BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
929/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 03
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TRỒNG TRỌT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Cục Trồng trọt là tổ chức trực thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên
ngành trồng trọt thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
2. Cục Trồng trọt có tư cách pháp
nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của
pháp luật.
3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố
Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng:
a) Các dự thảo: luật, nghị quyết của
Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị định của
Chính phủ; văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực theo chương trình,
kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các nghị
quyết, cơ chế, chính sách, dự án, đề án theo phân công của Bộ trưởng;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án, công
trình quan trọng quốc gia, các chương trình, đề án, dự án
công trình thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo phân công của Bộ
trưởng.
2. Trình Bộ ban hành quyết định, chỉ
thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm, định
mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Cục theo phân công của
Bộ trưởng và quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch về chuyên ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Cục; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
4. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông
báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho địa
phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về chuyên ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
5. Chỉ đạo sản xuất trồng trọt:
a) Xây dựng, chỉ đạo thực hiện và tổng
kết, đánh giá kế hoạch sản xuất trồng trọt hàng vụ, hàng năm và nhiều năm;
b) Chỉ đạo, xây dựng, kiểm tra thực
hiện quy hoạch phát triển vùng cây trồng, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn;
c) Chỉ đạo thực hiện cơ cấu cây trồng,
kỹ thuật trồng trọt; theo dõi diễn biến và đề xuất các giải pháp khắc phục
thiên tai trong sản xuất trồng trọt.
6. Quản lý giống cây trồng nông nghiệp:
a) Trình Bộ trưởng:
Quy định về việc sử dụng, trao đổi
nguồn gen cây trồng; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, khảo nghiệm, kiểm
nghiệm, sản xuất, bảo quản, chế biến, kinh doanh giống cây trồng.
Quyết định công nhận giống cây trồng
mới được phép sản xuất kinh doanh. Ban hành các Danh mục: cây trồng chính; giống
cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh; nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo
tồn; cây trồng cấm xuất khẩu, cho phép trao đổi với nước
ngoài; giống cây trồng thuộc sản phẩm hàng hóa nhóm 2;
b) Chủ trì xây dựng chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển giống cây trồng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội trên phạm vi cả nước và từng vùng sinh thái nông nghiệp;
c) Quyết định công nhận giống cây trồng
cho sản xuất thử. Tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng giống cây trồng,
công tác khảo nghiệm, công nhận giống cây trồng mới được phép sản xuất kinh
doanh; chỉ đạo thực hiện công tác bình tuyển, công nhận cây đầu dòng, vườn cây
đầu dòng theo quy định;
d) Thực hiện nhiệm vụ bảo hộ giống
cây trồng theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý và trực tiếp tham gia đào
tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ đào tạo người kiểm định,
người lấy mẫu giống cây trồng; thực hiện quản lý hoạt động cơ sở khảo nghiệm
theo quy định;
e) Cấp và thu hồi giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu nguồn gen cây trồng, giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây
trồng được phép sản xuất, kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
g) Thực hiện nhiệm vụ dự trữ quốc gia
về giống cây trồng theo phân công của Bộ trưởng và theo quy định của pháp luật;
h) Quản lý việc bảo tồn, lưu trữ,
khai thác nguồn gen giống cây trồng theo quy định của pháp luật.
7. Về quản lý sử
dụng đất nông nghiệp:
a) Trình Bộ kế hoạch sử dụng, bảo vệ
và cải tạo nâng cao độ phì đất nông nghiệp, chống xói mòn,
sa mạc hóa và sạt lở đất;
b) Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất nông nghiệp và chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi
nông nghiệp theo quy định;
c) Ban hành, hướng dẫn và kiểm tra thực
hiện các giải pháp, tiến bộ kỹ thuật về sử dụng, bảo vệ và nâng cao độ phì đất
nông nghiệp; chống xói mòn, sa mạc hóa, sạt lở đất;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa, đất sản xuất
nông nghiệp khác;
8. Quản lý chất lượng và sản xuất
nông sản an toàn:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách, đề
án, dự án về sản xuất trồng trọt bảo đảm chất lượng an toàn thực phẩm; các quy
định, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện đảm bảo, an
toàn thực phẩm trong sản xuất trồng trọt thuộc phạm vi quản lý của Cục theo
phân công của Bộ trưởng;
b) Tổ chức đào tạo và cấp mã số người
lấy mẫu đất, nước, sản phẩm cây trồng theo quy định;
c) Tham gia tuyên truyền, phổ biến
giáo dục chính sách pháp luật về chất lượng sản xuất nông sản an toàn;
đ) Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ chuyên trách quản lý chất lượng và sản xuất nông sản an toàn thuộc phạm
vi quản lý của Cục theo quy định;
9. Trồng trọt hữu cơ:
a) Trình bộ chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, cơ chế chính sách, đề án, dự án trồng trọt hữu cơ thuộc phạm vi quản lý
của Cục;
b) Chỉ đạo và giám sát thực hiện quy
hoạch, kế hoạch, đề án, dự án trồng trọt hữu cơ thuộc phạm vi quản lý của Cục.
10. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm, chứng nhận sản phẩm trong lĩnh vực trồng trọt. Chỉ định, quản
lý hoạt động của phòng thử nghiệm, đơn vị khảo nghiệm, tổ chức chứng nhận trong
lĩnh vực quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
11. Về khoa học,
công nghệ, môi trường và khuyến nông: thực hiện nhiệm vụ về khoa học công nghệ,
môi trường, khuyến nông theo phân công của Bộ trưởng và
quy định của pháp luật.
12. Đề xuất trình Bộ các chương
trình, dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Cục; thực hiện nhiệm vụ quản lý
và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án do Bộ trưởng giao; tham
gia thẩm định các chương trình, dự án đầu tư chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý
của Cục.
13. Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ về
tổ chức sản xuất, kinh tế hợp tác, xây dựng nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý
của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
14. Phối hợp thực hiện công tác điều
tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Cục.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế và các chương trình, dự
án quốc tế tài trợ theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng và quy định pháp luật.
16. Thực hiện cải cách hành chính
theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Bộ và quy định của
pháp luật.
17. Quản lý tổ chức, hoạt động dịch vụ
công:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách về
cung ứng dịch vụ công; thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công; định mức kinh tế - kỹ
thuật, tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và các quy định về dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm
vi quản lý của Cục;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức thực
hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
18. Hướng dẫn, kiểm tra đối với hoạt
động của các hội, tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham gia
ý kiến về công nhận Ban vận động thành lập Hội và Điều lệ Hội theo quy định.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức,
viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của
Bộ. Thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của Cục theo theo quy định.
20. Thực hiện công tác thanh tra
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Cục
theo quy định của pháp luật.
21. Quản lý tài chính, tài sản và nguồn
lực khác được giao; tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí thuộc phạm vi
quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
22. Thực hiện nhiệm vụ thường trực
các Ban Chỉ đạo trong lĩnh vực trồng trọt.
23. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy
định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Cục: có Cục trưởng và các
Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
a) Cục trưởng có trách nhiệm: trình Bộ
trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục, đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Cục (Các tổ chức có tư cách pháp nhân); ban hành Quy
chế làm việc của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức
tham mưu trực thuộc Cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của các tổ
chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
b) Cục trưởng điều hành hoạt động của
Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cục.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự
phân công của Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công.
2. Các tổ chức tham mưu:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch, Tài chính;
c) Phòng Thanh tra, Pháp chế;
d) Phòng Cây lương thực, cây thực phẩm;
đ) Phòng Cây công nghiệp, cây ăn quả;
e) Phòng Sử dụng đất nông nghiệp và
Môi trường;
g) Phòng Chất lượng;
h) Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng;
i) Văn phòng Cục trồng trọt phía Nam;
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Cục:
Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản
phẩm cây trồng Quốc gia, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Tổ chức quy định tại Khoản 3 Điều này
có con dấu, tài khoản riêng và kinh phí hoạt động theo quy định.
Các đơn vị sự nghiệp khác được thành
lập trên cơ sở Đề án do Cục xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 663/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/4/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
1. Cục trưởng Cục Trồng trọt có trách
nhiệm bàn giao nguyên trạng nhiệm vụ, tổ chức, biên chế, cơ sở vật chất, trang thiết
bị, hồ sơ, tài liệu, tài sản, tài chính và các nguồn lực khác (nếu có) của
Trung tâm Khảo kiểm nghiệm phân bón Quốc gia, bộ phận quản lý nhà nước về phân
bón để Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành.
2. Cục trưởng Cục Trồng trọt, Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng, Cục
trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, Tổng cục, Cục, VP Bộ, TTra Bộ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (120b).PXN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Cường
|