BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
9312/QĐ-BCA-C06
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ
KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Căn cứ Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 75/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát Quản lý
hành chính về trật tự xã hội tại Tờ trình số 9751/TTr-C06-P3 ngày 09 tháng 12
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công
an (có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3625/QĐ-BCA-C41 ngày
17/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an (để công bố);
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an (để công bố);
- Lưu: VT, C06(P3).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Nguyễn Văn Long
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN
LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ
CÔNG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 9312/QĐ-BCA ngày 23/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an)
PHẦN THỨ NHẤT: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ
trợ
|
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ
|
Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội
|
2
|
Đăng ký khai báo công cụ hỗ
trợ
|
Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Đăng ký khai báo công cụ hỗ
trợ
|
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ
|
Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Công
an cấp tỉnh)
|
2. Thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
2.000325
|
Cấp Giấy phép mang vũ khí, công
cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024)
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ
khí thô sơ
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc
lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy
phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ
|
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội
|
2
|
2.000275
|
Cấp Giấy phép mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
Nt
|
3
|
1.001395
|
Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong
hoạt động văn hóa, nghệ thuật
|
Nt
|
4
|
1.000615
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí
quân dụng
|
Nt
|
5
|
2.000252
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng
|
Nt
|
6
|
1.000645
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ
khí quân dụng
|
Nt
|
7
|
1.000622
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí
thể thao
|
Nt
|
8
|
1.000525
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao
|
Nt
|
9
|
1.002229
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ
khí thể thao
|
Nt
|
10
|
1.002318
|
Cấp Giấy phép mua vũ khí quân
dụng, vũ khí thể thao
|
Nt
|
11
|
1.002304
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vũ
khí quân dụng, vũ khí thể thao
|
Nt
|
12
|
1.002283
|
Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí
quân dụng, vũ khí thể thao
|
Nt
|
13
|
1.001183
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ quân dụng
|
Nt
|
14
|
1.002159
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp
|
Nt
|
15
|
1.002114
|
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp
|
Nt
|
16
|
1.002074
|
Cấp Giấy phép vận chuyển tiền
chất thuốc nổ
|
Nt
|
17
|
1.002041
|
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển
tiền chất thuốc nổ
|
Nt
|
18
|
1.000795
|
Cấp Giấy phép kinh doanh công
cụ hỗ trợ
|
Nt
|
19
|
1.000785
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh
công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
20
|
1.000773
|
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
21
|
1.000673
|
Cấp Giấy phép trang bị công cụ
hỗ trợ
|
Nt
|
22
|
1.000557
|
Cấp Giấy phép mua công cụ hỗ
trợ
|
Nt
|
23
|
1.000577
|
Cấp Giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ
|
Nt
|
24
|
1.001237
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng
công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
25
|
1.002066
|
Cấp Giấy phép vận chuyển công
cụ hỗ trợ
|
Nt
|
26
|
1.002021
|
Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ
hỗ trợ
|
Nt
|
27
|
1.001397
|
Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024)
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ
khí thô sơ
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc
lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy
phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ
|
Nt
|
28
|
1.001389
|
Đề nghị làm mất tính năng,
tác dụng và xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác
dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn
hoá, nghệ thuật
|
Nt
|
29
|
1.001334
|
Đề nghị xác nhận tình trạng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật
|
Nt
|
30
|
1.001427
|
Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu vũ khí
|
Nt
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000328
|
Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong
hoạt động văn hóa, nghệ thuật
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024)
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ
khí thô sơ
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc
lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy
phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ
|
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (Công an cấp tỉnh)
|
2
|
1.000374
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí
quân dụng
|
Nt
|
3
|
1.000519
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng
|
Nt
|
4
|
1.000962
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ
khí quân dụng
|
Nt
|
5
|
1.000445
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí
thể thao
|
Nt
|
6
|
1.000731
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao
|
Nt
|
7
|
1.000723
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ
khí thể thao
|
Nt
|
8
|
1.000428
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vũ
khí quân dụng, vũ khí thể thao
|
Nt
|
9
|
1.002785
|
Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí
quân dụng, vũ khí thể thao
|
Nt
|
10
|
1.002777
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ quân dụng
|
Nt
|
11
|
1.000554
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp
|
Nt
|
12
|
1.000537
|
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp
|
Nt
|
13
|
1.000515
|
Cấp Giấy phép vận chuyển tiền
chất thuốc nổ
|
Nt
|
14
|
1.000498
|
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển
tiền chất thuốc nổ
|
Nt
|
15
|
1.000484
|
Cấp Giấy phép trang bị công cụ
hỗ trợ
|
Nt
|
16
|
1.000468
|
Cấp Giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ
|
Nt
|
17
|
2.000152
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng
công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
18
|
1.000332
|
Cấp Giấy phép vận chuyển công
cụ hỗ trợ
|
Nt
|
19
|
1.000331
|
Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ
hỗ trợ
|
Nt
|
20
|
1.000330
|
Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024)
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ
khí thô sơ
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc
lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy
phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ
|
Nt
|
21
|
1.000326
|
Đề nghị làm mất tính năng,
tác dụng và xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác
dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn
hoá, nghệ thuật
|
Nt
|
22
|
1.000325
|
Đề nghị xác nhận tình trạng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật
|
Nt
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
1.000078
|
Khai báo vũ khí thô sơ là hiện
vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024)
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ
khí thô sơ
|
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ
|
Công an xã, phường, thị trấn
(Công an cấp xã)
|
3. Thủ tục hành chính được
thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.001418
|
Đề nghị đào tạo, huấn luyện về
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
Đề nghị đào tạo, huấn luyện về
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và cấp, cấp đổi
giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng
chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024)
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ
khí thô sơ
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc
lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy
phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ
|
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội
|
2
|
1.001414
|
Cấp, cấp đổi giấy chứng nhận
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
3
|
1.000495
|
Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản
lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
4
|
1.001409
|
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất
giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
5
|
1.000486
|
Cấp lại chứng chỉ quản lý
kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000323
|
Đề nghị đào tạo, huấn luyện về
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
Đề nghị đào tạo, huấn luyện về
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và cấp, cấp đổi
giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng
chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024)
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc
lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy
phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ
|
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Công
an cấp tỉnh)
|
2
|
1.000317
|
Cấp, cấp đổi giấy chứng nhận
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
3
|
1.000308
|
Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản
lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
4
|
1.000313
|
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất
giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
5
|
1.000117
|
Cấp lại chứng chỉ quản lý
kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
|
4. Thủ tục hành chính bị bãi
bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.000670
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ
khí quân dụng
|
Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội
|
2
|
1.002243
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ
khí thể thao
|
Nt
|
3
|
1.002207
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí
thô sơ
|
Nt
|
4
|
1.002163
|
Thông báo khai báo vũ khí thô
sơ
|
Nt
|
5
|
1.000600
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng
công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
6
|
1.002106
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký
công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
7
|
1.002125
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký
công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
8
|
1.000383
|
Đề nghị cho phép tổ chức,
doanh nghiệp được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí
|
Cơ quan có thẩm quyền của Bộ
Công an
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000505
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ
khí quân dụng
|
Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Công
an cấp tỉnh)
|
2
|
1.000727
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ
khí thể thao
|
Nt
|
3
|
1.000720
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí
thô sơ
|
Nt
|
4
|
1.000717
|
Thông báo khai báo vũ khí thô
sơ
|
Nt
|
5
|
1.000197
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng
công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
6
|
1.000335
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký
công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
7
|
1.000334
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký
công cụ hỗ trợ
|
Nt
|
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục:
Tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp có nhu cầu tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ do tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân nước ngoài tặng, cho, viện trợ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý
vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tiếp nhận
vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép tiếp nhận vũ
khí, công cụ hỗ trợ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Điều 15 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tiếp nhận và tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân nước ngoài tặng, cho, viện trợ vũ khí, công cụ hỗ trợ; lý do; số lượng, chủng
loại, nhãn hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp
nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng có chức năng nghiên cứu, chế tạo, sản xuất vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc cơ
quan, tổ chức được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định được tiếp nhận
vũ khí, công cụ hỗ trợ do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài tặng, cho,
viện trợ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép tiếp nhận vũ khí,
công cụ hỗ trợ (mẫu VC13 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ phải bảo đảm
các điều kiện như sau:
- Tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân nước ngoài tặng, cho, viện trợ vũ khí, công cụ hỗ trợ phải bảo đảm phù hợp
với pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan;
- Vũ khí, công cụ hỗ trợ tiếp
nhận phải bảo đảm phù hợp quy định của pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Chỉ được tiếp nhận vũ khí,
công cụ hỗ trợ để nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, trang bị, sử dụng hoặc trưng
bày, triển lãm theo quy định của Luật này;
- Vũ khí, công cụ hỗ trợ tiếp
nhận phải rõ nguồn gốc, xuất xứ và bảo đảm phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
2. Thủ tục:
Đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của Bộ Công an (viết gọn là Cổng dịch vụ công) hoặc nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội, Bộ Công an;
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời
trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo đăng ký khai
báo công cụ hỗ trợ.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 8 Thông
tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp,
lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu công cụ
hỗ trợ, số giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn, phiếu xuất kho
hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp. Trường hợp công cụ hỗ trợ
là động vật nghiệp vụ, văn bản đề nghị bổ sung loại, tên, màu lông, tính biệt,
cơ sở huấn luyện.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế
và cấp thông báo đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo đăng ký khai báo công
cụ hỗ trợ (mẫu VC18 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
B. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục:
Đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo đăng ký khai
báo công cụ hỗ trợ.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 8 Thông
tư số 75/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, cụ
thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp,
lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu công cụ
hỗ trợ, số giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn, phiếu xuất kho
hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp. Trường hợp công cụ hỗ trợ
là động vật nghiệp vụ, văn bản đề nghị bổ sung loại, tên, màu lông, tính biệt,
cơ sở huấn luyện.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế
và cấp thông báo đăng ký khai báo công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo đăng ký khai báo công
cụ hỗ trợ (mẫu VC18 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục:
Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 13 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ lý do, thời hạn mang
vào, ra; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ và người đến liên hệ; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ; cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và phương
tiện vận chuyển; cửa khẩu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Lưu ý:
Đối với trường hợp mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam để: (1)
Luyện tập, thi đấu thể thao; chào hàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm;
làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; (2) Theo chương trình, kế hoạch
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì phải có bản sao quyết định, chương trình hoặc
kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp khác hoặc
mang nhiều hơn 10 khẩu súng ngắn, chủng loại khác và cơ số đạn, phụ kiện kèm
theo (nếu có), cơ quan Công an có thẩm quyền cấp phép phải báo cáo Bộ trưởng Bộ
Công an xem xét, quyết định.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép mang vũ khí, công cụ
hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Mẫu VC4 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ;
thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
1.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ khách quốc tế là đối
tượng cảnh vệ đến thăm và làm việc tại Việt Nam theo quy định của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu thể thao;
chào hàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật;
c) Theo chương trình, kế hoạch
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt
Nam được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ đối tượng cảnh vệ
theo quy định của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu thể thao;
chào hàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật;
c) Theo chương trình, kế hoạch
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được sự
đồng ý của Bộ trưởng Bộ Công an.”.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục:
Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ ra, vào khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 13 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ lý do, thời hạn mang
vào, ra; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ và người đến liên hệ; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ; cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và phương
tiện vận chuyển; cửa khẩu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Lưu ý:
Đối với trường hợp mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam để: (1)
Luyện tập, thi đấu thể thao; chào hàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm;
làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; (2) Theo chương trình, kế hoạch
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì phải có bản sao quyết định, chương trình hoặc
kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp khác hoặc
mang nhiều hơn 10 khẩu súng ngắn, chủng loại khác và cơ số đạn, phụ kiện kèm
theo (nếu có), cơ quan Công an có thẩm quyền cấp phép phải báo cáo Bộ trưởng Bộ
Công an xem xét, quyết định.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép mang vũ khí, công cụ
hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Mẫu VC4 ban
hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo,
chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ;
thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
2.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ khách quốc tế là đối
tượng cảnh vệ đến thăm và làm việc tại Việt Nam theo quy định của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu thể thao;
chào hàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật;
c) Theo chương trình, kế hoạch
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt
Nam được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ đối tượng cảnh vệ
theo quy định của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu thể thao;
chào hàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật;
c) Theo chương trình, kế hoạch
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được sự
đồng ý của Bộ trưởng Bộ Công an.”.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục:
Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép trang bị, giấy
phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 14 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của bảo
tàng, đơn vị biểu diễn nghệ thuật, cơ sở điện ảnh sản xuất phim có nhu cầu
trang bị; tổ chức, doanh nghiệp bán vũ khí, công cụ hỗ trợ; lý do; số lượng, chủng
loại, nhãn hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật.
* Lưu ý:
Đối với trường hợp trực tiếp nộp
hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép
trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép trang bị, giấy phép sử
dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật (Mẫu VC2 và VC12 ban hành kèm theo Thông tư số
77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ
khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai
báo vũ khí thô sơ).
3.8. Phí, lệ phí:
- Đối với giấy phép trang bị:
10.000 đồng/khẩu-chiếc.
- Đối với giấy phép sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng: 10.000 đồng/giấy.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
"2. Bảo tàng, đơn vị biểu
diễn nghệ thuật, cơ sở điện ảnh sản xuất phim được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã làm mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.".
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Thủ tục:
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị nộp hồ
sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, đơn vị đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
đơn vị đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép trang bị vũ khí
quân dụng.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 20 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, đơn vị có nhu cầu trang bị, doanh nghiệp bán vũ khí quân dụng, họ tên, số
định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến
liên hệ, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí quân dụng; văn bản đồng
ý của lãnh đạo Bộ, ngành về việc trang bị vũ khí quân dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị
vũ khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, đơn vị.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép trang bị vũ khí quân
dụng (Mẫu VC2 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
4.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng cho đối
tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan.”.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Thủ tục:
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị nộp hồ
sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, đơn vị đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
đơn vị đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 21 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
đơn vị, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ, số
lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí
quân dụng; bản sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn
gốc, xuất xứ hợp pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp
giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng;
trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, đơn vị.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
(Mẫu VC2 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
5.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho đối
tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan.”.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
6. Thủ tục:
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị nộp hồ
sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, đơn vị đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
đơn vị đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng.
6.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 21 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân
dụng ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị; lý do đề nghị cấp lại; số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng; họ
tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
* Lưu ý:
Trường hợp mất, hư hỏng giấy
phép sử dụng vũ khí quân dụng thì văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do mất, hư hỏng
và kết quả xử lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp
giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, đơn vị.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
(Mẫu VC2 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
6.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với
các trường hợp thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị hoặc mất, hư hỏng giấy
phép sử dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản
1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan.”.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
7. Thủ tục:
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Giấy phép trang bị vũ khí
thể thao.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 25 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu trang bị, tổ chức, doanh nghiệp bán vũ khí
thể thao và họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện
theo pháp luật, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí thể thao; văn bản
đồng ý của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về việc trang bị vũ khí thể thao.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị
vũ khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép trang bị vũ khí thể
thao (Mẫu VC2 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
7.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao cho đối
tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc
phòng và an ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
8. Thủ tục:
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 26 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số
hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao và số giấy phép trang bị vũ khí thể
thao; bản sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc,
xuất xứ hợp pháp.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấy
phép sử dụng vũ khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao (Mẫu VC10 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
8.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối
tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc
phòng và an ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
9. Thủ tục:
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 26 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao phải ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; lý do đề nghị cấp
lại; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí thể
thao; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ. Trường
hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thì văn bản đề nghị phải nêu
rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp
giấy phép sử dụng vũ khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao (Mẫu VC10 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
9.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đối với
các trường hợp thay đổi thông tin về cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc mất,
hư hỏng giấy phép sử dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy
định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc
phòng và an ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
10. Thủ tục:
Cấp Giấy phép mua vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
thuộc Bộ Công an được phép sản xuất, kinh doanh vũ khí quân dụng, vũ khí thể
thao chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép mua vũ khí quân
dụng, vũ khí thể thao.
10.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 28 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức,
doanh nghiệp có nhu cầu mua và tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp bán; lý do
mua; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao; họ tên,
số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người
đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép mua vũ
khí quân dụng, vũ khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép mua vũ khí quân dụng,
vũ khí thể thao (Mẫu VC3 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
10.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép mua vũ khí quân dụng, vũ khí thể
thao cho đúng đối tượng quy định tại Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024).
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
11. Thủ tục:
Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý
vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vũ
khí quân dụng, vũ khí thể thao.
11.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 29 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nguồn gốc xuất xứ;
họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ, người điều
khiển phương tiện và người áp tải; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; thời
gian vận chuyển, nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vũ khí
quân dụng, vũ khí thể thao (Mẫu VC7 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ).
11.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ
thể:
“1. Việc vận chuyển vũ khí quân
dụng, vũ khí thể thao thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh
lệnh vận chuyển của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển vũ khí quân dụng,
vũ khí thể thao nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm an
toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Không được chở vũ khí quân dụng,
vũ khí thể thao và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương
tiện và người áp tải;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa
hàng xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế,
văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực
lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay
cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần
thiết.”.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
12. Thủ tục:
Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sửa chữa vũ khí
quân dụng, vũ khí thể thao.
12.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
12.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 30 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu sửa chữa và tên, địa chỉ cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa; lý do; số lượng, chủng loại,
nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đề
nghị sửa chữa; thời gian sửa chữa; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép sửa chữa vũ khí quân
dụng, vũ khí thể thao (Mẫu VC6 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ).
12.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
13. Thủ tục:
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý
vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ quân dụng.
13.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
13.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 33 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp; lý do; khối lượng vật liệu nổ quân dụng cần vận chuyển;
họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ, người điều
khiển phương tiện và người áp tải; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; thời
gian vận chuyển, nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
13.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
quân dụng (Mẫu VC7 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông
báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
13.8. Phí, lệ phí:
- Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/giấy;
- Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000
đồng/giấy;
- Trên 15 tấn: 150.000 đồng/giấy.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc vận chuyển vật liệu nổ quân dụng phải đảm bảo
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vật liệu nổ
quân dụng thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh
lệnh vận chuyển vật liệu nổ quân dụng của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Sử dụng phương tiện chuyên
dùng bảo đảm điều kiện vận chuyển vật liệu nổ quân dụng và bảo đảm an toàn,
phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
d) Không được chở vật liệu nổ
quân dụng và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện,
người áp tải;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ quân dụng ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ
thì người điều khiển phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan
quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
14. Thủ tục:
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp.
14.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
14.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 41 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật, người điều khiển phương tiện, người áp
tải; số lệnh xuất hoặc số hoá đơn, khối lượng, số lượng, chủng loại vật liệu nổ
công nghiệp cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển;
phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; số giấy phép lái xe.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
14.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp (Mẫu VC8 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
14.8. Phí, lệ phí:
- Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/giấy;
- Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000
đồng/giấy;
- Trên 15 tấn: 150.000 đồng/giấy.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc doanh nghiệp có
đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng
cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều
khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp.
2. Việc vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi
trong giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa
trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự
cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo
đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục
giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không được chở vật liệu nổ
công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện,
người áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng
dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc
do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện, người
áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất
để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
- Theo quy định tại điểm i khoản
1 Điều 4 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đối với trường hợp
quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
15. Thủ tục:
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
15.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp.
15.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
15.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 41 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh
trong nội dung giấy phép vận chuyển.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp (Mẫu VC8 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
15.8. Phí, lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ cấp điều chỉnh giấy phép
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong trường hợp có thay đổi thông tin trong
giấy phép. Việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đảm bảo các điều kiện quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc doanh nghiệp có
đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng
cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều
khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp.
2. Việc vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi
trong giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa
trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự
cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo
đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục
giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không được chở vật liệu nổ
công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện,
người áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng
dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc
do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện, người
áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất
để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
- Theo quy định tại điểm i khoản
1 Điều 4 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đối với trường hợp
quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
16. Thủ tục:
Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ
16.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ.
16.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
16.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 47 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của tổ
chức, doanh nghiệp vận chuyển; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người điều khiển phương tiện, người áp tải; số lệnh xuất hoặc số hoá đơn, khối
lượng, số lượng, chủng loại tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến,
thời gian và tuyến đường vận chuyển; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; số
giấy phép lái xe.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển
tiền chất thuốc nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
16.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ (Mẫu VC8 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông
báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
16.8. Phí, lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc vận chuyển tiền chất thuốc
nổ đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 47 Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận
chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ hoặc doanh nghiệp có đăng
ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và
chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều
khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận
chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp, được huấn luyện
về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép hoặc mệnh lệnh
vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển
tiền chất thuốc nổ.
2. Việc vận chuyển tiền chất
thuốc nổ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi
trong giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa
trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự
cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận
chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục
giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không được chở tiền chất thuốc
nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện, người
áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp
cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển
phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
- Theo quy định tại điểm i khoản
1 Điều 4 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đối với trường hợp
quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
17. Thủ tục:
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ
17.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Giấy phép vận chuyển tiền
chất thuốc nổ.
17.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
17.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 47 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh
trong nội dung giấy phép vận chuyển.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
17.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ (Mẫu VC8 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông
báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
17.8. Phí, lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ cấp điều chỉnh giấy phép
vận chuyển tiền chất thuốc nổ trong trường hợp có thay đổi thông tin trong giấy
phép. Việc vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải đảm bảo các điều kiện quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 47 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận
chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ hoặc doanh nghiệp có đăng
ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và
chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều
khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận
chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp, được huấn luyện
về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép hoặc mệnh lệnh
vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển
tiền chất thuốc nổ.
2. Việc vận chuyển tiền chất
thuốc nổ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi
trong giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa
trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự
cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận
chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục
giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không được chở tiền chất thuốc
nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện, người áp
tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp
cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển
phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
- Theo quy định tại điểm i khoản
1 Điều 4 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đối với trường hợp
quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
18. Thủ tục:
Cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
18.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép kinh doanh công
cụ hỗ trợ.
18.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
18.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 50 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: a) Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ doanh
nghiệp; lý do; số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo
pháp luật; danh sách người quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến
công tác bảo quản và kinh doanh công cụ hỗ trợ; b) Kế hoạch hoặc biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho bảo quản công cụ hỗ trợ.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ
sơ, điều kiện thực tế, cấp giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ; trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
18.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ
trợ (Mẫu VC1 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
18.8. Phí, lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ khi việc
kinh doanh công cụ hỗ trợ bảo đảm đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024); cụ thể:
“2. Việc kinh doanh công cụ hỗ
trợ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Do doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật thực hiện;
b) Bảo đảm điều kiện về an
ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
c) Kho, phương tiện vận chuyển,
thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải phù hợp, bảo đảm điều kiện về bảo quản,
vận chuyển công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý, người phục vụ
có liên quan trực tiếp đến kinh doanh phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được
huấn luyện về quản lý công cụ hỗ trợ, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa
cháy;
đ) Chỉ được kinh doanh công cụ
hỗ trợ bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và theo giấy phép kinh doanh công
cụ hỗ trợ.”.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
19. Thủ tục:
Cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
19.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép kinh doanh công
cụ hỗ trợ.
19.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
19.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 50 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh công cụ hỗ
trợ.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ
sơ, điều kiện thực tế, cấp giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ; trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
19.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ
trợ (Mẫu VC1 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
19.8. Phí, lệ phí: Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp lại giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
khi giấy phép bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trong giấy phép.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
20. Thủ tục:
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ
20.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả lời
trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị
biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu công cụ hỗ trợ.
20.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
20.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 51 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức,
doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất,
hạn sử dụng của công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
20.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
công cụ hỗ trợ (Mẫu VC5 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
20.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ
trợ khi việc xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ đảm bảo các điều kiện quy định
tại khoản 3 Điều 49 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
(Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu
công cụ hỗ trợ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ thì được xuất khẩu, nhập khẩu công cụ
hỗ trợ;
b) Người quản lý, người phục vụ
có liên quan trực tiếp đến xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ phải có trình độ
chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về quản lý công cụ hỗ trợ, phòng cháy và
chữa cháy;
c) Công cụ hỗ trợ xuất khẩu, nhập
khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chủng loại, nhãn hiệu, số
hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng công cụ hỗ trợ.”.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
21. Thủ tục:
Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ
21.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép trang bị công cụ
hỗ trợ.
21.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
21.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 53 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu trang bị và tên, địa chỉ của tổ chức,
doanh nghiệp bán công cụ hỗ trợ, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu công cụ
hỗ trợ cần trang bị, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật; đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập lực lượng
bảo vệ chuyên trách thì phải có bản sao quyết định thành lập lực lượng bảo vệ
chuyên trách.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
21.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép trang bị công cụ hỗ
trợ (Mẫu VC2 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
21.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ cho đối
tượng được trang bị công cụ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị
công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng
Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ do Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”.
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
22. Thủ tục:
Cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ
22.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép mua công cụ hỗ
trợ.
22.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
22.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 54 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức,
doanh nghiệp mua và tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp bán; lý do; số lượng, chủng
loại, nhãn hiệu công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy
phép mua công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
22.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
22.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
22.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép mua công cụ hỗ trợ (Mẫu
VC3 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký
khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
22.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024) thì tổ chức, doanh nghiệp không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng được phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ khi mua công cụ hỗ trợ phải
có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
23. Thủ tục:
Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
23.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ.
23.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
23.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 55 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số
hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ, số giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản
sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ
hợp pháp.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
23.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm
tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
23.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
23.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
23.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
(Mẫu VC11 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
23.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối
tượng được trang bị công cụ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị
công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng
Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ do Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”.
23.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
24. Thủ tục:
Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
24.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ.
24.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
24.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 55 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ; trường
hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng thì văn bản phải nêu rõ lý do mất, hư hỏng
và kết quả xử lý.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
24.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm
tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
24.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
24.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
(Mẫu VC11 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
24.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đối với
các trường hợp thay đổi thông tin về cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc mất,
hư hỏng giấy phép sử dụng cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ quy định tại
khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật
số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị
công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng
Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ do Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”.
24.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
25. Thủ tục:
Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ
25.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển công
cụ hỗ trợ.
25.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
25.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 56 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nguồn gốc xuất xứ của
công cụ hỗ trợ cần vận chuyển, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người điều khiển phương tiện, người áp tải; phương tiện vận chuyển, biển kiểm
soát; thời gian vận chuyển, nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển
công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
25.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
25.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
25.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ
trợ (Mẫu VC7 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng
ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
26.8. Phí, lệ phí: 100.000
đồng/giấy.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc vận chuyển công cụ hỗ trợ phải bảo đảm các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Việc vận chuyển công cụ hỗ
trợ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh
lệnh vận chuyển công cụ hỗ trợ của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển công cụ hỗ trợ dễ
cháy, nổ, nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm an toàn,
phòng cháy và chữa cháy;
d) Không được vận chuyển công cụ
hỗ trợ và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện,
người áp tải;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển công cụ hỗ trợ ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu, nơi
có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người
điều khiển phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc
cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
26. Thủ tục:
Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ
26.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Giấy phép sửa chữa công cụ
hỗ trợ.
26.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
26.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 57 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu và tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp tiến
hành sửa chữa; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng
loại công cụ hỗ trợ đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa;
thời gian sửa chữa; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy
phép sửa chữa công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
26.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
26.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
26.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ
trợ (Mẫu VC6 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
26.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
26.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
27. Thủ tục:
Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng
nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ
27.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
khi giao nộp vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ phải có văn bản đề
nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ để giao nộp. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền trực tiếp thu hồi
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại trụ sở cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị giao nộp thì không phải cấp giấy phép vận chuyển.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép trang bị, sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền trang cấp thuộc Bộ
Công an sau khi nhận được văn bản đề nghị thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ của các đơn vị trong Công an nhân dân thì tổ chức thu hồi vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo quy định như sau: Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép trang bị, sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền trang cấp thuộc
Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản thu hồi, trong đó ghi rõ số lượng,
chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, nguồn gốc, xuất xứ,
tình trạng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ. Biên bản lập thành 02
bản, 01 bản giao cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ
quan có thẩm quyền thu hồi.
- Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép phải thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị về thời
gian, địa điểm giao nộp để thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản thu hồi,
trong đó ghi rõ số lượng, loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ. Biên bản
lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại
cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
* Lưu ý:
Đối với các đơn vị trong Công
an nhân dân sau khi giao nộp vũ khí, công cụ hỗ trợ cho cơ quan có thẩm quyền
trang cấp thì phải giao nộp giấy phép sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép và thực hiện theo quy định tại bước 5.
27.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
27.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 10 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người
đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ; lý do giao nộp; số lượng, chủng
loại, nhãn hiệu, số hiệu của vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; số
giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy
chứng nhận, chứng chỉ phải thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ theo quy định.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
27.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
27.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ được thu hồi;
biên bản thu hồi được lập và giao cho các bên liên quan.
27.8. Phí, lệ phí: Không.
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
27.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ thể:
"1. Thu hồi vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ trang bị cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong
trường hợp sau đây:
a) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
giải thể hoặc không còn nhu cầu sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ;
b) Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ hết hạn sử dụng, hư hỏng không còn khả năng sử dụng;
c) Không thuộc đối tượng được
trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo quy định của Luật
này.
2. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sửa
chữa vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ trong trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp chấm dứt
hoạt động sản xuất, kinh doanh, sửa chữa vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ;
b) Cơ quan có thẩm quyền đã thu
hồi giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.
3. Thu hồi giấy phép sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ trong trường hợp sau đây:
a) Trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này;
b) Vũ khí, công cụ hỗ trợ bị mất;
c) Giấy phép sử dụng cấp không
đúng thẩm quyền.
4. Thu hồi giấy phép kinh doanh
công cụ hỗ trợ trong trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp kinh doanh công
cụ hỗ trợ giải thể; chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt
động kinh doanh công cụ hỗ trợ;
b) Doanh nghiệp không kinh
doanh công cụ hỗ trợ trong thời gian 01 năm kể từ ngày được cấp giấy phép kinh
doanh;
c) Doanh nghiệp không đủ điều
kiện kinh doanh công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
5. Thu hồi giấy phép, giấy chứng
nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong trường
hợp sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ giải
thể; chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt động sản xuất,
kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
b) Tổ chức, doanh nghiệp không
bảo đảm điều kiện về sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định của Luật này; không đáp ứng đầy đủ hoặc
không thực hiện đúng nội dung quy định trong giấy phép, giấy chứng nhận;
c) Doanh nghiệp không kinh
doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong thời gian 02 năm kể từ
ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
6. Giấy phép, giấy chứng nhận,
chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ
hỗ trợ hết hạn sử dụng, hư hỏng phải giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo
quy định tại Điều 10 của Luật này.".
27.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
28. Thủ tục:
Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng và xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo
cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
28.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo cho phép làm mất
tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và Thông báo xác nhận tình trạng vũ
khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng.
28.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
28.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ, cụ thể: Văn bản đề nghị làm mất tính năng, tác dụng và xác nhận tình trạng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật; lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ; tên, địa chỉ
tổ chức, doanh nghiệp thực hiện làm mất tính năng, tác dụng.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
28.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thực hiện thủ tục làm mất tính năng, tác dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này có
văn bản thông báo cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ,
trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí, công
cụ hỗ trợ, thời gian, tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp làm mất tính năng, tác
dụng; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Sau khi tổ chức, doanh nghiệp
thuộc Bộ Công an đã làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ thì
thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị và Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội tiến hành kiểm tra, lập biên bản đánh giá tình trạng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã mất tính năng, tác dụng và cấp Thông báo xác nhận tình trạng vũ khí,
công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng.
28.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
28.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
28.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Thông báo cho phép làm mất tính
năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC19 ban hành kèm theo Thông tư số
77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ
khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai
báo vũ khí thô sơ) và Thông báo xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất
tính năng, tác dụng (Mẫu VC20 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
28.8. Phí, lệ phí: Không.
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
28.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024), cụ thể:
"2. Bảo tàng, đơn vị biểu
diễn nghệ thuật, cơ sở điện ảnh sản xuất phim được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã làm mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật."
28.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
29. Thủ tục:
Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng
được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật
29.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo xác nhận tình
trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng.
29.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
29.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ, cụ thể: Văn bản đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất
tính năng, tác dụng, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ vũ
khí, công cụ hỗ trợ.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
29.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này
phải tiến hành kiểm tra, lập biên bản và có văn bản thông báo xác nhận tình trạng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng. Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
29.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
29.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Thông báo xác nhận tình trạng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng (Mẫu VC20 ban hành kèm theo
Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về
biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng
chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác
nhận khai báo vũ khí thô sơ).
29.8. Phí, lệ phí: Không.
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024), cụ thể:
"2. Bảo tàng, đơn vị biểu
diễn nghệ thuật, cơ sở điện ảnh sản xuất phim được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã làm mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật."
29.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
30. Thủ tục:
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
30.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu vũ khí.
30.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
30.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 10 Nghị
định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ, cụ thể: a) Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh
nghiệp có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu; số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất
vũ khí; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo
pháp luật và người
đến liên hệ; b) Bản sao văn bản
được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ xuất khẩu,
nhập khẩu vũ khí.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
30.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội phải kiểm tra, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí; trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
30.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
30.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
30.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
vũ khí (Mẫu VC5 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
30.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
30.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
30.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
phải là tổ chức, doanh nghiệp được phép kinh doanh vũ khí và được Bộ trưởng Bộ
Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
30.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
B. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục:
Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi qua đường bưu chính về
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép trang bị, giấy
phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong
hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 14 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của bảo
tàng, đơn vị biểu diễn nghệ thuật, cơ sở điện ảnh sản xuất phim có nhu cầu
trang bị; tổ chức, doanh nghiệp bán vũ khí, công cụ hỗ trợ; lý do; số lượng, chủng
loại, nhãn hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật.
* Lưu ý:
Đối với trường hợp trực tiếp nộp
hồ sơ thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép
trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép trang bị, giấy phép sử
dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật (Mẫu VC12 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ).
1.8. Phí, lệ phí:
- Đối với giấy phép trang bị:
10.000 đồng/khẩu-chiếc.
- Đối với giấy phép sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng: 10.000 đồng/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
"2. Bảo tàng, đơn vị biểu
diễn nghệ thuật, cơ sở điện ảnh sản xuất phim được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã làm mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.".
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục:
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị nộp hồ
sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, đơn vị đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
đơn vị đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Giấy phép trang bị vũ khí
quân dụng.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 20 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, đơn vị có nhu cầu trang bị, doanh nghiệp bán vũ khí quân dụng, họ tên, số
định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến
liên hệ, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí quân dụng; văn bản đồng
ý của lãnh đạo Bộ, ngành về việc trang bị vũ khí quân dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị
vũ khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, đơn vị.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép trang bị vũ khí quân
dụng (Mẫu VC2 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
2.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng cho đối
tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan.”.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục:
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị nộp hồ
sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, đơn vị đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
đơn vị đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 21 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
đơn vị, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ, số
lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí
quân dụng; bản sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn
gốc, xuất xứ hợp pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp
giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, đơn vị.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
(Mẫu VC2 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
3.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho đối
tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan.”.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Thủ tục:
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị nộp hồ
sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, đơn vị đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
đơn vị đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 21 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân
dụng ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị; lý do đề nghị cấp lại; số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng; họ
tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
* Lưu ý:
Trường hợp mất, hư hỏng giấy
phép sử dụng vũ khí quân dụng thì văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do mất, hư hỏng
và kết quả xử lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp
giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, đơn vị.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
(Mẫu VC2 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
4.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đối với
các trường hợp thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị hoặc mất, hư hỏng giấy
phép sử dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản
1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu; lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan.”.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Thủ tục:
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép trang bị vũ khí
thể thao.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 25 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu trang bị, tổ chức, doanh nghiệp bán vũ
khí thể thao và họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện
theo pháp luật, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí thể thao; văn bản
đồng ý của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về việc trang bị vũ khí thể thao.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị
vũ khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép trang bị vũ khí thể
thao (Mẫu VC2 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
5.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao cho đối
tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc
phòng và an ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
6. Thủ tục:
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi qua đường bưu chính về
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 26 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số
hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao và số giấy phép trang bị vũ khí thể
thao; bản sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc,
xuất xứ hợp pháp.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp giấy
phép sử dụng vũ khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao (Mẫu VC10 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
6.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối
tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc
phòng và an ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
7. Thủ tục:
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng vũ khí
thể thao.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 26 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
phải ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; lý do đề nghị cấp lại;
số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí thể thao; họ
tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ. Trường hợp mất,
hư hỏng giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thì văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do
mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra thực tế, cấp
giấy phép sử dụng vũ khí thể thao; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao (Mẫu VC10 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
7.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đối với
các trường hợp thay đổi thông tin về cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc mất,
hư hỏng giấy phép sử dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy
định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
e) Trung tâm giáo dục quốc
phòng và an ninh;
g) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
8. Thủ tục:
Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý
vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vũ
khí quân dụng, vũ khí thể thao.
8.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 29 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nguồn gốc xuất xứ;
họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ, người điều
khiển phương tiện và người áp tải; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; thời
gian vận chuyển, nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép vận chuyển vũ khí
quân dụng, vũ khí thể thao (Mẫu VC7 ban hành kèm theo Thông tư số
77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ
khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai
báo vũ khí thô sơ).
8.8. Phí, lệ phí: 100.000
đồng/giấy.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ
thể:
“1. Việc vận chuyển vũ khí quân
dụng, vũ khí thể thao thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh
lệnh vận chuyển của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển vũ khí quân dụng,
vũ khí thể thao nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm an
toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Không được chở vũ khí quân dụng,
vũ khí thể thao và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương
tiện và người áp tải;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa
hàng xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế,
văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực
lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay
cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần
thiết.”.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
9. Thủ tục:
Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sửa chữa vũ khí
quân dụng, vũ khí thể thao.
9.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 30 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu sửa chữa và tên, địa chỉ cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa; lý do; số lượng, chủng loại,
nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đề
nghị sửa chữa; thời gian sửa chữa; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép sửa chữa vũ khí quân
dụng, vũ khí thể thao (Mẫu VC6 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ).
9.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an
ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý
pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
10. Thủ
tục: Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý
vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp hoặc bằng văn
bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ quân dụng.
10.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 33 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp; lý do; khối lượng vật liệu nổ quân dụng cần vận chuyển; họ
tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ, người điều
khiển phương tiện và người áp tải; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; thời
gian vận chuyển, nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
quân dụng (Mẫu VC7 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông
báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
10.8. Phí, lệ phí:
- Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/giấy;
- Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000
đồng/giấy;
- Trên 15 tấn: 150.000 đồng/giấy.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc vận chuyển vật liệu nổ quân dụng phải đảm bảo
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vật liệu nổ
quân dụng thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh
lệnh vận chuyển vật liệu nổ quân dụng của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Sử dụng phương tiện chuyên
dùng bảo đảm điều kiện vận chuyển vật liệu nổ quân dụng và bảo đảm an toàn,
phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
d) Không được chở vật liệu nổ
quân dụng và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện,
người áp tải;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ quân dụng ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ
thì người điều khiển phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan
quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
11. Thủ
tục: Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 41 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật, người điều khiển phương tiện, người áp
tải; số lệnh xuất hoặc số hoá đơn, khối lượng, số lượng, chủng loại vật liệu nổ
công nghiệp cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển;
phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; số giấy phép lái xe.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp (Mẫu VC8 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
11.8. Phí, lệ phí:
- Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/giấy;
- Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000
đồng/giấy;
- Trên 15 tấn: 150.000 đồng/giấy.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc doanh nghiệp có
đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng
cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều
khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp.
2. Việc vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi
trong giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa
trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự
cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo
đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục
giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không được chở vật liệu nổ
công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện,
người áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng
dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc
do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện, người
áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất
để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
- Theo quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 4 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền cấp
giấy phép vận chuyển, điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ, trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều này. Trường
hợp nơi có kho tiếp nhận không cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thì Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Công an cấp tỉnh nơi có kho xác nhận vào Giấy đăng ký tiếp nhận vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
12. Thủ
tục: Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp.
12.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
12.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 41 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh
trong nội dung giấy phép vận chuyển.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì
văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người
đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp (Mẫu VC8 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
12.8. Phí, lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ cấp điều chỉnh giấy phép
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong trường hợp có thay đổi thông tin trong
giấy phép. Việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đảm bảo các điều kiện quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc doanh nghiệp có
đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng
cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều
khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp.
2. Việc vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi
trong giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa
trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự
cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo
đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
có biện pháp ứng phó sự cố khẩn
cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục
giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không được chở vật liệu nổ
công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện,
người áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng
dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc
do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển phương tiện, người
áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất
để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
- Theo quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 4 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền cấp
giấy phép vận chuyển, điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ, trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều này. Trường
hợp nơi có kho tiếp nhận không cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thì Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Công an cấp tỉnh nơi có kho xác nhận vào Giấy đăng ký tiếp nhận vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
13. Thủ
tục: Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển tiền
chất thuốc nổ.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
13.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 47 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của tổ
chức, doanh nghiệp vận chuyển; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người điều khiển phương tiện, người áp tải; số lệnh xuất hoặc số hoá đơn, khối
lượng, số lượng, chủng loại tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến,
thời gian và tuyến đường vận chuyển; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; số
giấy phép lái xe.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển
tiền chất thuốc nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
13.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ (Mẫu VC8 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông
báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
13.8. Phí, lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc vận chuyển tiền chất thuốc
nổ đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 47 Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận
chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ hoặc doanh nghiệp có đăng
ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và
chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều
khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận
chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp, được huấn luyện
về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép hoặc mệnh lệnh
vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển
tiền chất thuốc nổ.
2. Việc vận chuyển tiền chất
thuốc nổ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi
trong giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa
trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự
cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận
chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục
giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không được chở tiền chất thuốc
nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện, người
áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp
cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển
phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
- Theo quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 4 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền cấp
giấy phép vận chuyển, điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ, trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều này. Trường
hợp nơi có kho tiếp nhận không cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thì Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Công an cấp tỉnh nơi có kho xác nhận vào Giấy đăng ký tiếp nhận vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
14. Thủ
tục: Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển tiền
chất thuốc nổ.
14.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
14.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 47 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ nội dung đề nghị điều
chỉnh trong nội dung giấy phép vận chuyển.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
14.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ (Mẫu VC8 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông
báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
14.8. Phí, lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ cấp điều chỉnh giấy phép
vận chuyển tiền chất thuốc nổ trong trường hợp có thay đổi thông tin trong giấy
phép. Việc vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải đảm bảo các điều kiện quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 47 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận
chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ hoặc doanh nghiệp có đăng
ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và
chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều
khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận
chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp, được huấn luyện
về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có giấy phép hoặc mệnh lệnh
vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển
tiền chất thuốc nổ.
2. Việc vận chuyển tiền chất
thuốc nổ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi
trong giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa
trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự
cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận
chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục
giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không được chở tiền chất thuốc
nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện, người
áp tải;
e) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp
cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người điều khiển
phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
- Theo quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 4 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền cấp
giấy phép vận chuyển, điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ, trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều này. Trường
hợp nơi có kho tiếp nhận không cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thì
Trưởng phòng Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh nơi có kho xác nhận vào Giấy đăng
ký tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
15. Thủ
tục: Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ
15.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép trang bị công cụ
hỗ trợ.
15.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
15.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 53 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu trang bị và tên, địa chỉ của tổ chức,
doanh nghiệp bán công cụ hỗ trợ, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu công cụ
hỗ trợ cần trang bị, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật; đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập lực lượng
bảo vệ chuyên trách thì phải có bản sao quyết định thành lập lực lượng bảo vệ
chuyên trách.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép trang bị công cụ hỗ
trợ (Mẫu VC2 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
15.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ cho đối
tượng được trang bị công cụ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị
công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng
Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ do Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
16. Thủ
tục: Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
16.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ.
16.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
16.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 55 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số
hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ, số giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản
sao hóa đơn, bản sao phiếu xuất kho hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp
pháp.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm
tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
16.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
(Mẫu VC11 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
16.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối
tượng được trang bị công cụ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị
công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng
Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ do Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
17. Thủ
tục: Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
17.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sử dụng công cụ
hỗ trợ.
17.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
17.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 55 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, lý do, số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ; trường
hợp mất, hư hỏng giấy phép sử dụng thì văn bản phải nêu rõ lý do mất, hư hỏng
và kết quả xử lý.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm
tra thực tế, cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
17.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
(Mẫu VC11 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
17.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/giấy.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đối với
các trường hợp thay đổi thông tin về cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc mất,
hư hỏng giấy phép sử dụng cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ quy định tại
khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật
số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị
công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm
về ma túy của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng
Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo,
huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ do Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
18. Thủ
tục: Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ
18.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép vận chuyển công cụ hỗ
trợ.
18.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
18.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 56 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nguồn gốc xuất xứ của
công cụ hỗ trợ cần vận chuyển, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người điều khiển phương tiện, người áp tải; phương tiện vận chuyển, biển kiểm
soát; thời gian vận chuyển, nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người
đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển
công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
18.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ
trợ (Mẫu VC7 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
18.8. Phí, lệ phí: 100.000
đồng/giấy.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc vận chuyển công cụ hỗ trợ phải bảo đảm các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024); cụ thể:
“1. Việc vận chuyển công cụ hỗ
trợ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có giấy phép hoặc mệnh
lệnh vận chuyển công cụ hỗ trợ của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển công cụ hỗ trợ dễ
cháy, nổ, nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm an toàn,
phòng cháy và chữa cháy;
d) Không được vận chuyển công cụ
hỗ trợ và người trên cùng một phương tiện, trừ người điều khiển phương tiện,
người áp tải;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển công cụ hỗ trợ ở nơi đông người, khu vực dân cư, cửa hàng xăng dầu, nơi
có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố mà không đủ lực lượng bảo vệ thì người
điều khiển phương tiện, người áp tải phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự hoặc
cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
19. Thủ
tục: Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ
19.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy phép sửa chữa công cụ
hỗ trợ.
19.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
19.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 57 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu và tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp tiến
hành sửa chữa; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng
loại công cụ hỗ trợ đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa;
thời gian sửa chữa; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy
phép sửa chữa công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
19.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ
(Mẫu VC6 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo
đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
19.8. Phí, lệ phí: 10.000
đồng/khẩu-chiếc.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
20. Thủ
tục: Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng
nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ
20.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
khi giao nộp vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ phải có văn bản đề
nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ để giao nộp. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền trực tiếp thu hồi
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại trụ sở cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị giao nộp thì không phải cấp giấy phép vận chuyển.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép trang bị, sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền trang cấp thuộc Bộ
Công an sau khi nhận được văn bản đề nghị thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ của các đơn vị trong Công an nhân dân thì tổ chức thu hồi vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo quy định như sau: Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép trang bị, sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền trang cấp thuộc
Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản thu hồi, trong đó ghi rõ số lượng,
chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, nguồn gốc, xuất xứ,
tình trạng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ. Biên bản lập thành 02
bản, 01 bản giao cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ
quan có thẩm quyền thu hồi.
- Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép phải thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị về thời
gian, địa điểm giao nộp để thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản thu hồi,
trong đó ghi rõ số lượng, loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ. Biên bản
lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại
cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
* Lưu ý:
Đối với các đơn vị trong Công
an nhân dân sau khi giao nộp vũ khí, công cụ hỗ trợ cho cơ quan có thẩm quyền
trang cấp thì phải giao nộp giấy phép sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép và thực hiện theo quy định tại bước 5.
20.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
20.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 10 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ; lý do giao nộp; số lượng,
chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu của vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
số giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy
chứng nhận, chứng chỉ phải thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ theo quy định.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
20.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ được thu hồi;
biên bản thu hồi được lập và giao cho các bên liên quan.
20.8. Phí, lệ phí: Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ thể:
"1. Thu hồi vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ trang bị cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong
trường hợp sau đây:
a) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
giải thể hoặc không còn nhu cầu sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ;
b) Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ hết hạn sử dụng, hư hỏng không còn khả năng sử dụng;
c) Không thuộc đối tượng được
trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ theo quy định của Luật
này.
2. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sửa
chữa vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ trong trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp chấm dứt
hoạt động sản xuất, kinh doanh, sửa chữa vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ;
b) Cơ quan có thẩm quyền đã thu
hồi giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.
3. Thu hồi giấy phép sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ trong trường hợp sau đây:
a) Trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này;
b) Vũ khí, công cụ hỗ trợ bị mất;
c) Giấy phép sử dụng cấp không
đúng thẩm quyền.
4. Thu hồi giấy phép kinh doanh
công cụ hỗ trợ trong trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp kinh doanh công
cụ hỗ trợ giải thể; chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt
động kinh doanh công cụ hỗ trợ;
b) Doanh nghiệp không kinh
doanh công cụ hỗ trợ trong thời gian 01 năm kể từ ngày được cấp giấy phép kinh
doanh;
c) Doanh nghiệp không đủ điều
kiện kinh doanh công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
5. Thu hồi giấy phép, giấy chứng
nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong trường
hợp sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ giải
thể; chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt động sản xuất,
kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
b) Tổ chức, doanh nghiệp không
bảo đảm điều kiện về sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định của Luật này; không đáp ứng đầy đủ hoặc
không thực hiện đúng nội dung quy định trong giấy phép, giấy chứng nhận;
c) Doanh nghiệp không kinh
doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong thời gian 02 năm kể từ
ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
6. Giấy phép, giấy chứng nhận,
chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ
hỗ trợ hết hạn sử dụng, hư hỏng phải giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo
quy định tại Điều 10 của Luật này.".
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
21. Thủ
tục: Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng và xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ
hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm
đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
21.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo cho phép làm mất
tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và Thông báo xác nhận tình trạng vũ
khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng.
21.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
21.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ, cụ thể: Văn bản đề nghị làm mất tính năng, tác dụng và xác nhận tình trạng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật; lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ; tên, địa chỉ
tổ chức, doanh nghiệp thực hiện làm mất tính năng, tác dụng.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thực hiện thủ tục làm mất tính năng, tác dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này có
văn bản thông báo cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ,
trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí, công
cụ hỗ trợ, thời gian, tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp làm mất tính năng, tác
dụng; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Sau khi tổ chức, doanh nghiệp
thuộc Bộ Công an đã làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ thì
thông báo cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị và Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội tiến hành kiểm tra, lập biên bản đánh giá tình trạng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã mất tính năng, tác dụng và cấp Thông báo xác nhận tình trạng vũ khí,
công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
21.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Thông báo cho phép làm mất tính
năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC19 ban hành kèm theo Thông tư số
77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ
khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai
báo vũ khí thô sơ) và Thông báo xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất
tính năng, tác dụng (Mẫu VC20 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
21.8. Phí, lệ phí: Không.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024), cụ thể:
"2. Bảo tàng, đơn vị biểu
diễn nghệ thuật, cơ sở điện ảnh sản xuất phim được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã làm mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.".
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
22. Thủ
tục: Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng
được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật
22.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo xác nhận tình
trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng.
22.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công.
22.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ, cụ thể: Văn bản đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất
tính năng, tác dụng, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ vũ
khí, công cụ hỗ trợ.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này
phải tiến hành kiểm tra, lập biên bản và có văn bản thông báo xác nhận tình trạng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng. Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
22.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
22.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
22.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Thông báo xác nhận tình trạng
vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng (Mẫu VC20 ban hành kèm theo
Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về
biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng
chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác
nhận khai báo vũ khí thô sơ).
22.8. Phí, lệ phí: Không.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024), cụ thể:
"2. Bảo tàng, đơn vị biểu
diễn nghệ thuật, cơ sở điện ảnh sản xuất phim được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã làm mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.".
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
C. Thủ tục
hành chính cấp xã
1. Thủ tục:
Khai báo vũ khí thô sơ là hiện vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu
vũ khí thô sơ là hiện vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp tại Công an xã, phường, thị trấn nơi
đặt trụ sở hoặc nơi cư trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận Thông báo xác nhận khai
báo vũ khí thô sơ cho tổ chức, cá nhân sở hữu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công
an xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở hoặc nơi cư trú.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 31 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15
ngày 29/6/2024), cụ thể: Tờ khai, trong đó ghi rõ họ tên, số định danh cá nhân
hoặc số hộ chiếu của người đề nghị, lý do khai báo, số lượng, chủng loại, nhãn
hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí thô sơ (nếu có); bản sao giấy tờ chứng minh nguồn
gốc, xuất xứ vũ khí thô sơ (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an xã, phường, thị trấn phải thông báo xác nhận
khai báo vũ khí thô sơ cho tổ chức, cá nhân sở hữu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo xác nhận khai báo vũ
khí thô sơ (Mẫu VC21 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày
29/6/2024), cụ thể:
"1. Tổ chức, cá nhân sở hữu
vũ khí thô sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của Luật này là hiện vật trưng
bày, triển lãm, làm đồ gia bảo có trách nhiệm thực hiện việc khai báo.".
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
III. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
A. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục:
Đề nghị đào tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ và cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an kiểm tra tính
pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an kiểm tra hồ sơ, xây dựng kế hoạch và
quyết định mở lớp đào tạo, huấn luyện; bố trí cán bộ đào tạo, huấn luyện theo
quy định.
Trường hợp Cục Trang bị và kho
vận, Bộ Công an hoặc các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện
và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tổ chức đào tạo, huấn luyện thì sau khi
có quyết định mở lớp đào tạo, huấn luyện phải có văn bản thông báo và kèm theo
quyết định mở lớp cho Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để tổ chức kiểm tra, sát hạch, cấp giấy
chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ.
- Bước 5: Sau khi kết thúc đào
tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an thành lập Hội
đồng sát hạch, tiến hành tổ chức kiểm tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm tra
đối với cá nhân được đào tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Bước 6: Căn cứ theo thông báo
kết quả kiểm tra, sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương đề nghị
huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nhận kết quả giấy chứng
nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý
kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024), cụ thể: a) Văn bản đề nghị, trong
đó nêu rõ nhu cầu, số lượng người tham gia đào tạo, huấn luyện; thời gian, địa
điểm tổ chức đào tạo, huấn luyện; b) Danh sách người tham gia đào tạo, huấn luyện,
trong đó ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, chức vụ;
kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo
quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
Trường hợp Cục Trang bị và kho
vận, Bộ Công an; các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện và
bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tổ chức đào tạo, huấn luyện thì sau khi kết
thúc đào tạo, huấn luyện, phải có văn bản đề nghị; danh sách người tham gia đào
tạo, huấn luyện, trong đó ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá
nhân, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc
trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ)
gửi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an để tổ chức kiểm
tra, sát hạch.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xây dựng kế hoạch và quyết định mở lớp
đào tạo, huấn luyện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
sau khi kết thúc kiểm tra, sát hạch, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội, Bộ Công an có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho các cá nhân có kết quả đạt yêu cầu; đối với cá
nhân không đạt yêu cầu, gửi thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch cho cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị đào tạo, huấn luyện biết.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức đào tạo, huấn luyện về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và cấp Giấy chứng nhận
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC14 ban hành kèm
theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận,
chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo
xác nhận khai báo vũ khí thô sơ); chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC15 ban hành kèm theo Thông tư số
77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ
khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai
báo vũ khí thô sơ).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá nhân được tham gia đào tạo, huấn luyện
và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định
số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
2. Thủ tục:
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất
giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 18 Nghị
định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ, cụ thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ lý do; họ tên, ngày, tháng,
năm sinh, số định danh cá nhân, chức vụ của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận;
kèm theo 02 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo
quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm kiểm tra,
xem xét và cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công
cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công
cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Giấy chứng
nhận; chứng chỉ được cấp lại giữ nguyên thời hạn như giấy chứng nhận; chứng chỉ
đã cấp trước đó.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC14 ban hành kèm theo Thông tư số
77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ
khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai
báo vũ khí thô sơ); chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC15 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với trường hợp bị hỏng hoặc mất giấy chứng nhận
sử dụng; chứng chỉ quản lý cho cá nhân được tham gia đào tạo, huấn luyện và có
kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
B. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục:
Đề nghị đào tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ và cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
kiểm tra hồ sơ, xây dựng kế hoạch và quyết định mở lớp đào tạo, huấn luyện; bố
trí cán bộ đào tạo, huấn luyện theo quy định.
Trường hợp Cục Trang bị và kho
vận, Bộ Công an hoặc các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện
và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tổ chức đào tạo, huấn luyện thì sau khi
có quyết định mở lớp đào tạo, huấn luyện phải có văn bản thông báo và kèm theo
quyết định mở lớp cho Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để tổ chức kiểm tra, sát hạch, cấp giấy
chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ.
- Bước 5: Sau khi kết thúc đào
tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thành lập Hội đồng sát hạch, tiến hành tổ chức kiểm
tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm tra đối với cá nhân được đào tạo, huấn luyện
về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Bước 6: Căn cứ theo thông báo
kết quả kiểm tra, sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương đề nghị
huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nhận kết quả giấy chứng
nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý
kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ, cụ thể: a) Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ nhu cầu, số lượng người
tham gia đào tạo, huấn luyện; thời gian, địa điểm tổ chức đào tạo, huấn luyện;
b) Danh sách người tham gia đào tạo, huấn luyện, trong đó ghi rõ họ tên, ngày,
tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu
chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06
tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
Trường hợp Cục Trang bị và kho
vận, Bộ Công an; các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện và
bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tổ chức đào tạo, huấn luyện thì sau khi kết
thúc đào tạo, huấn luyện, phải có văn bản đề nghị; danh sách người tham gia đào
tạo, huấn luyện, trong đó ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá
nhân, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc
trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ)
gửi Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương để tổ chức kiểm tra, sát hạch.
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
xây dựng kế hoạch và quyết định mở lớp đào tạo, huấn luyện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
sau khi kết thúc kiểm tra, sát hạch Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm cấp giấy
chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản
lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho các cá
nhân có kết quả đạt yêu cầu; đối với cá nhân không đạt yêu cầu, gửi thông báo kết
quả kiểm tra, sát hạch cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị đào tạo, huấn
luyện biết.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức đào tạo, huấn luyện về
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và cấp Giấy chứng
nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC14 ban hành
kèm theo Thông tư số 77/2024/TT- BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng
nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ;
thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ); chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC15 ban hành kèm theo Thông
tư số 77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu
mẫu và trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ
về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận
khai báo vũ khí thô sơ).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá nhân được tham gia đào tạo, huấn luyện
và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định
số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP ngày
15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.
2. Thủ tục:
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;
chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi qua đường bưu chính về
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thời gian trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp phải thông báo bằng văn bản thời gian trả kết quả
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết và nhập vào hệ thống phần mềm
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trên Cổng dịch vụ công phải thông báo thủ tục còn thiếu
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị biết để bổ sung, hoàn thiện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp phải trả hồ sơ hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ nộp trên Cổng dịch vụ công không tiếp nhận và thông báo trả
lời trên Cổng dịch vụ công lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nộp qua
đường bưu chính hoặc trực tiếp, không tiếp nhận và thông báo trả lời trực tiếp
hoặc bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị biết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn
trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất
giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 18 Nghị
định số 149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ, cụ thể: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ lý do; họ tên, ngày, tháng,
năm sinh, số định danh cá nhân, chức vụ của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận;
kèm theo 02 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo
quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
* Lưu ý:
Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ
thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan cấp giấy chứng nhận; chứng chỉ có trách nhiệm
kiểm tra, xem xét và cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Giấy
chứng nhận; chứng chỉ được cấp lại giữ nguyên thời hạn như giấy chứng nhận; chứng
chỉ đã cấp trước đó.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC14 ban hành kèm theo Thông tư số
77/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và
trình tự cấp giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ
khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai
báo vũ khí thô sơ); chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ (Mẫu VC15 ban hành kèm theo Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp giấy
phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ,
tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chỉ cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với trường hợp bị hỏng hoặc mất giấy chứng nhận
sử dụng; chứng chỉ quản lý cho cá nhân được tham gia đào tạo, huấn luyện và có
kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
149/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 42/2024/QH15 ngày 29/6/2024);
- Nghị định số 149/2024/NĐ-CP
ngày 15/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 75/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 77/2024/TT-BCA
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp
giấy phép, thông báo đăng ký khai báo, chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô
sơ.