ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 891/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ
PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm công bố công khai các
thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của
đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP và CV: TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
T-TTH-261251-TT
|
Cấp Giấy đăng ký hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư
|
Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16
tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và
hành nghề luật sư
|
2
|
T-TTH-261362-TT
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
3
|
T-TTH-261374-TT
|
Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
4
|
T-TTH-261441-TT
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư
cách cá nhân
|
5
|
T-TTH-261668-TT
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (đối
với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư)
|
6
|
T-TTH-261672-TT
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (đối
với người được miễn tập sự nghề luật sư)
|
7
|
T-TTH-261678-TT
|
Cấp lại Chứng chỉ
hành nghề luật sư
|
8
|
T-TTH-261685-TT
|
Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục: Cấp
Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư nộp
một bộ hồ sơ đăng ký hoạt động
tại Sở Tư pháp địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật là
thành viên. Công ty luật do luật sư ở các Đoàn luật sư
khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp địa phương nơi có trụ sở của công ty.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.
Trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người
bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại
theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động (theo
mẫu);
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật
sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc
tham gia thành lập công ty luật;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ
chức hành nghề luật sư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
g) Kết
quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động
h) Lệ phí: 200.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy
đề nghị đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một thành viên (Mẫu TP-LS-02);
- Giấy
đề nghị đăng ký hoạt động
của Công ty luật hợp danh, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu TP-LS-03);
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Luật sư thành lập hoặc tham gia
thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất 02 năm
hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật
sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức
theo quy định của Luật này.
- Tổ chức hành nghề phải có trụ sở làm việc.
- Một luật sư chỉ được thành lập hoặc
tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư.
- Tên của văn phòng luật sư do luật sư lựa chọn và theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhưng
phải bao gồm cụm từ “văn phòng luật sư”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức
hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được
sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc.
- Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các
thành viên thoả thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhưng
phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu
hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư
khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông
tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực
hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
TP-LS-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………………………….
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):………………………………
Ngày sinh:….. /…… /…….
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố) ...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
........................................................................................................................................
Điện thoại:………………………………. Email: ...............................................................
Tên cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng
lao động: ...........................................................
Địa chỉ cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng
lao động: .......................................................
Số điện thoại: ……………………….Fax: ………………………Email: .............................
Số hợp đồng lao động: ....................................................................................................
Thời gian đã làm việc tại cơ quan, tổ
chức: ....................................................................
Đăng
ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của văn phòng luật
sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
..........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: ………………………Email: ..................................
Website: ..........................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………… Nam/Nữ:……………….. Ngày sinh:….. /…… /…….
Chứng minh nhân
dân số:................................................................................................
Ngày cấp: ……../……..
/……….. Nơi cấp: .......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
..........................................................................................................................................
Thẻ luật sư số…………….. do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:….. /……
/............
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố): ..................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật
quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng
năm
Người
đại diện theo pháp luật
|
|
TP-LS-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH, CÔNG TY LUẬT
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………………………………….
Chúng tôi gồm các luật sư có tên
trong danh sách sau đây:
Stt
|
Họ
tên
|
Năm
sinh
|
Thẻ
luật sư (ghi rõ số và ngày cấp)
|
Thành
viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)
|
Số
điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng
ký hoạt động cho công ty luật hợp danh, công ty luật
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của công ty luật (tên
gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
...........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): .....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: ………………………Email: ...................................
Website: ...........................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:…………………………… Nam/Nữ:……………….. Ngày sinh:….. /…… /…….
Chứng minh nhân
dân số:……………………………….Ngày cấp: ……../……..
/………..
Nơi cấp: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thẻ luật sư số…………….. do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:….. /……
/............
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố): ..................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng
năm
Chữ ký của các luật sư thành viên
(ghi rõ họ tên của từng
luật sư thành viên)
|
2. Thủ tục:
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành
nghề, danh sách luật sư thành viên, các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt
động thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, tổ chức
hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư
đăng ký hoạt động.
- Bước 2: Sở Tư pháp cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức
Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
- Các giấy tờ liên quan đến việc thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
- Giấy đăng ký hoạt động (bản gốc).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
g) Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động
h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư (Mẫu
TP-LS-06)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
|
TP-LS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên tổ chức hành nghề luật sư
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành
nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa): ..........................
.............................................................................................................................................
2. Tên giao dịch của tổ chức hành nghề
luật sư (nếu có):..................................................
............................................................................................................................................
3. Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………………………………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………………………. cấp
ngày:……… /……… /……………
4. Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:................................
5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động: .........................................................................................
.............................................................................................................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng
năm
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chi nhánh của tổ chức hành nghề
luật sư phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp địa phương nơi có trụ sở của chi
nhánh. Tổ chức hành nghề luật sư phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký hoạt động của
chi nhánh gửi Sở Tư pháp.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối
có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa
chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của
chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của
tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh;
- Bản sao chứng chỉ hành nghề luật
sư, thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
chi nhánh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
g) Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động.
h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật
sư (Mẫu TP-LS-04)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực
hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
TP-LS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên tổ chức hành nghề luật sư
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành
nghề luật sư đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
..........................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………………….do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) cấp ngày:……… /………
/……………
3. Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:..............................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đăng
ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở của chi nhánh: ...........................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:..................................
Website: ..............................................................................................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi
bằng chữ in hoa):…………………………………… Nam/Nữ: ..........................
Ngày sinh:……… /………
/……………
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: ........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:…………………………………… Ngày cấp:……… /……… /……
Nơi cấp:................................................................................................................................
Thẻ luật sư số……………..do Liên đoàn luật sư Việt Nam
cấp ngày:……./……./……..
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):.......................................................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi
nhánh:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng
năm
Người
đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Thủ tục:
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Luật sư hành nghề với tư
cách cá nhân nộp một bộ hồ sơ đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi
có Đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối
có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật
sư (theo mẫu);
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật
sư, bản sao Thẻ luật sư;
- Bản sao hợp đồng lao động ký kết với
cơ quan, tổ chức.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân .
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
g) Kết quả: Giấy đăng ký hành nghề luật sư
h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật sư (Mẫu TP- LS-05)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực
hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
TP-LS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ
CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………………….
Tên tôi là: …………………………Nam/Nữ:……………… Ngày sinh: ……./……
/ ………
Đăng
ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ
in hoa): ......................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:...............................
Chứng minh nhân dân số:.................................................................................................
Ngày cấp:……… /………
/…………… Nơi cấp:................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thẻ luật sư số……………..do Liên đoàn luật sư Việt Nam
cấp ngày:……./……./……..
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh
(thành phố): ..................................................................
2. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức
dự kiến ký hợp đồng lao động: .............................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:.............................
3. Lĩnh vực hoạt động: Theo quy định
của Luật luật sư.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền
và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
Luật
sư ký, ghi rõ họ tên
|
5. Thủ tục: Cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư (đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề luật sư)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đạt yêu cầu kiểm tra
kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
- Bước 2: Trong thời hạn bảy ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ
cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi
hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối
cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của
pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận
sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư;
- Bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Bộ Tư pháp: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp, Bộ Tư pháp
g) Kết quả: Chứng chỉ hành nghề luật sư
h) Lệ phí: 1.500.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-01)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC
ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực
hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
3x4
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT
SƯ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
|
|
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):
.................................................... Nam/Nữ:……………..
Ngày sinh: ………/………./……………….Quốc
tịch:..........................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:.......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. …………..Email:........................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................................................................................
Ngày cấp:……… /………
/…………… Nơi cấp:................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành
nghề luật sư kỳ …………………….năm ................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do): ........................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật
sư, trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo
nghề luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ
luật (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư,
trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề
luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về
những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư,
thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng
năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục: Cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư (đối với người được miễn tập sự nghề luật sư)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người được miễn tập sự hành
nghề luật sư gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính một bộ hồ sơ đề nghị cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư đến Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính
hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định
cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề
nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức
Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật,
tiến sỹ luật;
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người
được miễn tập sự hành nghề luật sư, gồm những người:
+ Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều
tra viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp.
+ Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành
luật; tiến sỹ luật.
+ Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành
Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu
viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Bộ Tư pháp: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp, Bộ Tư pháp
g) Kết quả: Chứng chỉ hành nghề luật sư
h) Lệ phí: Lệ phí: 400.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-01)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC
ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực
hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
3x4
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT
SƯ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
|
|
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):
............................................................. Nam/Nữ:……………..
Ngày sinh: ………/………./……………….Quốc
tịch:................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:......................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
Điện thoại:………………………….. …………..Email:.......................................................
Chứng minh nhân dân số:................................................................................................
Ngày cấp:……… /………
/…………… Nơi cấp:................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành
nghề luật sư kỳ …………………….năm ................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do): ........................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật
sư, trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo
nghề luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ
luật (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư,
trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề
luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về
những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư,
thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng
năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục: Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đã bị thu hồi Chứng
chỉ hành nghề luật sư được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư khi đáp ứng
đủ các tiêu chuẩn quy định tại Luật Luật sư và lý do bị thu hồi chứng chỉ không còn. Cá nhân gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp
cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định
cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư.
Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư theo mẫu của Bộ Tư pháp;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư hoặc giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự
hành nghề luật sư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc
- Bộ Tư pháp: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Tư pháp
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp
g) Kết quả: Chứng chỉ hành nghề luật sư
h) Lệ phí: 400.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-01)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt
động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực
hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
3x4
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT
SƯ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
|
|
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):
............................................................. Nam/Nữ:………
Ngày sinh: ………/………./……………….Quốc
tịch:.........................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:......................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
Điện thoại:………………………….. …………..Email:.......................................................
Chứng minh nhân dân số:................................................................................................
Ngày cấp:……… /………
/…………… Nơi cấp:...............................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành
nghề luật sư kỳ …………………….năm ...............
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do): ......................................................
Quá trình hoạt động của bản thân (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư,
trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề
luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ
luật (từ khi tốt nghiệp đại học đối với người phải qua đào tạo nghề luật sư,
trong quá trình công tác tại các cơ quan đối với người được miễn đào tạo nghề
luật sư):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin chịu trách nhiệm về
những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư,
thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng
năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ tục: Cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước
ngoài phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh tại Sở Tư pháp ở địa
phương nơi đặt trụ sở chi nhánh.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh
Thừa Thiên Huế (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp, địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của
chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy phép thành lập chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
g) Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động.
h) Lệ phí: 400.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của Công ty luật nước
ngoài tại Việt Nam (Mẫu TP-LS-17)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định một số
mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt
động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’.
Việc tiếp nhận bản sao được thực
hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
TP-LS-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP)
|
Tên Công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CỦA
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………………………….
Tên gọi đầy đủ của công ty luật nước ngoài
dự kiến đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số: …………………………..cấp ngày:………./………./.......................
Giấy đăng ký hoạt động số: ………………….do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………… cấp ngày: ………../………../…………………….
Địa chỉ trụ sở:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:.................................
Lĩnh vực hành nghề tư vấn pháp luật:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với
nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:..................................
Website: ...............................................................................................................................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Trưởng chi
nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Nam/Nữ……
Ngày sinh: ………./……….
/……………….. Quốc tịch: ......................................................
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân số:
..........................................................................
Ngày cấp:……… /………
/…………… Cơ quan cấp:..........................................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước
ngoài tại Việt Nam hoặc Thẻ luật sư số: …………………………..cấp ngày:………./…………/………………..
Điện thoại:………………………….. Fax:………………………. Email:...........................................
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật
Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập chi
nhánh.
|
Tỉnh (thành phố)……… , ngày……tháng.... năm……..
Người đứng đầu
Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
(Ký
tên, đóng dấu)
|