BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 922/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN
NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ
CỦA QUỐC GIA”
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ
số đánh giá chuyển đổi số của các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và của quốc gia”,
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học
hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và của quốc gia” (sau đây gọi tắt tiếng Việt là “Bộ chỉ số chuyển đổi
số” cấp bộ, cấp tỉnh, cấp quốc gia; tiếng Anh là “Digital Transformation
Index”; viết tắt là DTI), với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xác định DTI cấp bộ, cấp tỉnh, cấp quốc
gia để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả
thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ (gọi chung là bộ), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi
chung là tỉnh) và của quốc gia trong quá trình triển khai thực hiện Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030 và Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng DTI cấp bộ, cấp tỉnh, cấp quốc
gia, bao gồm các chỉ số chính, chỉ số thành phần theo đặc
điểm, tính chất quản lý nhà nước của bộ, tỉnh và quốc gia. Trong đó, DTI cấp bộ được dùng
để theo dõi, đánh giá, so sánh và xếp hạng mức độ chuyển đổi số của bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; DTI cấp tỉnh được dùng để theo dõi, đánh giá,
so sánh và xếp hạng mức độ chuyển đổi số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; DTI cấp quốc gia được dùng để theo dõi, đánh giá mức độ chuyển đổi số của quốc
gia; so sánh giữa các năm với nhau và cung cấp thông tin cho các tổ chức quốc tế
thực hiện đánh giá, xếp hạng Việt Nam trong các chỉ số toàn cầu về Chính phủ điện
tử (EGDI), Công nghệ thông tin (IDI), An toàn thông tin mạng (GCI), Năng lực cạnh
tranh (GCI) và Đổi mới sáng tạo (GII);
- Xác định được thang điểm, phương pháp
đánh giá cho các chỉ số chính, chỉ số thành phần, từ đó xác định được giá trị DTI
của từng bộ, từng tỉnh và quốc gia;
- Đánh giá được hiện trạng thực hiện
chuyển đổi số hằng năm của bộ, tỉnh, quốc gia; giúp bộ, tỉnh, quốc gia thấy được
các điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần khắc phục và cung cấp thông tin hỗ trợ
cho bộ, tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp phù hợp nhằm hoàn
thành các mục tiêu đã đặt ra tại
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030 và Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
- Hằng năm tổ chức triển khai xác định,
công bố kết quả đánh giá DTI của bộ, tỉnh và quốc gia;
- Xác định được các thực tiễn tốt, điển
hình trong quá trình chuyển đổi số của bộ, tỉnh để từ đó nhân rộng trên cả nước;
- Xây dựng và vận hành hệ thống phần mềm
cho phép thu thập tự động dữ liệu sẵn có từ các nền tảng do cơ quan nhà nước quản
lý; cho phép nhập dữ liệu báo cáo trực tuyến của bộ, tỉnh, quốc gia để phục vụ
việc đánh giá; tự động đánh giá và xếp hạng theo công thức tương ứng; cho phép
tra cứu trực tuyến kết quả đánh giá DTI của bộ, tỉnh và quốc gia.
2. Yêu cầu
a) DTI phải bám sát nội dung Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030, đồng thời có sự gắn kết, tham chiếu với các
chỉ số có liên quan được sử dụng trong các đánh giá của quốc tế;
b) DTI cấp bộ, cấp tỉnh phải bảo đảm tính khả thi,
phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của bộ, tỉnh và đánh giá thực chất,
khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hằng năm của bộ, tỉnh;
c) DTI có tính nhất quán về chu kỳ đánh
giá và dữ liệu, số liệu để phục vụ đánh giá; Tăng cường thu thập dữ liệu sẵn có
từ các nền tảng do cơ quan
nhà nước quản lý để phục vụ đánh giá;
d) DTI có tính mở và được cập nhật, phát
triển phù hợp với thực tiễn;
đ) Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất, cập nhật liên tục về kết quả DTI của tất cả các bộ, ngành, địa
phương trên cả nước. Sử dụng hệ thống phần mềm hỗ trợ thu thập và tính toán DTI
để phục vụ cho việc tính toán, cập nhật DTI (sau đây gọi tắt là Phần mềm);
e) Đáp ứng tính thực tiễn, khả thi trong
áp dụng, triển khai.
3. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện chuyển đổi số hằng năm của bộ, tỉnh và quốc gia.
b) Đối tượng áp dụng
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Các cơ quan, tổ chức khác có thể tham
khảo sử dụng DTI để đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức mình nếu
có nhu cầu.
II. NỘI DUNG DTI
1. Cấu trúc DTI
DTI bao gồm 03 cấp: DTI cấp tỉnh; DTI cấp bộ
và DTI cấp quốc gia.
a) Cấu trúc DTI cấp tỉnh
DTI cấp tỉnh được cấu trúc theo 03 trụ
cột (pillar) là chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số, bao gồm Thông tin chung (để cung cấp các
thông tin tổng quan về tỉnh nhưng không dùng để đánh giá) và Chỉ số đánh giá gồm
09 chỉ số chính với
98 chỉ số thành phần.
09 chỉ số chính được phân thành nhóm chỉ số nền tảng chung và
nhóm chỉ số về hoạt động.
Nhóm chỉ số nền tảng
chung gồm 06 chỉ số chính: Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số,
An toàn thông tin mạng, Đô thị thông minh; Nhóm chỉ số về hoạt động gồm 03 chỉ
số chính: Hoạt động chính quyền số, Hoạt động kinh tế số, Hoạt động xã hội số.
- Trụ cột chính quyền số có 07 chỉ số
chính, trong đó gồm 06 chỉ số chính thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung và chỉ số
Hoạt động chính quyền số.
- Trụ cột kinh tế số có 07 chỉ số chính,
trong đó gồm 06 chỉ số chính thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung và chỉ số Hoạt động
kinh tế số.
- Trụ cột xã hội số có 07 chỉ số chính,
trong đó gồm 06 chỉ số chính thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung và chỉ số Hoạt động
xã hội số.
Trong mỗi chỉ số chính có các chỉ số
thành phần khác nhau. Sơ đồ cấu trúc DTI cấp tỉnh như Hình 1.
Hình 1. Cấu trúc DTI cấp
tỉnh
Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các chỉ
số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp tỉnh được thể hiện trong Phụ lục I Quyết định này.
b) Cấu trúc DTI cấp bộ
DTI cấp bộ đánh giá chung mức độ chuyển
đổi số của bộ, phù hợp với đặc điểm mỗi bộ phụ trách các lĩnh vực khác nhau.
DTI cấp bộ bao gồm Thông tin chung (để
cung cấp các thông tin tổng quan về bộ nhưng không dùng để đánh giá) và Chỉ số
đánh giá gồm 06 chỉ số chính với 70 chỉ số thành phần.
06 chỉ số chính được phân thành nhóm chỉ
số nền tảng chung và
nhóm chỉ số về hoạt động. Nhóm chỉ số nền tảng chung gồm 05 chỉ số chính: Nhận
thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng; Nhóm chỉ
số về
hoạt
động gồm 01 chỉ số Hoạt động chuyển đổi số. Trong mỗi chỉ số chính có các chỉ số
thành phần khác nhau. Sơ đồ cấu trúc DTI cấp bộ như Hình 2.
Hình 2. Cấu
trúc DTI cấp bộ
Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các chỉ
số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp bộ được thể hiện trong Phụ lục II Quyết
định này.
c) Cấu trúc DTI quốc gia
DTI cấp quốc gia bao gồm 24 chỉ số. Các
chỉ số này thể hiện mức độ đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu thuộc Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030, đồng thời tham chiếu đến các chỉ số được sử
dụng trong các đánh giá của quốc tế.
Thuyết minh chi tiết các chỉ số của DTI cấp
quốc gia được thể hiện trong Phụ lục III Quyết định này.
2. Thang điểm
và phương pháp đánh giá
a) Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá của DTI cấp bộ, cấp tỉnh và cấp quốc gia là 1000 điểm.
Trong đó:
- Thang điểm DTI cấp tỉnh như sau: 500 điểm cho
nhóm chỉ số nền tảng chung, cụ thể, Nhận thức số: 100 điểm, Thể chế số: 100 điểm,
Hạ tầng số: 100
điểm, Nhân lực số: 100 điểm,
An toàn thông tin mạng: 100 điểm, riêng Đô thị thông minh không tính điểm mà
dùng để tham khảo; và 500 điểm cho nhóm chỉ số về hoạt động, cụ thể Hoạt động
chính quyền số: 200 điểm, Hoạt động kinh tế số: 150 điểm, Hoạt động xã hội số:
150 điểm. Thang điểm cho Trụ cột chính quyền số: 700 điểm, Trụ cột kinh tế số:
650 điểm và Trụ cột xã hội số: 650 điểm.
Thang điểm đánh giá cụ thể cho từng chỉ
số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp tỉnh được trình bày chi tiết tại Bảng I.4 của Phụ lục I.
- Thang điểm DTI cấp bộ như sau: 500 điểm
cho nhóm chỉ số nền tảng chung, cụ thể, Nhận thức số: 100 điểm, Thể chế số:
100 điểm, Hạ tầng số: 100 điểm, Nhân lực số: 100 điểm, An toàn thông tin mạng:
100 điểm; và 500 điểm cho chỉ số Hoạt động chuyển đổi số.
Thang điểm đánh giá cụ thể cho từng chỉ
số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp bộ được trình bày chi tiết tại Bảng II.2 của Phụ lục
II.
- Thang điểm đánh giá cụ thể cho từng
chỉ số của DTI cấp quốc gia được trình bày chi tiết tại Bảng III.1 của Phụ lục III.
b) Phương pháp và trình tự đánh giá
- Tự đánh giá của bộ, tỉnh
+ Với các chỉ số thành phần do bộ, tỉnh
cung cấp số liệu, bộ, tỉnh sẽ đồng thời tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết
quả thực hiện chuyển đổi số của bộ, tỉnh theo các trụ cột, chỉ số chính, chỉ số
thành phần trong DTI cấp bộ, cấp tỉnh và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông. Điểm bộ, tỉnh tự đánh giá
được thể hiện tại mục “Điểm tự đánh giá” trên Phần mềm.
+ Số liệu báo cáo, đánh giá của bộ, tỉnh
theo từng chỉ số thành phần sẽ do bộ, tỉnh nhập vào Phần mềm và được tự động tính toán
điểm số. Điểm số này được tự động thay đổi liên tục theo kỳ cập nhật số liệu. Bộ,
tỉnh có thể theo dõi được thay đổi điểm số của mình mỗi khi có số liệu mới của
các chỉ số thành phần đánh giá được cập nhật vào Phần mềm.
- Đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền
thông
+ Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ thực
hiện đánh giá độc lập các chỉ số thành phần có số liệu do Bộ Thông tin và Truyền
thông hoặc bộ, ngành khác theo dõi, giám sát qua các hệ thống thông tin.
+ Điểm tự đánh giá của bộ, tỉnh được Bộ
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định
để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
+ Kết quả điểm do Bộ Thông tin và Truyền
thông quyết định được thể hiện tại mục “Bộ TTTT đánh giá” trên Phần mềm.
c) Tính toán, xác định điểm đánh giá
- Điểm đánh giá DTI cấp tỉnh
+ Điểm đánh giá của DTI cấp tỉnh
và điểm đánh giá từng trụ cột chính quyền số, kinh tế số, xã hội số được tổng hợp từ
điểm tự đánh giá của tỉnh, điểm đánh
giá của Bộ Thông tin và Truyền thông và được thể hiện tại mục “Điểm đạt được”
trên Phần mềm.
+ Điểm DTI cấp tỉnh là điểm tổng của
nhóm chỉ số nền tảng chung và nhóm chỉ số về hoạt động.
+ Điểm trụ cột chính quyền số là điểm tổng
của nhóm chỉ số nền tảng chung và chỉ số Hoạt động chính quyền số.
+ Điểm trụ cột kinh tế số là điểm tổng của nhóm chỉ số
nền tảng chung và chỉ số Hoạt động kinh tế số.
+ Điểm trụ cột xã hội số là điểm tổng của
nhóm chỉ số nền tảng chung và chỉ số Hoạt động xã hội số.
Phương pháp Z-Score và phương pháp
Min-Max sẽ được xem xét áp dụng để tính toán giá trị của chỉ số thành phần, chỉ số
chính, chỉ số từng trụ cột và DTI cấp tỉnh.
- Điểm đánh giá DTI cấp bộ
+ Điểm đánh giá của DTI cấp bộ được tổng
hợp từ điểm tự đánh giá của
bộ, điểm đánh giá của
Bộ Thông tin và Truyền thông và được thể hiện tại mục “Điểm đạt được” trên Phần
mềm.
+ Điểm DTI cấp bộ là điểm tổng của nhóm chỉ
số nền tảng chung và chỉ số Hoạt động chuyển đổi số.
Phương pháp Z-Score và phương pháp
Min-Max sẽ được xem xét áp dụng để tính toán giá trị của chỉ số thành phần, chỉ số
chính và DTI cấp bộ.
- Điểm đánh giá DTI cấp quốc gia
Điểm đánh giá của DTI cấp quốc gia được
tổng hợp từ điểm của các chỉ số
tương ứng với số liệu, dữ liệu theo dõi, giám sát mà Bộ Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan khác thực hiện. Sau đó, tính toán giá trị của DTI
cấp quốc gia bằng cách so sánh điểm đánh giá với điểm tối đa tương ứng.
3. Công bố kết
quả đánh giá DTI
- Việc công bố kết quả đánh giá DTI cấp
bộ, cấp tỉnh, cấp quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện và công bố
hằng năm.
- Kết quả đánh giá, xếp hạng được công bố công khai
trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ https://mic.gov.vn/ và Cổng
thông tin đánh giá và xếp hạng chuyển đổi số tại địa chỉ https://dti.gov.vn/.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao
trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của bộ, tỉnh đối với việc xác định DTI
cấp bộ, cấp tỉnh
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
chuyển đổi số một cách
nghiêm túc, có hiệu quả theo Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
giai đoạn 2021 -2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và kế hoạch chuyển
đổi số của bộ, tỉnh hằng năm.
b) Chỉ đạo xây dựng DTI để đánh giá chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị trực
thuộc; Chỉ đạo bố trí nguồn lực và đảm bảo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá chuyển đổi
số một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan, kịp thời
trong việc điều tra, tổng hợp, thống kê, báo cáo các kết quả chuyển đổi số,
thông tin, số liệu phục vụ xác định DTI cấp bộ, tỉnh.
2. Tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến về DTI
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung DTI cấp bộ, cấp tỉnh và kết quả chuyển đổi số hằng năm dưới nhiều
hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng,..) nhằm thay đổi nhận thức của các cấp lãnh đạo và nâng
cao hiểu biết, sự quan tâm của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh
nghiệp về chuyển đổi số. Tăng cường
sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo
dõi, đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số hằng năm của bộ, tỉnh.
3. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá chuyển đổi số
a) Bộ, tỉnh: Phân công nhiệm vụ cho công
chức thực hiện chuyển đổi số triển khai công tác theo dõi, đánh giá chuyển đổi
số của bộ, tỉnh một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách
khách quan, trung thực kết quả chuyển đổi số đạt được hằng năm theo các trụ cột,
chỉ số chính, chỉ số thành phần quy định trong DTI cấp bộ, cấp tỉnh.
b) Các bộ chủ trì thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp nêu tại Quyết định số 749/QĐ-TTg có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá
tình hình, kết quả triển khai nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ chuyển đổi số
trong các lĩnh vực ưu tiên, để hằng năm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của bộ, tỉnh.
4. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định DTI cấp bộ, cấp tỉnh
a) Xây dựng, hoàn thiện phần mềm đánh
giá chuyển đổi số để đánh giá một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ
liệu về chuyển đổi số và mức độ chuyển đổi số để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh
giá của các cơ quan.
b) Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định chỉ
số, đánh giá chuyển đổi số hàng năm, gồm các hoạt động: nghiên cứu xây dựng, rà
soát, cập nhật DTI các cấp theo các chỉ số thành phần, chỉ số chính và các trụ
cột; xây dựng, cập nhật, nâng cấp và duy trì, vận hành Hệ thống thông tin phục
vụ thu thập, đánh giá, báo cáo DTI các cấp và Cơ sở dữ liệu về chuyển đổi số của bộ, tỉnh
và quốc gia; tổ chức hoạt động của Hội đồng xác định DTI, các tổ công tác
chuyên môn để đánh giá, xác định DTI cấp tỉnh, cấp bộ và quốc gia; biên tập,
chuyển ngữ và in ấn, phát hành ấn phẩm/sách/tài liệu kết quả đánh giá DTI các cấp;
tổ chức công bố và truyền thông (hội nghị, báo chí, video, tuyên truyền) và in ấn
ấn phẩm/sách/tài liệu,
công bố kết quả đánh giá; thuê chuyên gia, trang thiết bị, phương tiện, đường
truyền và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động xác định DTI.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
thực hiện
a) Bộ Thông tin và Truyền thông
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin
và Truyền thông
+ Thực hiện tổng hợp, cung cấp thông tin,
số liệu về các chỉ số thành phần có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được
giao;
+ Phối hợp với Cục Tin học hóa trong việc
xây dựng, cập nhật các chỉ số thành phần, chỉ số chính của DTI và thẩm định,
xác minh các thông tin số liệu liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
+ Rà soát các chỉ số đánh giá ngành,
lĩnh vực đang được giao chủ trì đảm bảo đồng bộ, thống nhất, tránh trùng lắp, chồng
chéo với DTI cấp bộ, cấp tỉnh và quốc gia.
- Cục Tin học hóa
+ Tổ chức hướng dẫn, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ, các bộ, các tỉnh triển khai việc xác định DTI trong phạm
vi trách nhiệm của bộ, tỉnh và quốc gia;
+ Hằng năm xây dựng kế hoạch triển khai
xác định DTI, và chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
Theo dõi, đôn đốc cơ quan, đơn vị, bộ, tỉnh triển khai kế hoạch xác định DTI;
+ Nghiên cứu, đề xuất các chỉ số thành
phần, chỉ số chính cụ thể của DTI phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở tham
khảo các chỉ số quốc tế có liên quan;
+ Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ,
công chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của các cơ quan, các bộ, các tỉnh về
công tác theo dõi, thu thập thông tin, số liệu, đánh giá và xác định DTI;
+ Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu để xác định DTI và xây dựng
báo cáo kết quả đánh giá DTI các cấp hằng năm;
+ Trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền
thông quyết định thành lập Hội đồng thẩm định DTI hằng năm của các cấp trong
trường hợp cần thiết;
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan tổ chức công bố kết quả đánh giá, xác định DTI các cấp hằng năm;
+ Chủ động tổ chức, phối hợp với các cơ
quan báo chí, tuyên truyền thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan
truyền thông đại chúng để tổ
chức tuyên truyền về DTI các cấp;
+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan lồng ghép một số chỉ số thành phần phù hợp trong DTI vào Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI Index), Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) và các chỉ số
đánh giá ngành, lĩnh vực liên quan khác;
+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát
nội dung DTI các cấp trình Bộ trưởng
quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế triển khai
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030 và Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
+ Triển khai hệ thống phần mềm hỗ trợ
thu thập và tính toán DTI để phục vụ cho việc theo dõi, đánh giá và công bố kết quả DTI cấp bộ, cấp tỉnh,
cấp quốc gia.
- Vụ Quản lý doanh nghiệp
Chủ trì xây dựng, theo dõi, thu thập,
đánh giá và cung cấp cho Cục Tin học hóa kết quả đánh giá các chỉ số thuộc lĩnh
vực kinh tế số trong DTI cấp bộ, cấp tỉnh
và cấp quốc gia đồ tổng hợp, công bố kết quả đánh giá DTI các cấp.
- Viện Chiến lược Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì xây dựng, theo dõi, thu thập,
đánh giá và cung cấp cho Cục Tin học hóa kết quả đánh giá các chỉ số thuộc lĩnh
vực xã hội số trong DTI cấp bộ, cấp tỉnh và cấp quốc gia để tổng hợp, công bố kết
quả đánh giá DTI các cấp.
- Cục An toàn thông tin
Chủ trì xây dựng, theo dõi, thu thập, đánh giá và cung
cấp cho Cục Tin học hóa kết quả đánh
giá các chỉ số thuộc lĩnh vực an toàn thông tin mạng trong DTI cấp bộ, cấp tỉnh
và cấp quốc gia để tổng hợp,
công bố kết quả đánh
giá DTI các cấp.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính
+ Phân bổ kinh phí và phối hợp với Cục Tin học
hóa và các đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí triển khai xác định DTI để tổng
hợp chung vào dự toán ngân sách hằng năm của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Hướng dẫn các đơn vị liên quan lập dự
toán kinh phí để triển khai các nhiệm vụ xác định DTI do các đơn vị chủ trì và
cân đối kinh phí để các đơn vị thực hiện.
+ Phối hợp với Cục Tin học hóa lập dự
toán kinh phí triển khai xác định DTI để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hằng
năm của Bộ Thông tin và Truyền thông và gửi Bộ Tài chính theo quy định. Đảm bảo
phân bổ đủ kinh phí hằng
năm và triển khai kịp thời các thủ tục phê duyệt kế hoạch, dự toán để thực hiện
việc xác định và công bố DTI các cấp đúng lịch trình.
- Các cơ quan báo chí, tuyên truyền
+ Các Cục: Báo chí, Phát thanh truyền
hình và thông tin điện tử, Thông tin cơ sở, Thông tin đối ngoại chủ trì, phối hợp
với Cục Tin học hóa chỉ đạo các cơ quan truyền thông đại chúng tăng cường thông
tin, tuyên truyền về chuyển đổi số và DTI; lồng ghép nội dung tuyên truyền về DTI
vào các chương trình, đề án, kế hoạch về thông tin tuyên truyền phù hợp hằng
năm;
+ Các Báo: VietNamNet, Tạp chí Thông tin
và Truyền thông phối hợp với Cục Tin học hóa thực hiện công tác tuyên truyền về
chuyển đổi số và DTI; tăng cường tuyên truyền về chuyển đổi số và DTI trong các chuyên
trang, chuyên mục, ấn phẩm của mình.
b) Bộ, tỉnh
Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông
tin của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Thông tin và Truyền
thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu, đề xuất, báo cáo để bộ,
tỉnh và Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của mình:
- Triển khai điều tra, thống kê các
thông tin số liệu để đánh giá, xác
định DTI trong phạm vi bộ, tỉnh mình;
- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển
khai việc xác định DTI hằng năm trong phạm vi trách nhiệm của bộ, tỉnh;
- Tổng hợp số liệu phục vụ báo cáo đánh
giá mức độ chuyển đổi số của bộ, tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông trong việc tổ chức điều tra để xác định DTI cấp bộ, cấp tỉnh;
- Các Bộ quản lý các lĩnh vực cần ưu
tiên chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg gồm: Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc theo dõi, đánh giá chuyển đổi số đối với từng
lĩnh vực theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, các tỉnh căn cứ vào DTI được
phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng và đưa vào triển khai DTI áp dụng trong nội bộ của bộ,
tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế của bộ,
tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá chuyển
đổi số.
2. Kinh phí thực
hiện
a) Kinh phí triển khai xác định DTI hằng năm được bảo đảm
bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có);
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí cho triển khai xác định DTI hằng năm thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định
số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
các cơ quan, tổ chức liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tin học hóa)
để phối hợp, tháo gỡ. Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ rà soát, sửa đổi, bổ
sung các chỉ số thành phần, chỉ số chính cho phù hợp với thực tiễn trên cơ sở tổng
kết thực tế triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số và đề xuất của các cơ
quan, đơn vị.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học hóa và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Các thành viên UBQG về CĐS và Tổ công tác;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Cổng TTĐT Bộ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, THH, QLDN, ATTT, CLTT&TT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|
PHỤ
LỤC I
CHỈ
SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ (DTI) CẤP TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
I. Cấu trúc DTI cấp tỉnh
DTI cấp tỉnh được cấu trúc theo 03 trụ
cột (pillar) là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, bao gồm Thông tin chung (để cung cấp các thông tin
tổng quan về tỉnh nhưng không dùng để đánh giá); và Chỉ số đánh giá gồm 09 chỉ
số chính với 98 chỉ số thành phần, thang điểm 1000.
Bảng I.1. Cấu trúc DTI cấp tỉnh
I
|
Thông tin chung
|
|
|
|
II
|
Chỉ số đánh giá
|
|
|
|
STT
|
Chỉ số chính
(9
chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(98
chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm (1000)
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm chỉ số nền
tảng chung
|
56
|
500
|
|
1
|
Nhận thức số
|
10
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
11
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
7
|
100
|
|
4
|
Nhân lực số
|
13
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
12
|
100
|
|
6
|
Đô thị thông minh
|
3
|
0
|
Không tính điểm
|
II
|
Nhóm chỉ số hoạt
động
|
42
|
500
|
|
7
|
Hoạt động chính quyền số
|
22
|
200
|
|
8
|
Hoạt động kinh tế số
|
12
|
150
|
|
9
|
Hoạt động xã hội số
|
8
|
150
|
|
1. Trụ cột chính quyền số
Trụ cột chính quyền số có 07 chỉ số
chính với 78 chỉ số thành phần, thang điểm 700. Trong đó, 07 chỉ số chính gồm
06 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số,
Nhân lực số, An toàn thông tin mạng, Đô thị thông minh) và chỉ số Hoạt động
chính quyền số, cụ thể như sau:
Bảng I.2. Cấu trúc Trụ
cột chính quyền số của DTI cấp tỉnh
STT
|
Chỉ số chính
(7
chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(78
chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm (700)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhận thức số
|
10
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
11
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
7
|
100
|
|
4
|
Nhân lực số
|
13
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
12
|
100
|
|
6
|
Đô thị thông minh
|
3
|
0
|
Không tính điểm
|
7
|
Hoạt động chính quyền số
|
22
|
200
|
|
2. Trụ cột kinh tế số
Trụ cột kinh tế số có 07 chỉ số chính với
68 chỉ số thành phần, thang điểm 650. Trong đó, 07 chỉ số chính gồm 06 chỉ số
thuộc nhóm chỉ số nền tảng
chung (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng, Đô thị
thông minh) và chỉ số Hoạt động xã hội
số, cụ thể như sau:
Bảng I.3. Cấu trúc Trụ
cột kinh tế số của DTI cấp tỉnh
STT
|
Chỉ số chính
(7
chỉ số chính)
|
Chỉ số thành
phần
(68
chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm (650)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhận thức số
|
10
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
11
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
7
|
100
|
|
4
|
Nhân lực số
|
13
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
12
|
100
|
|
6
|
Đô thị thông minh
|
3
|
0
|
Không tính điểm
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
12
|
150
|
|
3. Trụ cột xã hội số
Trụ cột xã hội số có 07 chỉ số chính với
64 chỉ số thành phần, thang điểm 650. Trong đó, 07 chỉ số chính gồm 06 chỉ số
thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ tầng số, Nhân lực
số, An toàn thông tin mạng, Đô thị thông minh) và chỉ số Hoạt động xã hội số, cụ
thể như sau:
Bảng I.3. Cấu trúc Trụ
cột xã hội số của DTI cấp tỉnh
STT
|
Chỉ số chính
(7
chỉ số chính)
|
Chỉ số thành
phần
(64 chỉ số thành
phần)
|
Tổng điểm (650)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhận thức số
|
10
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
11
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
7
|
100
|
|
4
|
Nhân lực số
|
13
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
12
|
100
|
|
6
|
Đô thị thông minh
|
3
|
0
|
Không tính điểm
|
7
|
Hoạt động xã hội số
|
8
|
150
|
|
II. Bảng chi tiết DTI cấp tỉnh
Bảng I.4. Bảng chi tiết
DTI cấp tỉnh
I
|
Thông tin chung
|
1
|
Tên Tỉnh, thành phố
|
2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin
điện tử (Website/Portal) chính thức
|
4
|
Số lượng dân số
|
5
|
Số lượng dân số trong độ tuổi lao động
|
6
|
Số lượng hộ gia đình
|
7
|
Số lượng huyện và tương đương
|
8
|
Số lượng xã và tương đương
|
9
|
Số lượng thôn, xóm và tương đương
|
10
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc
|
11
|
Số lượng công chức
|
12
|
Số lượng viên chức
|
13
|
Số lượng máy chủ vật lý
|
14
|
Số lượng máy trạm
|
15
|
Số lượng hệ thống thông tin
|
16
|
Số lượng doanh nghiệp
|
17
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
18
|
Số lượng điểm phục vụ bưu chính
|
19
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho
chuyển đổi số
|
20
|
Số lượng thủ tục hành chính
|
II
|
Chỉ số đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
1.1
|
Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư
hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Tỉnh
|
10
|
1.2
|
Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư
hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số
|
10
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người
đứng đầu Tỉnh,
thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký
|
10
|
1.4
|
Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển
đổi số
|
10
|
1.5
|
Cổng thông tin điện tử của Tỉnh, thành
phố có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số
|
10
|
1.6
|
Cơ quan báo chí của Tỉnh, thành phố có
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
1.7
|
Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh,
thành phố có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số
|
10
|
1.8
|
Tần suất Đài Phát thanh truyền hình của
Tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
1.9
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên
mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
1.10
|
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở
phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản
tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố
|
5
|
2.2
|
Kế hoạch hành động 5 năm của Tỉnh, thành
phố về chuyển đổi số
|
5
|
2.3
|
Kế hoạch hành động hàng năm của Tỉnh,
thành phố về chuyển đổi số
|
10
|
2.4
|
Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử
phiên bản mới nhất theo Khung
kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
10
|
2.5
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn
định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính
quyền điện tử của Tỉnh, thành phố
|
10
|
2.6
|
Ban hành văn bản định kỳ hằng năm nhắc nhở, chấn
chỉnh quản lý
chi cho chuyển đổi số
|
10
|
2.7
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn
định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
10
|
2.8
|
Ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân
sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số
|
10
|
2.9
|
Ban hành chính sách thuê chuyên gia
chuyển đổi số
|
10
|
2.10
|
Ban hành chính sách khuyến khích người
dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
10
|
2.11
|
Ban hành chính sách khuyến khích doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
10
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh
|
10
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại
thông minh
|
10
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng
rộng cáp quang
|
10
|
3.4
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền
số liệu chuyên dùng
|
10
|
3.5
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ
chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
30
|
3.6
|
Mức độ triển khai các nền tảng số dùng
chung
|
20
|
3.7
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI)
trong nền tảng số
|
10
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
4.1
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã
|
10
|
4.2
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm
|
10
|
4.3
|
Sở Thông tin và Truyền thông có chức
năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
10
|
4.4
|
Sở Thông tin và Truyền thông có bộ phận/đơn vị thực
hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
10
|
4.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm
nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm
nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
10
|
4.7
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số
|
10
|
4.8
|
Tỷ lệ cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học,
sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số
|
5
|
4.9
|
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại
học, sau đại học về chuyển đổi số
|
5
|
4.10
|
Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng,
tập huấn kỹ
năng số
|
5
|
4.11
|
Số lượng người dân được phổ cập kỹ
năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch
|
5
|
4.12
|
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề
nghiệp thực hiện chuyển đổi số
(hoàn thiện được mô hình
quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở)
|
5
|
4.13
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến
trung học phổ thông thực
hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn
hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).
|
5
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ
đề xuất cấp độ
|
10
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo
vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
5.3
|
Số lượng máy chủ của cơ quan
nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
5.4
|
Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước
cài đặt phòng, chống mã độc và
chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
(NCSC)
|
10
|
5.5
|
Số lượng IP botnet được phát
hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc
|
5
|
5.6
|
Số lượng hệ thống thông tin
của cơ quan nhà nước được giám sát
trực tiếp và kết nối chia sẻ
dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
5.7
|
Số lượng hệ thống thông tin của cơ
quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại
Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017
|
10
|
5.8
|
Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự
cố tấn công mạng
|
5
|
5.9
|
Số lượng các cuộc diễn tập được triển
khai
|
5
|
5.10
|
Số lượng sự cố đã phát hiện
trong cơ quan nhà nước
|
5
|
5.11
|
Số lượng sự cố đã xử lý trong cơ quan
nhà nước
|
5
|
5.12
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT)
|
15
|
5.12.1
|
Kinh phí chung chi
cho ATTT
|
5
|
5.12.2
|
Kinh phí giám sát ATTT
|
2
|
5.12.3
|
Kinh phí kiểm tra,
đánh giá ATTT
|
2
|
5.12.4
|
Kinh phí diễn tập, ứng
cứu sự cố ATTT
|
2
|
5.12.5
|
Kinh phí đào tạo, tập
huấn ATTT
|
2
|
5.12.6
|
Kinh phí tuyên
truyền nâng cao nhận thức ATTT
|
2
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
200
|
6.1
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu
chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
10
|
6.2
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở
|
5
|
6.3
|
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
10
|
6.4
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng
TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp
thông tin và DVCTT
|
5
|
6.5
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục
vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
5
|
6.6
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng
chung được kết nối,
sử dụng qua Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
5
|
6.7
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc
gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức tại Tỉnh, thành phố
|
10
|
6.8
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình
|
10
|
6.9
|
Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin
|
10
|
6.10
|
Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa
|
10
|
6.11
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
10
|
6.12
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
6.13
|
Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh
nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm
|
5
|
6.14
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
5
|
6.15
|
Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ
liệu tổng hợp tập trung
|
10
|
6.16
|
Triển khai nền tảng số quản trị tổng
thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và
quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
10
|
6.17
|
Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến
các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh, thành phố và đến từng thiết bị cá
nhân
|
10
|
6.18
|
Triển khai nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản
lý nhà nước
|
10
|
6.19
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ
người dân, doanh nghiệp
|
10
|
6.2
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ
công chức, viên chức
|
10
|
6.21
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt
động của chính quyền số
|
10
|
6.22
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính
quyền số
|
10
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
150
|
7.1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP
|
20
|
7.2
|
Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)
|
20
|
7.3
|
Số lượng doanh nghiệp nền tảng số
|
10
|
7.4
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp
cận, tham gia chương trình SMEdx
|
20
|
7.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng
nền tảng số
|
10
|
7.6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện
tử
|
10
|
7.7
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
10
|
7.8
|
Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối
internet băng rộng cố định
|
10
|
7.9
|
Số lượng giao dịch trên sàn thương mại
điện tử Vỏ sò và
Postmart
|
10
|
7.10
|
Số lượng tên miền .vn
|
10
|
7.11
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà
nước cho kinh tế số
|
10
|
7.12
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân
sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
150
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh tính số/
tài khoản định danh điện tử
|
20
|
8.2
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
20
|
8.3
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành
có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
20
|
8.4
|
Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số
(trên tổng số hộ gia đình)
|
20
|
8.5
|
Số lượng người dân biết kỹ năng về
công nghệ thông tin và
truyền thông
|
10
|
8.6
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà
nước cho xã hội số
|
20
|
8.7
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân
sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
8.8
|
Mức độ người dân được tham gia vào cùng
cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
20
|
9
|
Đô thị thông minh
|
0
|
9.1
|
Ban hành và triển khai đề án phát triển
Đô thị thông minh
|
0
|
9.2
|
Ban hành kiến trúc ICT phát triển Đô
thị thông minh
|
0
|
9.3
|
Thực hiện đo lường chỉ số
KPI phát triển Đô thị thông minh
|
0
|
PHỤ
LỤC II
CHỈ
SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ (DTI) CẤP BỘ
(Kèm
theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Cấu trúc DTI cấp bộ
DTI cấp bộ đánh giá chung mức độ chuyển
đổi số của bộ, phù hợp với đặc điểm mỗi bộ phụ trách các lĩnh vực khác nhau.
DTI cấp bộ bao gồm Thông tin chung (để
cung cấp các thông tin tổng quan về bộ nhưng không dùng để đánh giá); và Chỉ số
đánh giá gồm 06 chỉ số chính với 70 chỉ số thành phần.
Bảng II.1. Cấu trúc DTI cấp bộ
I
|
Thông tin chung
|
|
|
|
II
|
Chỉ số đánh giá
|
|
|
|
STT
|
Chỉ số chính
(6
chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(70
chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(1000)
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm chỉ số nền
tảng chung
|
41
|
500
|
|
1
|
Nhận thức số
|
5
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
11
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
4
|
100
|
|
4
|
Nhân lực số
|
5
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
16
|
100
|
|
II
|
Nhóm chỉ số hoạt
động
|
29
|
500
|
|
6
|
Hoạt động chuyển đổi số
|
29
|
500
|
|
II. Bảng chi tiết DTI cấp bộ
Bảng II.2. Bảng chi tiết DTI cấp bộ
I
|
Thông tin chung
|
1
|
Tên Bộ, ngành
|
2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin
điện tử (Website/Portal)
chính thức
|
4
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc,
trực thuộc
|
5
|
Số lượng công chức
|
6
|
Số lượng viên chức
|
7
|
Số lượng máy chủ vật lý
|
8
|
Số lượng máy trạm
|
9
|
Số lượng hệ thống thông tin
|
10
|
Số lượng doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành
|
11
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển
đổi số
|
12
|
Số lượng thủ tục hành chính
|
II
|
Chỉ số đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
1.1
|
Người đứng đầu Bộ, ngành
(Bộ trưởng/Thủ trưởng) là
Trưởng ban Ban chỉ
đạo chuyển đổi số của Bộ
|
20
|
1.2
|
Người đứng đầu Bộ, ngành (Bộ
trưởng/Thủ trưởng)
chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số
|
20
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi
số do người đứng đầu Bộ, ngành (Bộ
trưởng/Thủ trưởng) ký
|
20
|
1.4
|
Có chuyên trang cấp bộ về chuyển đổi số
|
20
|
1.5
|
Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành có chuyên
mục riêng về chuyển đổi số
|
20
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản
tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của Bộ, ngành
|
5
|
2.2
|
Kế hoạch hành động 5 năm của Bộ, ngành về chuyển
đổi số
|
5
|
2.3
|
Kế hoạch hành động hàng năm của Bộ,
ngành về chuyển đổi số
|
10
|
2.4
|
Ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử
phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
10
|
2.5
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn
định kỳ hàng năm phổ biến, quán
triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ, ngành
|
10
|
2.6
|
Ban hành văn bản định kỳ hằng năm nhắc
nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
10
|
2.7
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định
kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
10
|
2.8
|
Ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân
sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số
|
10
|
2.9
|
Ban hành chính sách thuê chuyên gia
chuyển đổi số
|
10
|
2.10
|
Ban hành chính sách khuyến khích người
dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
10
|
2.11
|
Ban hành chính sách khuyến khích doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
10
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị của Bộ, ngành kết
nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng
|
20
|
3.2
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển
đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
40
|
3.3
|
Mức độ triển khai các nền tảng số dùng
chung
|
20
|
3.4
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI)
trong hạ tầng số, nền tảng số
|
20
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
4.1
|
Cơ quan chuyên trách về công nghệ thông
tin của Bộ, ngành có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
20
|
4.2
|
Cơ quan chuyên trách về công nghệ
thông tin của Bộ, ngành có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
20
|
4.3
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên
trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số của Bộ, ngành
|
20
|
4.4
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên
trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
20
|
4.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số
|
20
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê
duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
5
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương
án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
5
|
5.3
|
Số lượng máy chủ của cơ quan nhà nước
cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia (NCSC)
|
5
|
5.4
|
Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và
chia sẻ thông tin với
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
5
|
5.5
|
Số lượng IP botnet được phát hiện,
cảnh báo và xử
lý, loại bỏ mã độc
|
5
|
5.6
|
Số lượng hệ thống thông tin của cơ
quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung
tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
5.7
|
Số lượng hệ thống thông tin của cơ
quan nhà nước đã được kiểm tra,
đánh giá đầy đủ các nội dung theo
quy định tại Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017
|
10
|
5.8
|
Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự
cố tấn công mạng
|
5
|
5.9
|
Số lượng các cuộc diễn tập được triển
khai
|
5
|
5.10
|
Số lượng sự cố đã phát hiện
trong cơ quan nhà nước
|
5
|
5.11
|
Số lượng sự cố đã xử lý trong
cơ quan nhà nước
|
5
|
5.12
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông
tin (ATTT )
|
15
|
5.12.1
|
Kinh phí chung chi
cho ATTT
|
5
|
5.12.2
|
Kinh phí giám sát ATTT
|
2
|
5.12.3
|
Kinh phí kiểm tra, đánh giá ATTT
|
2
|
5.12.4
|
Kinh phí diễn tập, ứng
cứu sự cố ATTT
|
2
|
5.12.5
|
Kinh phí đào tạo, tập
huấn ATTT
|
2
|
5.12.6
|
Kinh phí tuyên truyền
nâng cao nhận thức ATTT
|
2
|
5.13
|
Nền tảng có hồ sơ đề xuất
cấp độ được phê duyệt và có cam kết kế hoạch, lộ trình triển
khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ không quá 03 tháng
|
5
|
5.14
|
Nền tảng tuân thủ
quy định về bảo vệ thông tin cá nhân theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng,
Luật An ninh mạng
|
5
|
5.15
|
Nền tảng tuân thủ quy định
về lưu trữ dữ
liệu tại Việt Nam theo quy định của Luật An ninh mạng
|
5
|
5.16
|
Nền tảng tuân
thủ theo quy trình DevSecOp
|
5
|
6
|
Hoạt động chuyển đổi
số
|
500
|
6.1
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu
chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
20
|
6.2
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở
|
10
|
6.3
|
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
30
|
6.4
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng
DVC) để cung cấp
thông tin và DVCTT
|
10
|
6.5
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng
TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
10
|
6.6
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung
được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ (LGSP)
|
10
|
6.7
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại Bộ, ngành
|
30
|
6.8
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình
|
20
|
6.9
|
Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn
thông tin
|
20
|
6.10
|
Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa
|
20
|
6.11
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
20
|
6.12
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
30
|
6.13
|
Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh
nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4
trong năm
|
10
|
6.14
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
10
|
6.15
|
Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ
liệu tổng hợp tập trung
|
10
|
6.16
|
Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất
toàn Bộ, ngành phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà
nước
|
20
|
6.17
|
Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến
các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, ngành và đến từng thiết bị cá nhân
|
10
|
6.18
|
Triển khai nền tảng giám sát
trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
10
|
6.19
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục
vụ người dân, doanh nghiệp
|
10
|
6.20
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức, viên chức
|
10
|
6.21
|
Triển khai nền tảng dữ liệu
số của ngành
|
20
|
6.22
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ
nhân tạo (AI) trong hoạt
động của chính quyền số
|
10
|
6.23
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển
đổi số
|
30
|
6.24
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực
(KTS ngành)
|
30
|
6.25
|
Số lượng doanh nghiệp khai thác, sử dụng
dữ liệu mở trên cổng dữ liệu mở của bộ/ngành để phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh
|
20
|
6.26
|
Số lượng nền tảng số chuyên ngành, nền
tảng quản trị và kinh
doanh theo từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý đã được triển
khai
|
20
|
6.27
|
Triển khai đào tạo chuyên ngành về chuyển
đổi số lại các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học
|
20
|
6.28
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng về
chuyển đổi số trên nền tảng học trực tuyến mở đại trà
|
10
|
6.29
|
Mức độ người dân được tham gia vào
cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của bộ, ngành
|
20
|
PHỤ
LỤC III
CHỈ
SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ (DTI) CẤP QUỐC GIA
(Kèm
theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
I. Cấu trúc DTI cấp quốc gia
DTI cấp quốc gia bao gồm 24 chỉ số với
thang điểm 1000. Các chỉ số này thể hiện mức độ đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu thuộc Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030, đồng thời tham chiếu đến các chỉ số được sử dụng
trong các đánh giá của quốc tế.
II. Bảng chi tiết DTI cấp quốc gia
Bảng III.1. Bảng chi tiết
DTI cấp quốc gia
STT
|
Chỉ số
|
Điểm tối đa
|
1
|
Tỷ lệ người sử dụng Internet
|
40
|
2
|
Số thuê bao điện thoại di động trên
100 dân
|
40
|
3
|
Số thuê bao băng rộng cố định trên 100
dân
|
40
|
4
|
Số thuê bao băng rộng di động
đang hoạt động trên 100 dân
|
40
|
5
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh
|
40
|
6
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet
băng rộng cáp quang
|
40
|
7
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc,
biết viết
|
40
|
8
|
Tỷ lệ đăng ký nhập học ở 3 cấp
|
40
|
9
|
Số năm đi học dự kiến
|
40
|
10
|
Số năm đi học trung bình
|
40
|
11
|
Tỷ lệ nhân lực công nghệ thông tin, công
nghệ số trong lực lượng lao động
|
40
|
12
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình trực tuyến
|
40
|
13
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát
sinh hồ sơ trực tuyến
|
40
|
14
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
60
|
15
|
Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế
số trong GDP
|
60
|
16
|
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng
mức bán lẻ
|
40
|
17
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
40
|
18
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
40
|
19
|
Tỷ lệ lao động kinh tế số trong tổng số lao động
(KTS chung)
|
40
|
20
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài
khoản thanh toán trực tuyến tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
|
40
|
21
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số
hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
40
|
22
|
Tỷ lệ người dân biết kỹ năng về công
nghệ thông tin và truyền thông
|
40
|
23
|
Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở
mức cơ bản
|
40
|
24
|
Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ
công trực tuyến
|
40
|