|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 917/QĐ-TTg 2022 phân công cơ quan soạn thảo văn bản hướng dẫn luật tại Kỳ họp 3
Số hiệu:
|
917/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Bình Minh
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
917/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP
3
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết
thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 3.
Điều 2.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết có trách nhiệm:
a) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản
quy định chi tiết theo Quyết định này;
b) Phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa và các bộ, cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng,
ban hành văn bản quy định chi tiết; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ
trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công chủ trì
soạn thảo, trình văn bản; công khai nội dung, tiến độ, kết quả cụ thể từng giai
đoạn
trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
c) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và
các cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết hoặc báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực về khó
khăn, vướng mắc trong quá trình soạn thảo hoặc đề xuất bổ sung văn bản quy định
chi tiết.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được giao phối hợp
soạn thảo văn bản quy định chi tiết có trách nhiệm chủ động phối hợp với cơ
quan chủ trì soạn thảo, bảo đảm chất lượng, tiến độ trình, ban hành văn bản, chủ
động đề cao trách nhiệm của mình trong công tác phối hợp.
3. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công chức tham
gia soạn thảo, chỉnh lý và đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra dự thảo
văn bản quy định chi tiết bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với các văn
bản được xác định cụ thể tại Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo
văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV
thông qua tại Kỳ họp thứ 3, nhưng phải bảo đảm lấy ý kiến của các đối tượng chịu sự
tác động trực tiếp của văn bản.
5. Định kỳ ngày 25 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông
tin về tình hình, tiến độ soạn thảo văn bản quy định chi tiết và gửi Bộ Tư
pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
6. Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát việc ban hành văn bản quy định chi tiết của các bộ, cơ quan ngang bộ; báo
cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lý trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ để xảy ra tình trạng
chậm, nợ ban hành văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTg và các PTTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục KSTT;
- Lưu: VT, PL (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XV THÔNG QUA
TẠI KỲ HỌP THỨ 3
(Kèm theo Quyết định số 917/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên luật,
ngày có hiệu lực
|
Tên văn bản
quy định chi tiết
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời hạn
trình
|
Ghi chú
|
1.
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ (có hiệu lực từ 01/01/2023)
|
1. Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về
sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu
trí tuệ (khoản 25 Điều 1; khoản 27 Điều 1; khoản 36 Điều 1; Điểm b khoản 45
Điều 1; khoản 51 Điều 1; khoản 52 Điều 1; khoản 54 Điều 1; khoản 79 Điều 1;
Điểm b khoản 80 Điều 1) (thay thế Nghị định 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở
hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày
31/12/2010 và Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09/11/2018).
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp Văn phòng
Chính phủ, và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
Cho phép áp dụng
trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của văn bản
|
2. Nghị định
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về
quyền tác giả, quyền liên quan (khoản 7, 9, 12, 14, 16, 18, 77 Điều 1 của Luật)
(thay thế Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018)
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
3. Nghị định
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với
giống cây trồng (khoản 66 Điều 1; khoản 67 Điều 1; khoản 69 Điều 1; khoản 74
Điều 1; khoản 75 Điều 1) (thay thế Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền
đối với giống cây trồng, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 98/2011/NĐ-CP
ngày 26/10/2011)
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
Cho phép áp dụng
trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của văn bản
|
4. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày
22/7/2011, Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/02/2013 và Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày
30/6/2016 (khoản 30 Điều 1; khoản 39 Điều 1; khoản 40 Điều 1)
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
5. Thông tư quy định các biểu mẫu trong hoạt động
đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan (Khoản 14 Điều 1) (thay thế
Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
2
|
Luật Kinh
doanh bảo hiểm
(có hiệu lực từ
01/01/2023)
|
6. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật
Kinh doanh bảo hiểm (khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 7, khoản 5 Điều 11, điểm b
khoản 1 Điều 64, điểm a khoản 2 Điều 64, khoản 3 Điều 65, điểm đ khoản 1 Điều
67, điểm a khoản 2 Điều 67, khoản 6 Điều 69, khoản 4 Điều 71, khoản 4 Điều
74, khoản 2 Điều 77, khoản 5 Điều 81, khoản 4 Điều 83, khoản 5 Điều 87, khoản
2 Điều 88, khoản 1 Điều 89, khoản 3 Điều 93, khoản 6 Điều 94, khoản 4 Điều
97, khoản 2 Điều 98, điểm b khoản 1 và khoản 5 Điều 99, khoản 5 Điều 100, khoản
3 Điều 101, khoản 2 Điều 102, khoản 3 Điều 115, điểm d khoản 2 Điều 125, điểm
b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 133, khoản 2 Điều 134, khoản 4 Điều 136, khoản
1 và khoản 3 Điều 138, khoản 3 Điều 143, khoản 1 Điều 152, điểm b khoản 5 Điều
157)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
Cho phép áp dụng
trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của văn bản
|
7. Nghị định
quy định chi tiết về hướng dẫn triển khai bảo hiểm vi mô (khoản 3 Điều 144,
khoản 3 Điều 145, khoản 2 Điều 146, khoản 3 Điều 148, các khoản 2, 3, 5 Điều
149, khoản 5 Điều 150)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
8. Nghị định
quy định chi tiết về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới,
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
(khoản 5 Điều 8, khoản 3 Điều 89)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
9. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
(khoản 3 Điều 14, Khoản 2 Điều 17, khoản 4 Điều 76, khoản 4 Điều 82, Khoản 6
Điều 87, khoản 5 Điều 89, khoản 4 Điều 101, khoản 4 Điều 105, khoản 3 Điều
106, khoản 2 Điều 117, khoản 2 Điều 120, điểm c khoản 1 và các điểm đ, k khoản
2 Điều 128, khoản 4 Điều 129, điểm a khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 137, khoản
5 Điều 138, khoản 4 Điều 145)
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
10. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về chứng chỉ bảo hiểm, chứng chỉ đại
lý bảo hiểm, chứng chỉ môi giới bảo hiểm, chứng chỉ phụ trợ bảo hiểm (khoản 6
Điều 81, khoản 3 Điều 130, khoản 2 Điều 138, khoản 2 Điều 139, khoản 4 Điều
143, khoản 2 Điều 157)
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
11. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
và quản trị rủi ro (khoản 4 Điều 84, khoản 4 Điều 85, khoản 4 Điều 86)
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
12. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
và quản trị rủi ro (khoản 3 Điều 86)
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
01/11/2027
|
|
13. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về an toàn vốn (khoản 4 Điều 94, khoản
4 Điều 95, khoản 4 Điều 99, khoản 3 Điều 109)
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
01/11/2027
|
|
3.
|
Luật Thi đua,
khen thưởng (có hiệu lực từ 01/01/2024)
|
14. Nghị định
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (khoản 5
Điều 11; khoản 2 Điều 12; khoản 2 Điều 14; khoản 4 Điều 25; khoản 7 Điều 34; khoản
6 Điều 35; khoản 5 Điều 36; khoản 5 Điều 37; khoản 5 Điều 38; khoản 4 Điều
39; khoản 4 Điều 40; khoản 4 Điều 41; khoản 7 Điều 42; khoản 7 Điều 43; khoản
7 Điều 44; khoản 3 Điều 45; khoản 3 Điều 46; khoản 3 Điều 47; khoản 2 Điều
51; khoản 2 Điều 53; khoản 5 Điều 79; khoản 3 Điều 81; khoản 3 Điều 82; khoản
7 Điều 83; khoản 7 Điều 84; khoản 2 Điều 85; khoản 5 Điều 90; khoản 9 Điều
93)
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
01/9/2023
|
|
15. Nghị định
quy định chi tiết việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và trình tự,
thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” (khoản
3 Điều 96)
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/10/2023
|
|
16. Nghị định
quy định chi tiết về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” và các
giải thưởng khác về khoa học công nghệ (khoản 3 Điều 68)
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/10/2023
|
|
17. Nghị định quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ (khoản
5 Điều 67)
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/10/2023
|
|
18. Nghị định
quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú”
(khoản 5 Điều 66) (thay thế Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”)
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/10/2023
|
|
19. Nghị định
quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng
Nhà nước” về văn học nghệ thuật (khoản 3 Điều 68) (thay thế Nghị định số
90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Giải
thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học nghệ thuật)
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/10/2023
|
|
20. Nghị định
quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu
tú” đối với 7 loại hình văn hóa phi vật thể (khoản 5 Điều 67) (thay thế Nghị
số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể)
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/10/2023
|
|
21. Nghị định
quy định chi tiết về khung tiêu chuẩn, quy trình xét tặng danh hiệu gia đình
văn hóa, thôn, tổ dân phố văn hóa, xã, phường, thị trấn tiêu biểu (khoản 2 Điều
29, khoản 2 Điều 30, khoản 2 Điều 31)
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/10/2023
|
|
22. Nghị định
quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
(khoản 6 Điều 64)
|
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Trước ngày
15/10/2023
|
|
23. Nghị định quy
định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”
(khoản 6 Điều 65)
|
Bộ Y tế
|
Trước ngày
15/10/2023
|
|
24. Thông tư của
các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ về công tác thi đua khen thưởng
(khoản 4 Điều 24; khoản 5 Điều 24; khoản 3 Điều 26; khoản 3 Điều 27; khoản 3
Điều 28; khoản 6 Điều 74; khoản 2 Điều 75)
|
Tất cả các bộ,
cơ quan ngang bộ
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan
|
Trước ngày
15/10/2023
|
|
4.
|
Luật Cảnh sát
cơ động (có hiệu lực từ 01/01/2023)
|
25. Nghị định quy
định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Cảnh sát cơ động
(khoản 4 Điều 21, khoản 3 Điều 23 và khoản 4 Điều 25)
|
Bộ Công an
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
Cho phép áp dụng
trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của văn bản
|
26. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết về quy trình xây dựng và thực hiện
phương án của Cảnh sát cơ động (khoản 4 Điều 9)
|
Bộ Công an
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
27. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết về quy trình hoạt động tuần tra, kiểm
soát của Cảnh sát cơ động (khoản 5 Điều 12)
|
Bộ Công an
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
28. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết về hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động
(khoản 2 Điều 17)
|
Bộ Công an
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
29. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết về tuyển chọn công dân vào Cảnh sát cơ
động và bố trí sử dụng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động (khoản 3 Điều 26 và
khoản 3 Điều 27)
|
Bộ Công an
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
30. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết về phù hiệu, giấy chứng nhận công tác
đặc biệt, trang phục huấn luyện, trang phục chiến đấu của Cảnh sát cơ động
(khoản 3 Điều 24)
|
Bộ Công an
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
5.
|
Luật Điện ảnh
(có hiệu lực từ 01/01/2023)
|
31. Nghị định
quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh (điểm d và điểm e khoản 2 Điều
5; khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 14; điểm a và điểm c khoản 3 Điều 19; khoản
2 Điều 20; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2, điểm a khoản 3 và khoản 4
Điều 21; khoản 2 Điều 22; khoản 1 Điều 30; khoản 2 Điều 38; khoản 2 Điều 42)
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
Cho phép áp dụng
trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của văn bản
|
32. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định
liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh (điểm a khoản 3 Điều
13, điểm a khoản 3 Điều 27, điểm b khoản 4 Điều 27, điểm a, điểm b khoản 5 Điều
38)
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
33. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định kịch bản sử dụng ngân sách nhà nước (điểm b khoản 3 Điều
14)
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
34. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định, phân loại phim (khoản 3 Điều 31)
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
35. Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí phân loại phim và
hướng dẫn thực hiện cảnh báo và hiển thị mức phân loại phim (điểm d khoản 2
Điều 18, khoản 2 Điều 32)
|
Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/11/2022
|
|
6.
|
Nghị quyết về
thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa (có hiệu
lực từ 01/8/2022)
|
36. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm phân cấp thẩm quyền phê duyệt,
trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức
năng, điều chỉnh quy hoạch cục bộ quy hoạch chung đô thị thuộc tỉnh Khánh Hòa
(Điều 4)
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, UBND
tỉnh Khánh Hòa và các cơ quan có
liên quan
|
Tháng 07/2022
|
Cho
phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các
đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản
|
37. Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hòa (khoản 1 Điều 5)
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh Khánh Hòa
và các cơ quan có liên quan
|
Tháng 07/2022
|
38. Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa (khoản 1 Điều 5)
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh Khánh Hòa và các cơ
quan có liên quan
|
Tháng 07/2022
|
39. Nghị định
quy định chi tiết việc thành lập và quy chế hoạt động của Quỹ phát triển nghề
cá Khánh Hòa (điểm d khoản 2 Điều 8)
|
Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
Bộ Tài chính, Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh Khánh Hòa và các cơ quan có liên quan
|
Tháng 07/2022
|
7.
|
Nghị quyết về
thí điểm mô hình tổ chức hoạt động lao động, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm
nhân ngoài trại giam (có hiệu lực từ 01/9/2022)
|
40. Nghị định
quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 54/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Quốc hội về thí điểm mô hình tổ chức hoạt động lao động, hướng nghiệp,
dạy nghề cho phạm nhân ngoài trại giam (khoản 7 Điều 1)
|
Bộ Công an
|
Bộ Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan
|
Tháng 07/2022
|
Cho phép áp dụng
trình tự, thủ tục rút gọn nhưng phải đảm bảo lấy ý kiến của các đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của văn bản
|
Quyết định 917/QĐ-TTg năm 2022 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp 3 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 917/QĐ-TTg ngày 01/08/2022 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp 3 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.127
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|