ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số 952/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
14 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG 29 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 164/TTr-STNMT ngày 08 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi,
bổ sung 29 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản, Tài nguyên
nước và Môi trường trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường (được quy định tại Quyết định số 1723/QĐ-UBND ngày
29 tháng 6 năm 2010) (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, giám đốc sở,
thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Công bố sửa đổi,
bổ sung kèm theo Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
II. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
|
4
|
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới
2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới
50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác)
|
Sửa đổi
|
5
|
Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông
nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với
mục đích khác)
|
Sửa đổi
|
6
|
Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất (đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
|
Sửa đổi
|
7
|
Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung
Giấy phép thăm dò nước dưới đất dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Sửa đổi
|
8
|
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
Sửa đổi
|
9
|
Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung
Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Sửa đổi
|
10
|
Cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới
5.000m3/ngày đêm (đối với cơ sở xả nước thải yêu cầu xin cấp phép mới)
|
Sửa đổi
|
11
|
Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 5.000m3/ngày đêm
|
Sửa đổi
|
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
|
|
1
|
Cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản
|
Sửa đổi
|
2
|
Gia hạn Giấy phép khảo sát khoáng sản
|
Sửa đổi
|
4
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Sửa đổi
|
5
|
Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
|
Sửa đổi
|
6
|
Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Sửa đổi
|
7
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Sửa đổi
|
8
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Sửa đổi
|
10
|
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Sửa đổi
|
11
|
Tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
|
Sửa đổi
|
12
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Sửa đổi
|
13
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Sửa đổi
|
15
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Sửa đổi
|
16
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Sửa đổi
|
18
|
Cấp Giấy phép chế biến khoáng sản
|
Sửa đổi
|
19
|
Tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản
|
Sửa đổi
|
20
|
Gia hạn Giấy phép chế biến khoáng sản
|
Sửa đổi
|
21
|
Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản
|
Sửa đổi
|
IV. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
|
12
|
Thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi
môi trường
|
Bổ sung
|
13
|
Thẩm định và phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung
|
Bổ sung
|
14
|
Xác nhận đã hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường
|
Bổ sung
|
15
|
Thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu
|
Bổ sung
|
Phần
II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH II. LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
4. Cấp Giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới
2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục
đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước
tỷ lệ từ 1/50.000 đến 125.000;
+ Giấy chứng nhận, hoặc Giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường
hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ
chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ
chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được
UBND cấp có thẩm quyền xác nhận, bản sao có công chứng;
+ Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình
vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (theo mẫu quy định),
(đối với trường hợp chưa có công trình khai thác, sử dụng).
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối
với trường hợp đang có công trình khai thác (theo mẫu quy định), (đối với trường
hợp đang có công trình khai thác, sử dụng):
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 28 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
TT
|
Mức lưu lượng
|
Đồng/ Đề án,
Báo cáo
|
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1m3/giây hoặc để phát điện có công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
300.000
|
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 50 đến dưới 200kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
900.000
|
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 200 đến dưới 1.000kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
|
Đề án cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1 đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện có công suất từ 1.000 đến dưới 2.000kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày đêm
|
4.200.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (mẫu số 01/NM);
- Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình
vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (mẫu số 02/NM) (đối với
trường hợp chưa có công trình khai thác, sử dụng)
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối
với trường hợp đang có công trình khai thác (mẫu số 03/NM) (đối với trường hợp đang
có công trình khai thác, sử dụng).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định Đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của
UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND
thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động
khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành
phố.
5. Gia hạn, thay đổi thời
hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây
(đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới
50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
+ Giấy phép đã được cấp;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy
định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội
dung Giấy phép;
+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy
phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án khai thác, sử dụng nước mặt trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 18 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định: thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 03-a/GĐNM);
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy
phép (mẫu số 03-b/GĐNM);
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 03-c/GĐNM).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên
nước mặt phải căn cứ vào các quy định tại Điều 5 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
và các điều kiện sau đây:
+ Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ;
+ Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
còn hiệu lực không ít hơn ba (03) tháng tại thời điểm xin gia hạn.
- Việc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Nguồn nước không đảm bảo việc cung cấp nước bình
thường;
+ Nhu cầu khai thác, sử dụng nước tăng mà chưa có
biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
+ Xảy ra các tình huống đặc biệt cần phải hạn chế
khai thác, sử dụng nước;
+ Khai thác nước gây sụt lún mặt đất, biến dạng công
trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước dưới đất.
- Các nội dung trong giấy phép không được thay đổi,
điều chỉnh:
+ Tên chủ Giấy phép;
+ Nguồn nước khai thác, sử dụng;
+ Lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy
định trong Giấy phép đã được cấp; Trong các trường hợp nêu trên, chủ Giấy phép phải
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của
UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND
thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động
khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành
phố.
6. Cấp Giấy phép thăm dò
nước dưới đất (đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận, hoặc Giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò, bản sao có công chứng.
+ Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu
lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (theo mẫu quy định);
+ Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng từ 200 đến dưới 3.000m3/ngày đêm (theo mẫu quy định);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 13 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
TT
|
Mức phí thẩm định
đề án thăm dò nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau (dưới 3000m3/ngày
đêm)
|
Đồng/ Đề án
|
|
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước đến dưới
200m3/ngày đêm
|
200.000
|
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới
500m3/ngày đêm
|
550.000
|
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới
1.000m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (mẫu số 01/NDĐ);
- Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu
lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (mẫu số 04/NDĐ);
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên (mẫu số 02/NDĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới
đất:
- Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước
dưới đất, tăng lưu lượng của các công trình khai thác nước dưới đất hiện có
(sau đây gọi tắt là vùng cấm khai thác) là vùng thuộc một trong các trường hợp
sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị hạ thấp vượt quá giới
hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác
vượt quá trữ lượng có thể khai thác;
+ Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách không an toàn
môi trường đối với các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa
trang và các nguồn thải nguy hại khác;
+ Vùng bị sụt lún đất, biến dạng công trình, xâm
nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng cấm khai thác khác do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định.
- Căn cứ mức độ nguy hại, ngoài việc cấm xây dựng
mới công trình khai thác nước dưới đất và tăng lưu lượng của các công trình
khai thác nước dưới đất hiện có, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể
quyết định:
+ Giảm lưu lượng khai thác hoặc số lượng công trình
khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường hợp quy định tại điểm a và b
khoản 1 Điều này;
+ Cấm toàn bộ hoạt động khai thác nước dưới đất hoặc
giảm số lượng công trình, lưu lượng khai thác nước dưới đất hiện có, đối với
trường hợp quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều này.
Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước
dưới đất:
- Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác
nước dưới đất (sau đây gọi tắt là vùng hạn chế khai thác) là vùng liền kề với vùng
cấm khai thác nước dưới đất quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này hoặc
vùng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục
và hạ thấp gần tới giới hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ
lượng có thể khai thác;
+ Vùng có nguy cơ sụt lún đất, xâm nhập mặn, gia
tăng ô nhiễm nguồn nước do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng nằm trong các đô thị, khu dân cư tập trung
ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập
trung và chất lượng dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số
lượng;
+ Vùng có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có
dấu hiệu ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;
+ Vùng hạn chế khai thác khác do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định.
- Trong vùng hạn chế khai thác, chỉ được tăng lưu
lượng khai thác của các công trình hiện có hoặc xây dựng các công trình khai
thác nước dưới đất mới để phục vụ cấp nước ăn uống, sinh hoạt, hoặc cấp nước
cho các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ ít tiêu tốn nước, có hiệu quả kinh tế cao và
phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Tổng lượng nước dưới đất khai thác nhỏ hơn trữ
lượng có thể khai thác;
+ Không làm tăng nguy cơ gây sụt lún, xâm nhập mặn,
ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất trong vùng hoặc làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến khả năng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác
nước dưới đất liền kề hiện có;
+ Phù hợp với quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp quy định tại điểm d và đ khoản 1 Điều
này, ngoài các quy định tại khoản 2 còn hạn chế việc xây dựng mới công trình
khai thác nước dưới đất quy mô nhỏ hoặc khoan giếng phục vụ cấp nước trong phạm
vi hộ gia đình. Trường hợp đặc biệt thì phải được sự chấp thuận của cơ quan
quản lý nhà nước về tài nguyên nước ở địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc xử lý, trám lấp
giếng không sử dụng;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định Đề án, Báo cáo, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định bảo vệ tài nguyên nước
dưới đất;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của
UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước.
7. Gia hạn, thay đổi thời
hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất dưới 3.000m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Giấy phép đã được cấp;
+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy
phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án thăm dò nước dưới đất trong trường hợp đề
nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 18 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định: thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 01-a/GĐNDĐ);
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy
phép (mẫu số 01-b/GĐNDĐ);
- Đề án thăm dò nước dưới đất trong trường hợp đề
nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép. (mẫu số 01-c/GĐNDĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất phải
căn cứ vào các quy định tại Điều 5 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và các điều
kiện sau đây:
+ Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ;
+ Giấy phép thăm dò nước dưới đất còn hiệu lực không
ít hơn ba (3) tháng tại thời điểm xin gia hạn.
- Việc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một
số hạng mục trong đề án thăm dò đã được phê duyệt;
+ Có sự khác biệt giữa cấu trúc địa chất thủy văn
thực tế và cấu trúc địa chất thủy văn dự kiến trong đề án thăm dò đã được phê
duyệt;
+ Khối lượng các hạng mục thăm dò thay đổi vượt quá
10% so với khối lượng tương ứng đã được phê duyệt.
- Tên chủ giấy phép không được thay đổi, điều chỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23/8 2010 của
UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND
thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động
khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành
phố;
8. Cấp Giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất dưới 3.000m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định).
+ Đề án khai thác nước dưới đất (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước
dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục
đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận, hoặc Giấy
tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng
khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất
của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất
giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất,
được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.
+ Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình
khai thác nước dưới đất đang hoạt động (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với
công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (theo mẫu quy định) (chưa có
công trình khai thác);
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (theo mẫu
quy định) (chưa có công trình khai thác);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó
Sở Tài nguyên và Môi trường 15 ngày, UBND thành phố 07 ngày) đối với trường hợp
đã có giếng khai thác;
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó
Sở Tài nguyên và Môi trường 13 ngày, UBND thành phố 07 ngày) đối với trường hợp
chưa có giếng khai thác.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT
|
Mức lưu lượng
|
Đồng/Đề án, báo
cáo
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước đến
dưới 200m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
550.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500
đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000
đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
STT
|
Mức lưu lượng
|
Đồng/báo cáo
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng
nước dưới 200m3/ngày đêm.
|
200.000
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
700.000
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500
đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000
đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (mẫu số 05/NDĐ);
- Đề án khai thác nước dưới đất (mẫu số 06/NDĐ);
- Báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình
khai thác nước dưới đất đang hoạt động (mẫu số 10/NDĐ);
- Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với
công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (mẫu số 09/NDĐ;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên (mẫu số
07/NDĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới
đất:
- Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước
dưới đất, tăng lưu lượng của các công trình khai thác nước dưới đất hiện có
(sau đây gọi tắt là vùng cấm khai thác) là vùng thuộc một trong các trường hợp
sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị hạ thấp vượt quá giới
hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác
vượt quá trữ lượng có thể khai thác;
+ Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách không an toàn
môi trường đối với các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa
trang và các nguồn thải nguy hại khác;
+ Vùng bị sụt lún đất, biến dạng công trình, xâm
nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng cấm khai thác khác do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định.
- Căn cứ mức độ nguy hại, ngoài việc cấm xây dựng
mới công trình khai thác nước dưới đất và tăng lưu lượng của các công trình
khai thác nước dưới đất hiện có, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể
quyết định:
+ Giảm lưu lượng khai thác hoặc số lượng công trình
khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường hợp quy định tại điểm a và b
khoản 1 Điều này;
+ Cấm toàn bộ hoạt động khai thác nước dưới đất hoặc
giảm số lượng công trình, lưu lượng khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường
hợp quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều này.
Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước
dưới đất:
- Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác
nước dưới đất (sau đây gọi tắt là vùng hạn chế khai thác) là vùng liền kề với vùng
cấm khai thác nước dưới đất quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này hoặc
vùng thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Vùng có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục
và hạ thấp gần tới giới hạn cho phép;
+ Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ
lượng có thể khai thác;
+ Vùng có nguy cơ sụt lún đất, xâm nhập mặn, gia
tăng ô nhiễm nguồn nước do khai thác nước dưới đất gây ra;
+ Vùng nằm trong các đô thị, khu dân cư tập trung
ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước
tập trung và chất lượng dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số
lượng;
+ Vùng có nguồn nước dưới đất bị ô nhiễm hoặc có
dấu hiệu ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng;
+ Vùng hạn chế khai thác khác do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định.
- Trong vùng hạn chế khai thác, chỉ được tăng lưu
lượng khai thác của các công trình hiện có hoặc xây dựng các công trình khai
thác nước dưới đất mới để phục vụ cấp nước ăn uống, sinh hoạt, hoặc cấp nước
cho các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ ít tiêu tốn nước, có hiệu quả kinh tế cao và
phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Tổng lượng nước dưới đất khai thác nhỏ hơn trữ
lượng có thể khai thác;
+ Không làm tăng nguy cơ gây sụt lún, xâm nhập mặn,
ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất trong vùng hoặc làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến khả năng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác
nước dưới đất liền kề hiện có;
+ Phù hợp với quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp quy định tại điểm d và đ khoản 1 Điều
này, ngoài các quy định tại khoản 2 còn hạn chế việc xây dựng mới công trình
khai thác nước dưới đất quy mô nhỏ hoặc khoan giếng phục vụ cấp nước trong phạm
vi hộ gia đình. Trường hợp đặc biệt thì phải được sự chấp thuận của cơ quan
quản lý nhà nước về tài nguyên nước ở địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 qui
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp
giếng không sử dụng;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định bảo vệ tài nguyên nước
dưới đất;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của
UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất;
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước.
9. Gia hạn, thay đổi thời
hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất dưới
3.000m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Giấy phép đã được cấp;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy
định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội
dung Giấy phép;
+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy
phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án khai thác nước dưới đất trong trường hợp
đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 18 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định: thu 50% mức phí cấp phép lần đầu.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 02-a/GĐNDĐ);
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy
phép (mẫu số 02-b/GĐNDĐ);
- Đề án khai thác nước dưới đất trong trường hợp
đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 02-c/GĐNDĐ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất phải căn cứ vào các quy định tại Điều 5 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
và các điều kiện sau đây:
+ Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Điều 18 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ;
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất còn
hiệu lực không ít hơn ba (3) tháng tại thời điểm xin gia hạn.
- Việc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất được thực hiện trong các trường hợp sau
đây:
+ Nguồn nước không đảm bảo việc cung cấp nước bình
thường;
+ Nhu cầu khai thác, sử dụng nước tăng mà chưa có
biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
+ Xảy ra các tình huống đặc biệt cần phải hạn chế
khai thác, sử dụng nước;
+ Khai thác nước gây sụt lún mặt đất, biến dạng công
trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước dưới đất.
- Các nội dung trong giấy phép không được thay đổi,
điều chỉnh:
+ Tên chủ Giấy phép;
+ Nguồn nước khai thác, sử dụng;
+ Lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy
định trong Giấy phép đã được cấp;
Trong các trường hợp nêu trên, chủ Giấy phép phải
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của
Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước;
- Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp
giếng không sử dụng;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm
2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất;
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND
thành phố Cần Thơ về việc Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động
khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành
phố.
10. Cấp Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước dưới 5.000m3/ngày đêm (đối với cơ sở xả nước thải yêu cầu
xin cấp phép mới)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp
nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan
có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước (theo mẫu quy
định), kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải;
+ Báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả
phân tích thành phần nước thải và Giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước
thải (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước
tỷ lệ 1/10.000;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Giấy chứng nhận, hoặc Giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường
hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ
chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ
chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được
UBND cấp có thẩm quyền xác nhận, bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 28 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định:
STT
|
Mức lưu lượng
|
Đồng/Đề án, Báo
cáo
|
1
|
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước dưới
100m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới
500m3/ngày đêm
|
900.000
|
3
|
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới
2.000m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
4
|
Đề án, Báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới
5.000m3/ngày đêm
|
4.200.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (mẫu số 01/XNT);
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy
trình vận hành hệ thống xử lý nước thải (mẫu số 02a/XNT, đối với trường hợp có
công trình xử lý; mẫu số 02b/XNT, đối với trường hợp chưa có công trình xử lý);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả
phân tích thành phần nước thải và Giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý
nước thải (mẫu số 03/XNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của
Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm
2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất;
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND
thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động
khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành
phố.
11. Gia hạn, thay đổi thời
hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới
5.000m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
+ Giấy phép đã được cấp;
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy
định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội
dung Giấy phép;
+ Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy
phép (theo mẫu quy định);
+ Đề án xả nước thải vào nguồn nước trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 18 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép: 50.000 đồng/giấy
- Phí thẩm định: thu 50% mức phí cấp phép lần đầu
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 04-a/GĐXNT);
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong Giấy
phép (mẫu số 04-b/GĐXNT);
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép (mẫu số 04-c/GĐXNT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
phải căn cứ vào các quy định tại Điều 5 của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và các
điều kiện sau đây:
+ Tại thời điểm xin gia hạn, chủ giấy phép đã thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại Điều 18 của Nghị định này;
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước còn hiệu
lực không ít hơn ba (3) tháng tại thời điểm xin gia hạn.
- Việc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Nguồn nước không còn khả năng tiếp nhận nước thải;
+ Nhu cầu xả nước thải tăng mà chưa có biện pháp
xử lý, khắc phục;
+ Xảy ra các tình huống đặc biệt cần phải hạn chế
việc xả nước thải vào nguồn nước.
- Các nội dung trong giấy phép không được thay đổi,
điều chỉnh:
+ Tên chủ Giấy phép;
+ Nguồn nước tiếp nhận nước thải;
+ Lượng nước xả vượt quá 25% quy định trong Giấy
phép đã được cấp;
+ Thông số, nồng độ các chất ô nhiểm quy định trong
giấy phép xả nước thải.
Trong các trường hợp nêu trên, chủ Giấy phép phải
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của
Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ.
- Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về phí thẩm định đề án, báo cáo, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi;
- Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm
2010 của UBND thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất;
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Công văn số 2865/UBND-KT ngày 21/6/2007 của UBND
thành phố Cần Thơ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động
khai thác và sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành
phố.
III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
KHOÁNG SẢN
1. Cấp Giấy phép khảo sát
khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản, kèm
theo bản đồ khu vực khảo sát, (theo mẫu quy định);
+ Đề án khảo sát khoáng sản, trong đó nêu rõ cơ sở
địa chất và các loại khoáng sản là đối tượng khảo sát, phương pháp và khối lượng
khảo sát; thời hạn, tiến độ khảo sát và nguồn tài chính (theo mẫu quy định);
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức
xin cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản, bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07
ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm
định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin khảo sát khoáng sản (mẫu số 02);
- Bản đồ khu vực khảo sát (mẫu số 16);
- Đề án khảo sát khoáng sản (mẫu số 01)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép khảo sát khoáng sản được cấp đối với
khu vực không có tổ chức, cá nhân nào đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp
pháp, phù hợp với quy định.
- Giấy phép khảo sát khoáng sản không được chuyển
cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng.
- Diện tích khu vực khảo sát khoáng sản được cấp
cho một Giấy phép khảo sát khoáng sản không quá 500 km2, trừ trường hợp đặc biệt
được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
- Giấy phép khảo sát khoáng sản được cấp cho nhiều
tổ chức, cá nhân cùng hoạt động khoáng sản trong một khu vực.
- Không được hoạt động khoáng sản tại các khu vực
cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh, bảo vệ
di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan hoặc vì lợi ích công cộng khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Gia hạn Giấy phép khảo
sát khoáng sản a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn khảo sát khoáng sản (theo mẫu quy
định);
+ Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng
công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm xin gia hạn (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin gia hạn Giấy phép khảo sát khoáng sản (mẫu
số 03);
- Báo cáo hoạt động khảo sát khoáng sản (mẫu số
23).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép khảo sát khoáng sản được gia hạn khi có
đủ các điều kiện sau đây:
- Khu vực được phép khảo sát có diện tích từ 100
km2 trở lên;
- Chưa có tổ chức, cá nhân nào nộp đơn xin thăm dò
ở khu vực xin gia hạn;
- Tổ chức, cá nhân được phép khảo sát đã hoàn thành
mọi nghĩa vụ quy định trong Giấy phép đã được cấp tại thời điểm xin gia hạn.
- Giấy phép khảo sát khoáng sản được gia hạn một
lần với thời gian gia hạn không quá 12 tháng.
- Hồ sơ xin gia hạn phải nộp trước ngày Giấy phép
hết hạn 3 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, (theo
mẫu quy định);
+ Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định, kèm
theo bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (theo mẫu quy định);
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ
chức xin cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc Giấy phép
đầu tư đối với tổ chức xin cấp phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài
hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài, bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07
ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm
định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000
đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Phí độc quyền thăm dò khoáng sản:
Số TT
|
Năm
|
Mức thu (đồng/ha/năm)
|
1
|
Năm thứ 1
|
50.000
|
2
|
Năm thứ 2
|
80.000
|
3
|
Năm thứ 3 và thứ 4
|
100.000
|
Số tiền lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản phải
nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian ghi trên giấy phép. Cụ
thể như sau:
+ Giấy phép có thời hạn 12 tháng (kể cả thời gian
của giấy phép cộng với thời gian gia hạn là 12 tháng) thì tính theo mức thu của
năm thứ nhất.
+ Giấy phép có thời hạn đến 18 tháng thì tính theo
mức thu của năm thứ nhất cộng với 50% (năm mươi phần trăm) mức thu của năm thứ
hai.
+ Giấy phép có thời hạn đến 24 tháng thì tính theo
mức thu của năm thứ nhất cộng với mức thu của năm thứ hai.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí
độc quyền thăm dò khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân
nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin thăm dò khoáng sản (mẫu số 02);
- Đề án thăm dò khoáng sản (mẫu số 01);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đối với hoạt động thăm dò phải có nhân lực chuyên
ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp thăm dò tiên tiến;
- Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Giấy phép thăm dò khoáng sản được cấp đối với khu
vực không có tổ chức, cá nhân nào đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp
pháp, phù hợp với quy định.
- Diện tích khu vực thăm dò của một Giấy phép thăm
dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ở vùng đất liền không quá 02
km2, ở vùng có mặt nước không quá 01 km2.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
5. Tiếp tục thực hiện
quyền thăm dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng
sản; báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương
trình tiếp tục thăm dò (theo mẫu quy định);
+ Văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được
thừa kế quyền thăm dò khoáng sản, bản sao có công chứng;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức
được thừa kế, bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 2.000.000
đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng
sản (mẫu số 06);
- Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản (mẫu số
23).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với hoạt động thăm dò phải có nhân lực chuyên
ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp thăm dò tiên tiến.
- Trường hợp người được thừa kế quyền thăm dò khoáng
sản không thực hiện quyền chuyển nhượng trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ
thời điểm được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật thì giấy phép thăm dò
khoáng sản được coi là hết hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
6. Cấp lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản; (theo
mẫu quy định)
+ Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm
dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ khu vực xin cấp lại Giấy phép thăm dò (theo
mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07
ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm
định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000
đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Phí độc quyền thăm dò khoáng sản:
Số TT
|
Năm
|
Mức thu (đồng/ha/năm)
|
1
|
Năm thứ 1
|
50.000
|
2
|
Năm thứ 2
|
80.000
|
3
|
Năm thứ 3 và thứ 4
|
100.000
|
Số tiền lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản phải
nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian ghi trên giấy phép. Cụ
thể như sau:
+ Giấy phép có thời hạn 12 tháng (kể cả thời gian
của giấy phép cộng với thời gian gia hạn là 12 tháng) thì tính theo mức thu của
năm thứ nhất.
+ Giấy phép có thời hạn đến 18 tháng thì tính theo
mức thu của năm thứ nhất cộng với 50% (năm mươi phần trăm) mức thu của năm thứ
hai.
+ Giấy phép có thời hạn đến 24 tháng thì tính theo
mức thu của năm thứ nhất cộng với mức thu của năm thứ hai.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí
độc quyền thăm dò khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân
nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu
số 03);
- Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản (mẫu số
23);
- Bản đồ khu vực xin cấp lại Giấy phép thăm dò (mẫu
số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Hồ sơ phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày
Giấy phép hết hạn 30 ngày.
- Trường hợp thời gian gia hạn của Giấy phép thăm
dò đã hết, tổ chức, cá nhân được phép thăm dò đã thực hiện đầy đủ khối lượng
thăm dò theo Đề án và theo các quy định của Giấy phép thăm dò mà vẫn chưa đủ
căn cứ để lập dự án đầu tư khai thác thì Giấy phép thăm dò được cấp lại một lần
với thời hạn không quá 24 tháng trên diện tích đã được gia hạn trước đó và không
được gia hạn tiếp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
7. Gia hạn Giấy phép thăm
dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (theo
mẫu quy định);
+ Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm
dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít
nhất ba mươi phần trăm (30%) diện tích theo Giấy phép được cấp trước đó (theo
mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 2.000.000
đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Phí độc quyền thăm dò khoáng sản:
Số TT
|
Năm
|
Mức thu (đồng/ha/năm)
|
1
|
Năm thứ 1
|
50.000
|
2
|
Năm thứ 2
|
80.000
|
3
|
Năm thứ 3 và thứ 4
|
100.000
|
Số tiền lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản phải
nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian ghi trên giấy phép. Cụ
thể như sau:
+ Thời gian gia hạn đến 6 tháng thì tính mức thu
bằng 50% mức thu của năm thứ hai;
+ Thời hạn gia hạn đến 12 tháng thì tính mức thu
bằng mức thu của năm thứ hai.
Trường hợp gia hạn (giấy phép có thời hạn 24 tháng)
thì khi cấp giấy phép gia hạn, mức thu sẽ được tính như sau:
+ Gia hạn thêm đến 12 tháng: tính bằng mức thu của
năm thứ 3;
+ Gia hạn thêm trên 12 đến 18 tháng: tính bằng mức
thu của năm thứ 3 cộng với 50% mức thu của năm thứ 3;
+ Gia hạn thêm trên 18 tháng đến 24 tháng: tính bằng
mức thu của năm thứ 3 cộng với mức thu của năm thứ 4.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ
phí độc quyền thăm dò khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá
nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (mẫu
số 03);
- Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản (mẫu số
23);
- Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít
nhất 30% diện tích theo Giấy phép được cấp trước đó (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép thăm dò khoáng sản được gia hạn khi có
đủ các điều kiện sau đây:
+ Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản đã
hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định trong Giấy phép đã được cấp tại thời điểm
xin gia hạn;
+ Giấy phép thăm dò còn hiệu lực ít nhất là 30
ngày;
+ Mỗi lần gia hạn phải trả lại ít nhất 30% diện tích
khu vực thăm dò theo Giấy phép đã được cấp.
+ Giấy phép thăm dò khoáng sản được gia hạn không
quá hai lần với tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
8. Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính
chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
(theo mẫu quy định) kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và
bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả thăm dò (theo mẫu quy định), khối
lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã
hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ
chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc
Giấy phép đầu tư (nếu có) đối với tổ chức xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài, bản sao có
công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Cấp giấy phép:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 2.000.000
đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
(mẫu số 05);
- Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản (mẫu số
23).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bên chuyển nhượng chỉ được phép chuyển nhượng khi
đã thực hiện đầy đủ các quy định, nghĩa vụ có liên quan theo giấy phép thăm dò
khoáng sản đã được cấp đến thời điểm xin chuyển nhượng.
- Nội dung chuyển nhượng phải được thể hiện bằng
hợp đồng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp
luật; kèm theo hợp đồng và đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò tổ chức, cá nhân
được phép thăm dò phải có báo cáo kết quả thăm dò đến thời điểm xin chuyển nhượng.
- Có đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động thăm dò phải có nhân lực chuyên
ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp thăm dò tiên tiến;
- Việc chuyển nhượng quyền thăm dò của tổ chức, cá
nhân được phép thăm dò khoáng sản phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
đó cho phép và phải nộp thuế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
10. Cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, kèm
theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản, (theo mẫu quy định);
+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản
kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (đối với
tổ chức xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải
là tổ chức đã được cấp Giấy phép thăm dò) hoặc Giấy phép đầu tư (đối với tổ
chức xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức
liên doanh có bên nước ngoài) bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó
Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức
tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài hơn
nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- 37 ngày làm việc đối với tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy
phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới 5.000m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ 5.000m3 đến
10.000m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên 10.000m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của biểu mức thu
này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2, 3, 6 của biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại.
|
100.000.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin khai thác khoáng sản (mẫu số 07);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (mẫu số
16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đối với hoạt động khai thác phải có nhân lực chuyên
ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến;
- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản
phải có Dự án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm
tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
11. Tiếp tục thực hiện quyền
khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng
sản (theo mẫu quy định);
+ Văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được
thừa kế quyền khai thác khoáng sản, bản sao có công chứng;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức
được thừa kế, bản sao có công chứng;
+ Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo Báo cáo kết
quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai
thác khoáng sản (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: Thu 50% theo mức thu tương ứng với biểu
mức thu dưới đây:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy
phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới 5.000m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ 5.000m3 đến 10.000
m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên 10.000m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có iện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của biểu mức thu
này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2, 3, 6 của biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại.
|
100.000.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng
sản (mẫu số 11);
- Bản đồ hiện trạng khai thác khoáng sản (mẫu số
16);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm
xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (mẫu số 24).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có dự án khai thác khoáng sản phù hợp với quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động khai thác phải có nhân lực chuyên
ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trường hợp người được thừa kế quyền khai thác khoáng
sản không thực hiện quyền chuyển nhượng trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ
thời điểm được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật thì giấy phép khai
thác khoáng sản được coi là hết hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
12. Gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
(theo mẫu quy định);
+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin
gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn;
trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác (theo mẫu quy
định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: Thu 50% theo mức thu tương ứng với biểu
mức thu dưới đây:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy
phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới 5.000m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ 5.000m3 đến
10.000m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên 10.000m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của biểu mức thu
này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2, 3, 6 của biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại.
|
100.000.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
(mẫu số 08);
- Bản đồ hiện trạng khai thác khoáng sản (mẫu số
16);
- Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản (mẫu
24).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép khai thác khoáng sản được gia hạn với
điều kiện tại thời điểm xin gia hạn, tổ chức, cá nhân được phép khai thác đã
hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép khai thác đã được cấp và các
nghĩa vụ khác theo quy định khác của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác
có liên quan.
- Giấy phép khai thác khoáng sản được gia hạn nhiều
lần phù hợp với trữ lượng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt nhưng chưa khai thác; tổng thời gian gia hạn không quá hai mươi năm;
- Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận
trước ngày Giấy phép hết hạn 90 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
13. Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính
chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
(theo mẫu quy định) và Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm
theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực
hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng
khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng (theo mẫu quy định);
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (đối với
tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước)
hoặc Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài),
bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: Thu 50% theo mức thu tương ứng với biểu
mức thu dưới đây:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy
phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
|
|
1.1
|
Có công suất khai thác dưới 5.000m3/năm;
|
1.000.000
|
1.2
|
Có công suất khai thác từ 5.000m3 đến
10.000m3/năm;
|
10.000.000
|
1.3
|
Có công suất khai thác trên 10.000m3/năm.
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
2.1
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm;
|
15.000.000
|
2.2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này;
|
20.000.000
|
2.3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của biểu mức thu
này:
|
|
4.1
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
|
40.000.000
|
4.2
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2, 3, 6 của biểu mức thu này.
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại.
|
100.000.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
(mẫu số 10);
- Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản (mẫu số
24);
- Bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển
nhượng (mẫu số 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bên chuyển nhượng chỉ được phép chuyển nhượng khi
đã thực hiện đầy đủ các quy định, nghĩa vụ có liên quan theo giấy phép khai thác
khoáng sản đã được cấp đến thời điểm xin chuyển nhượng.
- Nội dung chuyển nhượng phải được thể hiện bằng
hợp đồng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp
luật; kèm theo hợp đồng và đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác tổ chức, cá
nhân được phép khai thác phải có báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm xin chuyển
nhượng.
- Có dự án khai thác khoáng sản phù hợp với quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động khai thác phải có nhân lực chuyên
ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức liên
doanh có bên nước ngoài thì phải có giấy phép đầu tư do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp doanh nghiệp liên doanh có bên nước ngoài chuyển đổi thành doanh
nghiệp một trăm phần trăm (100%) vốn đầu tư nước ngoài cũng phải được cơ quan
quản lý nhà nước về đầu tư chấp thuận làm cơ sở cấp giấy phép khai thác mới.
- Việc chuyển nhượng quyền khai thác của tổ chức,
cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép đó cho phép và phải nộp thuế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
15. Cấp Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản, (theo mẫu quy định);
+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản
kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (đối với
tổ chức xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước mà không phải
là tổ chức đã được cấp Giấy phép thăm dò hoặc Giấy phép đầu tư đối với tổ chức
xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên
doanh có bên nước ngoài) bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07
ngày). Trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm
định có thể dài hơn nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: 5.000.000 đồng/01 Giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin khai thác khoáng sản (mẫu số 07);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (mẫu số
16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép khai thác tận thu chỉ được cấp cho tổ
chức, cá nhân Việt Nam; ưu tiên cấp cho tổ chức, cá nhân thường trú tại địa phương
nơi có khoáng sản; không cấp đối với khu vực đang có hoạt động thăm dò hoặc
khai thác hợp pháp và khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo
quy định.
- Diện tích khu vực khai thác tận thu của một Giấy
phép cấp cho một tổ chức không quá 10 ha, cho một cá nhân không quá 01 ha.
- Khai thác tận thu được thực hiện đối với khoáng
sản còn lại ở mỏ đã có Quyết định đóng cửa mỏ để thanh lý hoặc bãi thải trong
khai thác, chế biến của mỏ đã có Quyết định đóng cửa mỏ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
16. Gia hạn Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản (theo mẫu quy định);
+ Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin
gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn;
trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác (theo mẫu quy
định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: 2.500.000 đồng/01 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
(mẫu số 08);
- Bản đồ hiện trạng khai thác khoáng sản (mẫu số
16);
- Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản (mẫu
24).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép khai thác tận thu được gia hạn nhiều
lần nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng với các điều kiện sau đây, tại
thời điểm xin gia hạn:
+ Tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu đã
hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại Điều 52 của Luật Khoáng sản.
+ Giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực không
ít hơn 30 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
18. Cấp Giấy phép chế biến
khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép chế biến khoáng sản, (theo
mẫu quy định);
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản
kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ
chức xin cấp Giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc Giấy phép
đầu tư chế biến khoáng sản đối với tổ chức xin cấp Giấy phép chế biến khoáng
sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài, bản sao có
công chứng;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó
Sở Tài nguyên và Môi trường 60 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Trường hợp phức
tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài hơn
nhưng không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- 37 ngày làm việc đối với tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin chế biến khoáng sản (mẫu số 12);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có dự án chế biến khoáng sản phù hợp với quy hoạch
chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động chế biến phải có nhân lực chuyên
ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp chế biến tiên tiến;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
19. Tiếp tục thực hiện
quyền chế biến khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng
sản (theo mẫu quy định);
+ Văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được
thừa kế quyền chế biến khoáng sản, bản sao có công chứng;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức
được thừa kế, bản sao có công chứng;
+ Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và kế hoạch
tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng
sản (mẫu số 15);
- Báo cáo hoạt động chế biến khoáng sản (mẫu số
25).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có đề án chế biến khoáng sản phù hợp với quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động chế biến phải có nhân lực chuyên
ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp chế biến tiên tiến;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trường hợp người được thừa kế quyền chế biến khoáng
sản không thực hiện quyền chuyển nhượng trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ
thời điểm được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật thì giấy phép chế biến
khoáng sản được coi là hết hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
20. Gia hạn Giấy phép chế
biến khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu Tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn Giấy phép chế biến khoáng sản (theo
mẫu quy định);
+ Báo cáo kết quả hoạt động chế biến khoáng sản đến
thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin gia hạn Giấy phép chế biến khoáng sản (mẫu
số 13);
- Báo cáo hoạt động chế biến khoáng sản (mẫu số
25).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép chế biến khoáng sản được gia hạn với
điều kiện tại thời điểm xin gia hạn, tổ chức, cá nhân được phép chế biến đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ theo quy định của Giấy phép chế biến đã được cấp và các nghĩa
vụ khác theo quy định khác của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có
liên quan.
- Có nguồn khoáng sản hợp pháp bảo đảm phù hợp công
suất chế biến và thời gian xin gia hạn.
- Giấy phép chế biến khoáng sản được gia hạn nhiều
lần phù hợp với nguồn khoáng sản hợp pháp; tổng thời gian gia hạn không quá 20
năm.
- Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận
trước ngày Giấy phép hết hạn 90 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
21. Chuyển nhượng quyền chế
biến khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính
chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế
+ Trường hợp kiểm tra “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp kiểm tra “Không đạt” thì yêu cầu tổ
chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản,
(theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản,
kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; báo cáo kết quả chế biến khoáng
sản (theo mẫu quy định) và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin
chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
+ Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ
chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc
Giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng
sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài, bản sao có
công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày, UBND thành phố 07
ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoặc Công văn trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản
(mẫu số 14);
- Báo cáo hoạt động chế biến khoáng sản (mẫu số
25).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bên chuyển nhượng chỉ được phép chuyển nhượng khi
đã thực hiện đầy đủ các quy định, nghĩa vụ có liên quan theo giấy phép chế biến
khoáng sản đã được cấp đến thời điểm xin chuyển nhượng.
- Nội dung chuyển nhượng phải được thể hiện bằng
hợp đồng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp
luật; kèm theo hợp đồng và đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến tổ chức, cá
nhân được phép chế biến phải có báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm xin chuyển
nhượng.
- Có dự án chế biến khoáng sản phù hợp với quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với hoạt động chế biến phải có nhân lực chuyên
ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp chế biến tiên tiến;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
quyền chế biến khoáng sản là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức liên
doanh có bên nước ngoài thì phải có giấy phép đầu tư do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp doanh nghiệp liên doanh có bên nước ngoài chuyển đổi thành doanh
nghiệp một trăm phần trăm (100%) vốn đầu tư nước ngoài cũng phải được cơ quan
quản lý nhà nước về đầu tư chấp thuận làm cơ sở cấp giấy phép chế biến mới.
- Việc chuyển nhượng quyền chế biến của tổ chức,
cá nhân được phép chế biến khoáng sản phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
đó cho phép và phải nộp thuế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của
UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
IV. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
12. Thẩm định, phê duyệt Dự
án cải tạo, phục hồi môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định.
* Đối với trường hợp có dự án đầu tư khai thác khoáng
sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác
khoáng sản có dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Báo cáo
đánh giá tác động môi trường:
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành các hoạt
động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp
“Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên
quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
* Đối với trường hợp đã có Báo cáo đánh giá tác động
môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề
án bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; chưa có Đề án bảo vệ môi trường
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/xác nhận; có dự án đầu tư khai
thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu
khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng
chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường:
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành các hoạt
động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp
“Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên
quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận ký nhận
vào Sổ theo dõi và trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư khai thác
khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai
thác khoáng sản không phải lập hồ sơ riêng, chỉ nộp:
+ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo hồ
sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt/xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản
cam kết bảo vệ môi trường. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt/xác nhận Báo
cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường phải bổ sung
thêm nội dung đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
* Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng
sản đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác
nhận nhưng chưa có Dự án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt và chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường:
+ Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải
tạo, phục hồi môi trường (theo mẫu quy định);
+ 07 (bảy) thuyết minh Dự án cải tạo, phục hồi môi
trường kèm theo các bản vẽ liên quan (nếu có).
* Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng
sản nhưng chưa có Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt/xác nhận và chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường không
phải lập hồ sơ riêng, chỉ nộp:
+ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo hồ
sơ đề nghị phê duyệt/xác nhận Đề án bảo vệ môi trường. Văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt/xác nhận Đề án bảo vệ môi trường phải bổ sung thêm nội dung đề nghị
thẩm định, phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối
với trường hợp đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ
môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được
phê duyệt/xác nhận; chưa có Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt/xác nhận; có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án
đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản thuộc
đối tượng lập Bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa thực hiện ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường).
- 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối
với trường hợp có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công
suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản có dự án đầu tư khai
thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Dự án cải tạo, phục hồi môi trường (Phụ lục
1);
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án cải
tạo, phục hồi môi trường (Phụ lục 3)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác
nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
13. Thẩm định, phê duyệt Dự
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ để lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định.
* Đối với trường hợp có dự án đầu tư khai thác khoáng
sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác
khoáng sản có dự án đầu tư khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Báo cáo
đánh giá tác động môi trường:
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành các hoạt
động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp
“Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên
quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
* Đối với trường hợp đã có Báo cáo đánh giá tác động
môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề
án bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; chưa có Đề án bảo vệ môi trường
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/xác nhận; có dự án đầu tư khai
thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu
khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng
chưa thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường:
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành các hoạt
động thẩm định, thẩm định lại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp “Đạt”
thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân biết kết quả thẩm định, thẩm định lại và những yêu cầu liên
quan đến việc hoàn chỉnh Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận ký nhận
vào Sổ theo dõi và trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định (theo mẫu quy định);
+ 07 (bảy) bản Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung;
+ Dự án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo Quyết
định phê duyệt trước đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối
với trường hợp đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ
môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được
phê duyệt/xác nhận; chưa có Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt/xác nhận; có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án
đầu tư nâng công suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản thuộc
đối tượng lập Bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa thực hiện ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường).
- 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối
với trường hợp có dự án đầu tư khai thác khoáng sản mới; dự án đầu tư nâng công
suất hoặc mở rộng diện tích, độ sâu khai thác khoáng sản có dự án đầu tư khai
thác khoáng sản thuộc đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (Phụ
lục 12);
- Văn bản đề nghị thẩm định (Phụ lục 13).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được gia hạn thời hạn khai thác khoáng sản thì phải lập Dự án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác
nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
14. Xác nhận đã hoàn thành
cải tạo, phục hồi môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì thông
báo để yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung.
- Bước 3: Kiểm tra thực tế.
+ Trường hợp “Đạt“ thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá
nhân phải khắc phục, chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận ký nhận
vào Sổ theo dõi và trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo kết quả thực hiện Dự án cải tạo, phục hồi
môi trường sau khai thác khoáng sản, trong đó đề nghị cơ quan có thẩm quyền đã
phê duyệt Dự án cải tạo, phục hồi môi trường xác nhận việc hoàn thành cải tạo,
phục hồi môi trường (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo tham vấn ý kiến cộng đồng về việc hoàn
thành cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản (Các văn bản góp ý kiến
của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã nơi khai thác khoáng sản,
biên bản cuộc đối thoại và các văn bản, tài liệu khác (nếu có) phải được sao và
đính kèm trong phần phụ lục).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian tổ chức Đoàn kiểm tra và tiến
hành kiểm tra).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm)
- Báo cáo hoàn thành từng phần/toàn bộ nội dung dự
án cải tạo, phục hồi môi trường/dự án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (Phụ
lục 18).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác
nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
15. Thẩm định và phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách Mạng Tháng Tám,
phường An Hòa, quận Ninh Kiều). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định.
+ Trường hợp “Đạt” thì trình ký.
+ Trường hợp “Không đạt” thì yêu cầu tổ chức, cá
nhân phải khắc phục, chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (số 09, đường Cách mạng tháng tám, phường
An Hòa, quận Ninh Kiều).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
(nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được đóng thành
quyển và phải có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ đơn vị và đóng dấu ở
trang phụ bìa, 11 quyển (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (mẫu Phụ lục
02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ cơ sở (chủ cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân có phương tiện, thiết bị hoặc trong
hoạt động có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu...) thì phải lập Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
- Quyết định số 129/2001/QĐ-TTg ngày 29/8/2001 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch Quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu;
- Quyết định số 103/2005/QĐ-TTg ngày 12/5/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
giai đoạn 2001 - 2010;
- Công văn số 69/CV-UB ngày 05/3/2009 của Ủy ban
Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn về việc hướng dẫn triển khai xây dựng và cập nhật Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu, Bản đồ nhạy cảm các tỉnh, thành phố ven biển;
- Công văn số 1090/UBND-KT ngày 17/3/2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc tiếp nhận hồ sơ thẩm định Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu./.