ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/2007/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 25 tháng
4 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH NINH THUẬN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg
ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách
hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg
ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế “một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thể dục
Thể thao tại Tờ trình số 138/TTr-STDTT-VP ngày 23/3/2007 về việc đề nghị phê
duyệt Quy trình cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Thể dục Thể
thao và ý kiến trình của Sở Nội vụ - Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành
chính tỉnh Ninh Thuận,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một
cửa” tại Sở Thể dục Thể thao tỉnh Ninh Thuận - gồm 2 quy trình, thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực thể dục thể thao.
Điều
2. Giao trách nhiệm
cho:
a) Giám đốc Sở Thể dục Thể
thao tỉnh Ninh Thuận:
- Tổ chức công khai các quy
trình, thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này trên các phương tiện
thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại Sở Thể dục Thể thao.
- Định kỳ hằng tháng, quý, 6
tháng, năm báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính tỉnh;
b) Thủ trưởng các sở, ngành
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện các quy
trình, thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này.
Điều
3. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thể dục Thể
thao, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO
CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH NINH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 25/4/2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục công
nhận Ban Vận động thành lập hội (Liên đoàn, Hiệp hội) thể dục thể thao có phạm
vi hoạt động trong tỉnh
1. Cơ
sở pháp lý:
- Nghị
định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý Hội;
- Thông
tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
2. Thẩm
quyền giải quyết: Giám đốc Sở Thể dục Thể thao.
3. Hồ
sơ: 2 (hai) bộ, gồm có:
- Đơn
đề nghị công nhận Ban Vận động thành lập hội (Liên đoàn, Hiệp hội) thể dục thể
thao (Mẫu 1a);
- Danh
sách và lý lịch trích ngang của những người dự kiến trong Ban Vận động thành
lập hội (Liên đoàn, Hiệp hội) (Mẫu 1b).
4.
Trình tự và thời gian giải quyết:
- Bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả: nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng Nghiệp vụ:
trong ngày làm việc;
- Phòng
Nghiệp vụ thẩm tra hồ sơ và trình Giám đốc Sở: 2 (hai) ngày làm việc;
- Giám
đốc Sở xem xét, ký duyệt quyết định, chuyển bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả: 1 (một) ngày làm việc.
Tổng
cộng thời gian giải quyết: 4 (bốn) ngày làm việc.
5. Phí,
lệ phí: không có.
II. Thủ
tục giải quyết khiếu nại
1. Cơ
sở pháp lý:
- Căn
cứ Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004 và năm
2005);
- Căn
cứ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 (đã được sửa
đổi, bổ sung năm 2004 và năm 2005).
2. Thẩm
quyền giải quyết: Giám đốc Sở Thể dục Thể thao.
3. Thủ
tục:
- Người
khiếu nại lần đầu: phải khiếu nại đối với người đã ra quyết định hành chính
hoặc cơ quan có cán bộ, công chức có hành vi hành chính mà người khiếu nại có
căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi
ích hợp pháp của mình;
+
Trường hợp khiếu nại được ủy quyền thì việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải
có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người được ủy quyền cư
trú.
+
Trường hợp khiếu nại là người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hoặc
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đại diện cư trú;
- Cơ
quan thực hiện quyền khiếu nại: thông qua người đại diện là thủ trưởng cơ quan;
thủ trưởng cơ quan có thể ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp
luật;
- Tổ
chức thực hiện quyền khiếu nại: thông qua người đại diện là người đứng đầu tổ
chức được quy định trong quyết định thành lập tổ chức hoặc trong điều lệ của tổ
chức, người đứng đầu có thể ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp
luật.
4.
Trình tự và thời gian giải quyết:
-
Trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết thì không thụ lý và
phải có văn bản trả lời (hoặc trả đơn) cho người khiếu nại trong thời hạn 5
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn khiếu nại;
-
Trường hợp đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết, phải có trách nhiệm thụ
lý:
+ Phòng
Thanh tra tiếp nhận hồ sơ, trình Giám đốc Sở ra quyết định thụ lý để giải quyết
trong thời hạn là 5 (năm) ngày làm việc.
+ Thực
hiện nghiệp vụ: 20 (hai mươi) ngày (đối với trường hợp phức tạp 35 (ba mươi
lăm) ngày), bao gồm các bước công việc như sau: gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với
người khiếu nại, người bị khiếu nại để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của
người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại. Trong trường hợp người khiếu nại
nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật thì luật sư có quyền tham gia trong quá trình
giải quyết khiếu nại.
+ Giám
đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại: 5 (năm) ngày làm việc.
+ Quyết định giải quyết khiếu nại
được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên
quan. Quyết định khiếu nại phải được công bố công khai.
Tổng
cộng thời gian giải quyết:
-
Trường hợp đơn giản: 30 (ba mươi) ngày làm việc (kể từ ngày thụ lý để giải
quyết);
-
Trường hợp phức tạp: 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc (kể từ ngày thụ lý để giải
quyết).
B.
SƠ ĐỒ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA"
(1): Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu
cầu giải quyết công việc đến nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả” của Văn phòng Sở (hoặc tiếp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện);
(2): Sau khi kiểm tra hồ sơ, phân loại
hồ sơ, bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ
(hoặc Thanh tra Sở);
(3): Phòng Nghiệp vụ (hoặc Thanh tra
Sở) thực hiện các công việc:
- Kiểm
tra về tính pháp lý của hồ sơ được tiếp nhận; thực hiện nghiệp vụ;
- Dự
thảo kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ.
(4): Lãnh đạo Sở chuyển hồ sơ được giải
quyết cho Văn phòng Sở (bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả);
(5): Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả kiểm tra lại hồ sơ đã giải quyết, giao trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
Mẫu
1a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày tháng
năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI (LIÊN
HIỆP, HIỆP HỘI)……………
Kính gửi: - Sở Thể dục Thể thao tỉnh Ninh Thuận
Tôi
tên:........................................................................................ Sinh
năm:
Hộ khẩu
thường trú:
Nguyên
quán:
Tôi làm
đơn này thay mặt cho một nhóm người yêu thích bộ môn
đề nghị
Sở Thể dục Thể thao tỉnh Ninh Thuận xem xét công nhận Ban Vận động thành lập
hội (Liên đoàn, Hiệp hội Thể dục Thể thao
Cụ thể
như sau:
1. Tên
hội:
2. Tôn
chỉ, mục đích của hội:
3. Lĩnh
vực hoạt động:
4. Phạm
vi hoạt động:
5. Trụ
sở:
6. Tài
chính hoạt động:
7. Dự
kiến thời gian trù bị thành lập hội:
Nếu
được Quý Sở công nhận, chúng tôi tổ chức thực hiện và chấp hành đúng theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Trân
trọng.
Nơi
nhận:
- Như trên.
|
Người viết đơn
|