BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
939/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC THÔNG
TIN ĐỐI NGOẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Thông tin đối ngoại và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Cục Thông tin đối ngoại là cơ quan trực
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng
thực hiện quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về thông tin đối ngoại.
Cục Thông tin đối
ngoại có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định
của pháp luật; có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì nghiên
cứu, đề xuất và thực hiện việc xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ
trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực thông tin đối ngoại.
2. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình
Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, chương trình, đề
án, dự án thuộc lĩnh vực thông tin đối ngoại.
3. Hướng dẫn, tổ chức, kiểm tra việc
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực thông tin đối ngoại.
4. Tổng hợp, phân tích, đánh giá dư
luận báo chí nước ngoài nói về Việt Nam theo định kỳ, theo chuyên đề và khi có
các sự kiện trong nước và quốc tế quan trọng.
5. Chủ trì, phối
hợp với Vụ Hợp tác quốc tế tổ chức cung cấp thông tin giải thích, làm rõ, phản
bác các thông tin sai lệch về Việt Nam trên các lĩnh vực.
6. Xây dựng quy định về cơ chế trao đổi,
phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin đối ngoại giữa các
cơ quan nhà nước với các cơ quan báo chí.
7. Là đầu mối phối hợp thực hiện công
tác thông tin đối ngoại với các Bộ, Ngành, địa phương, cơ quan báo chí, các tổ
chức trong và ngoài nước.
8. Phối hợp với các cơ quan hướng dẫn
nội dung và cung cấp thông tin đối ngoại cho các cơ quan
thông tấn, báo chí của Việt Nam theo định kỳ hoặc đột xuất.
9. Phối hợp với các tổ chức liên quan
quản lý hoạt động của báo chí Việt Nam liên quan đến nước
ngoài, hoạt động của báo chí nước ngoài khi có yêu cầu.
10. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, khảo
sát, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài, các cơ quan báo chí, xuất bản trong nước và các cơ quan thường trú của
cơ quan báo chí tại nước ngoài.
11. Hàng năm, xây dựng, tổng hợp và
trình Bộ trưởng báo cáo Chính phủ về hoạt động thông tin đối ngoại của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan
báo chí.
12. Tham mưu, đề xuất và thực hiện
các hoạt động thông tin đối ngoại ở địa bàn nước ngoài nhằm thông tin, tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất nước, lịch
sử, văn hóa, và con người Việt Nam, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái,
đặc biệt trong các lĩnh vực biên giới, lãnh thổ, dân chủ,
nhân quyền của Việt Nam.
13. Chủ trì đề xuất, tổ chức đón các
đoàn phóng viên nước ngoài nhằm quảng
bá hình ảnh Việt Nam trên các phương tiện thông tin đại chúng quốc tế.
14. Chủ trì xem xét, kiểm tra, đánh
giá việc trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở
cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
15. Đề xuất, đặt hàng và tổ chức thực
hiện sản xuất các sản phẩm phục vụ thông tin đối ngoại bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài nhằm tuyên truyền đối ngoại, đấu tranh phản bác các quan điểm, luận điệu sai trái, giới thiệu quảng bá hình ảnh
Việt Nam tới cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài ở Việt Nam và cộng đồng quốc tế.
16. Tham mưu giúp Bộ trưởng hướng dẫn,
chỉ đạo thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu, các đề án, dự án đầu tư
trong lĩnh vực thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật.
17. Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt
và tổ chức thực hiện kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
và nghiệp vụ thông tin đối ngoại cho cán bộ phụ trách công tác thông tin đối
ngoại tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, các cơ quan báo chí, xuất bản, đội ngũ biên tập
viên, biên dịch viên sau khi được phê duyệt.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế về hoạt
động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật.
19. Tổ chức quản lý, vận hành và khai
thác Trang thông tin điện tử đối ngoại; cổng thông tin asean.vietnam.vn và các
trang thông tin điện tử phục vụ nhu cầu thông tin đối ngoại; triển khai xây dựng
kênh truyền hình thông tin đối ngoại phát sóng ra nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
20. Phối hợp với thanh tra Bộ Thông
tin và Truyền thông thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật.
21. Chủ trì tổng kết hoạt động thông
tin đối ngoại; phối hợp đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thông tin
đối ngoại.
22. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
số lượng người làm việc, tài liệu, tài chính, tài sản; thực hiện chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý
của Cục.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo Cục:
Cục Thông tin đối ngoại có Cục trưởng, các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Thông tin đối ngoại chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn được giao.
Phó Cục trưởng
giúp Cục trưởng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Cục
và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ
máy, biên chế:
a) Các phòng:
- Văn phòng;
- Phòng Nghiệp vụ;
- Phòng Điều phối;
- Phòng Thông tin, Báo chí - Xuất bản;
- Phòng Chính sách và Hợp tác quốc tế.
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Trung tâm Báo chí và Hợp tác truyền
thông quốc tế
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Văn phòng, các phòng và mối quan hệ công tác giữa các đơn
vị trực thuộc Cục do Cục trưởng quy định.
Biên chế cán bộ, công chức, số lượng
người làm việc của Cục do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng
quyết định.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 463/QĐ-BTTTT
ngày 17/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thông tin đối ngoại.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành.
Chánh Văn phòng; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Thông tin đối ngoại và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND, Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT
của Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (170).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|