sử dụng tri thức truyền thống kết hợp với
các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên di truyền, bao gồm cả
việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn gen (nếu có, mô tả
những tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và xác định các cộng đồng
và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự khác biệt so với các
nhà cung cấp các nguồn gen này).
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia thực hiện
nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn
gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
- Địa điểm tiến hành nghiên cứu, phát triển sản
phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen.
- Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có):
+ Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng nguồn gen và số lần đưa
nguồn gen ra nước ngoài);
+ Chuyển giao nguồn gen cho bên thứ ba mà không
làm thay đổi mục đích sử dụng.
(Kèm theo thông tin về tổ chức, cá nhân tiếp nhận
nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài; hoạt động sử
dụng dự kiến).
5. Cam kết chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen
(Hình thức, cách thức và việc thực hiện chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp đồng tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp).
|