ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
88/2016/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA NGÂN
SÁCH GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24
tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước
năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn
2017 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa
phương giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017 và thay thế Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia giữa
ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy, các huyện và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
PHÂN CHIA NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Nguồn
thu ngân sách tỉnh
1.1. Các khoản thu ngân sách
tỉnh hưởng 100%:
a) Các khoản thu ngân sách từ
các doanh nghiệp trong nước có vốn nhà nước thuộc Trung ương và tỉnh quản lý
(bao gồm doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước), doanh nghiệp liên doanh có vốn
đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp công lập do Trung ương và tỉnh quản lý
có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ;
b) Thu từ các doanh nghiệp
ngoài các doanh nghiệp ở điểm a nêu trên, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
lĩnh vực thủy điện và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có số thu thực nộp ngân
sách nhà nước (NSNN) bình quân trong hai năm liên tiếp trên 10 tỷ đồng (Chi tiết
tại Phụ lục số 1 đính kèm);
c) Các khoản thu phí, lệ phí
do các đơn vị cấp tỉnh thu phần nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật (không kể lệ phí trước bạ);
d) Tiền sử dụng đất, tiền
cho thuê đất từ các khu đất do các cơ quan cấp tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng, tổ chức
việc chuyển quyền sử dụng đất, các khu nhà, đất do các đơn vị cấp tỉnh trực tiếp
quản lý;
đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
e) Phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản và thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
g) Các khoản thu khác (bao gồm
thu sự nghiệp, viện trợ, đóng góp, tiền phạt, tịch thu, thanh lý, đền bù, kết
dư, chuyển nguồn và các khoản thu khác) nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của
pháp luật;
1.2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện: Các khoản thu ngân sách từ
công ty cổ phần không có vốn nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
doanh (trừ các doanh nghiệp đã nêu tại Phụ lục số 1 nêu trên) phân chia như
sau:
- Ngân sách tỉnh hưởng 40%,
ngân sách thành phố Huế hưởng 60% đối với số thu phát sinh trên địa bàn thành
phố Huế;
- Ngân sách tỉnh hưởng 30%,
ngân sách cấp huyện hưởng 70% đối với số thu phát sinh trên địa bàn thị xã
Hương Trà, Hương Thủy, các huyện Phong Điền, Phú Vang, Phú Lộc;
- Ngân sách huyện hưởng 100
% đối với số thu phát sinh trên địa bàn các huyện Quảng Điền, Nam Đông, A Lưới.
Trường hợp đặc biệt, trong
thời kỳ ổn định ngân sách có phát sinh số nộp ngân sách đột biến làm ngân sách
cấp huyện tăng thu lớn, giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
phương án xử lý theo đúng quy định tại khoản 7 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn
thu ngân sách huyện, xã
2.1. Các khoản thu ngân sách
huyện hưởng 100%:
a) Các khoản thu ngân sách từ
doanh nghiệp tư nhân;
b) Thuế thu nhập cá nhân (trừ
thuế thu nhập cá nhân của hộ sản xuất kinh doanh cá thể);
c) Các khoản thu phí, lệ
phí, lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ nhà, đất đối với xã, thị trấn) nộp
vào ngân sách huyện theo quy định của pháp luật;
d) Các khoản thu khác (bao gồm
thu sự nghiệp, viện trợ, đóng góp, tiền phạt, thanh lý, đền bù, kết dư, chuyển
nguồn và các khoản thu khác,…) nộp vào ngân sách huyện theo quy định của pháp
luật.
2.2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện: Theo quy định tại mục 1.2
nêu trên.
2.3. Các khoản thu ngân sách
xã hưởng 100%:
a) Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp;
b) Các khoản phí, lệ phí, lệ
phí trước bạ nhà, đất (đối với xã, thị trấn) phần thu nộp ngân sách xã theo quy
định của pháp luật, trừ các khoản thu phí (bao gồm lệ phí môn bài), thu khác tại
chợ đối với các chợ An Cựu thuộc phường Phú Hội, chợ Đông Ba thuộc phường Phú
Hòa được phân chia ngân sách thành phố Huế hưởng 100%; chợ Tây Lộc thuộc phường
Tây Lộc phân chia ngân sách thành phố Huế hưởng 50%, ngân sách phường hưởng
50%;
c) Các khoản thu khác (bao gồm
thu sự nghiệp, hoa lợi công sản, viện trợ, đóng góp, tiền phạt, thanh lý, đền
bù, kết dư, chuyển nguồn và các khoản thu khác) nộp vào ngân sách cấp xã theo
quy định của pháp luật;
2.4. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ giữa ngân sách huyện với ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung
là xã) đối với: thu từ hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể (kể cả hộ cá thể ở chợ);
tiền sử dụng đất và tiền thuê đất do huyện, xã quản lý; thu phí, thu khác tại
chợ thuộc huyện, xã quản lý được phân chia tỷ lệ theo Phụ lục số 2 đính kèm.
3. Chi
ngân sách tỉnh
3.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư cho các dự án do tỉnh
quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại mục 3.2;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các
tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
3.2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào
tạo và dạy nghề;
b) Sự nghiệp khoa học và
công nghệ;
c) Quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội do tỉnh quản lý;
d) Sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình;
đ) Sự nghiệp văn hóa thông
tin;
e) Sự nghiệp phát thanh,
truyền hình;
g) Sự nghiệp thể dục thể
thao;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
i) Các hoạt động kinh tế;
k) Hoạt động của các cơ quan
quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm
cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
m) Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
3.3. Chi trả nợ lãi các khoản
do tỉnh vay.
3.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính tỉnh.
3.5. Chi chuyển nguồn sang
năm sau của ngân sách tỉnh.
3.6. Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
3.7. Chi hỗ trợ thực hiện một
số nhiệm vụ quy định tại các Điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật Ngân sách
nhà nước.
4. Chi
ngân sách huyện
4.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư cho các dự án do cấp
huyện quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại mục 4.2;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các
tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;
c) Chi từ nguồn thu tiền sử
dụng đất phân chia cho ngân sách huyện, xã hưởng: Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã có trách nhiệm cân đối, điều hòa nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các xã để tập
trung nguồn lực đầu tư cho một số xã có khả năng hoàn thành các tiêu chí về xây
dựng nông thôn mới đến năm 2020 đảm bảo ngân sách xã được hưởng mức tối thiểu
80% số thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã (không bao gồm phường, thị trấn) để
thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới quy định tại Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
d) Phân cấp cấp vốn xây dựng
cơ bản tập trung cho ngân sách thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương
Trà trong cân đối ngân sách cấp huyện để thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng
các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao
thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác theo
đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
đ) Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
4.2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào
tạo và dạy nghề;
b) Quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội do huyện quản lý;
c) Sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình;
d) Sự nghiệp văn hóa thông
tin;
đ) Sự nghiệp phát thanh,
truyền hình;
e) Sự nghiệp thể dục thể
thao;
g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
h) Các hoạt động kinh tế;
i) Hoạt động của các cơ quan
quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
k) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm
cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
l) Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
4.3. Chi chuyển nguồn sang
năm sau của ngân sách cấp huyện.
4.4. Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
4.5. Chi hỗ trợ thực hiện một
số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật Ngân sách
nhà nước.
5. Chi
ngân sách xã
5.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư cho các dự án do cấp
xã quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại mục 5.2;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các
tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
5.2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào
tạo và dạy nghề;
b) Quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội do xã quản lý;
c) Sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình;
d) Sự nghiệp văn hóa thông
tin;
đ) Sự nghiệp phát thanh,
truyền hình;
e) Sự nghiệp thể dục thể
thao;
g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
h) Các hoạt động kinh tế;
i) Hoạt động của các cơ quan
quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
k) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm
cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
l) Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
5.3. Chi chuyển nguồn sang
năm sau của ngân sách cấp xã.
5.4. Chi hỗ trợ thực hiện một
số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật Ngân sách
nhà nước./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP, CÔNG TY CÓ NGUỒN
THU ĐƯỢC PHÂN CẤP CHO NGÂN SÁCH TỈNH HƯỞNG 100%
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 88/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Địa bàn nộp vào NSNN
|
Mã số thuế
|
1
|
Nhà máy thủy điện A Lưới -
Chi nhánh Công ty Cổ phần Thủy điện
|
Huyện A Lưới
|
0400477830-001
|
2
|
Công ty Cổ phần Đầu tư HD
|
Thị xã Hương Trà
|
0101566271
|
3
|
Công ty Cổ phần thủy điện
Bình Điền
|
Thị xã Hương Trà
|
3300361563
|
4
|
Công ty Cổ phần thủy điện
Tả Trạch
|
Thị xã Hương Thủy
|
3300389576
|
5
|
Công ty Cổ phần thủy điện
Miền Trung
|
Thành phố Huế
|
0400477830
|
6
|
Công ty Cổ phần Môi trường
và Công trình Đô thị Huế
|
Thành phố Huế
|
3300101082
|
7
|
Công ty Cổ phần Xi măng Đồng
Lâm
|
Huyện Phong Điền
|
3300384306
|
PHỤ LỤC 2
TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA
CẤP HUYỆN VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ , PHƯỜNG, THỊ TRẤN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 88/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên đơn vị
|
Các khoản thu được phân chia tỉ lệ giữa ngân sách cấp huyện và ngân
sách cấp xã (tỷ lệ %)
|
Các khoản thu từ hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể (kể cả hộ cá thể
ở chợ)
|
Tiền sử dụng đất và tiền thuê đất do huyện, xã quản lý
|
Các khoản thu phí, thu khác tại chợ thuộc huyện, xã quản lý
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phong Điền
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
2
|
Xã Phong Chương
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
3
|
Xã Phong Sơn
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
4
|
Xã Phong Xuân
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
5
|
Xã Phong Mỹ
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
6
|
Xã Phong Hải
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
7
|
Xã Điền Hương
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
8
|
Xã Điền Môn
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
9
|
Xã Điền Hòa
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
10
|
Xã Phong Hòa
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
11
|
Xã Phong Bình
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
12
|
Xã Phong Thu
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
13
|
Xã Điền Lộc
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
14
|
Xã Điền Hải
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
15
|
Xã Phong Hiền
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
16
|
Xã Phong An
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
II
|
Huyện Quảng Điền
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sịa
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
2
|
Xã Quảng Phú
|
40
|
60
|
30
|
70
|
0
|
100
|
3
|
Xã Quảng Vinh
|
40
|
60
|
30
|
70
|
0
|
100
|
4
|
Xã Quảng Thành
|
40
|
60
|
30
|
70
|
0
|
100
|
5
|
Xã Quảng Công
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
6
|
Xã Quảng Lợi
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
7
|
Xã Quảng Thái
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
8
|
Xã Quảng An
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
9
|
Xã Quảng Phước
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
10
|
Xã Quảng Thọ
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
11
|
Xã Quảng Ngạn
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
III
|
Thị xã Hương Trà
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Hương Hồ
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
2
|
Phường Hương Xuân
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
3
|
Phường Hương Văn
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
4
|
Phường Hương Vinh
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
5
|
Phường Tứ Hạ
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
6
|
Phường Hương An
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
7
|
Xã Hương Toàn
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
8
|
Xã Hương Chữ
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
9
|
Xã Hương Vân
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
10
|
Xã Hải Dương
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
11
|
Xã Hương Thọ
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
12
|
Xã Hương Bình
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
13
|
Xã Bình Thành
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
14
|
Xã Hồng Tiến
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
15
|
Xã Hương Phong
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
16
|
Xã Bình Điền
|
40
|
60
|
60
|
40
|
0
|
100
|
IV
|
Thị xã Hương Thủy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Thủy Dương
|
40
|
60
|
70
|
30
|
0
|
100
|
2
|
Phường Phú Bài
|
40
|
60
|
70
|
30
|
0
|
100
|
3
|
Phường Thủy Phương
|
0
|
100
|
70
|
30
|
0
|
100
|
4
|
Phường Thủy Châu
|
0
|
100
|
70
|
30
|
0
|
100
|
5
|
Xã Thủy Bằng
|
0
|
100
|
70
|
30
|
0
|
100
|
6
|
Phường Thủy Lương
|
0
|
100
|
70
|
30
|
0
|
100
|
7
|
Xã Thủy Thanh
|
0
|
100
|
70
|
30
|
0
|
100
|
8
|
Xã Thủy Vân
|
0
|
100
|
70
|
30
|
0
|
100
|
9
|
Xã Thủy Phù
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
10
|
Xã Thủy Tân
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
11
|
Xã Phú Sơn
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
12
|
Xã Dương Hòa
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
V
|
Huyện Phú Vang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phú Đa
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
2
|
Thị trấn Thuận An
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
3
|
Xã Phú Lương
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
4
|
Xã Phú Hồ
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
5
|
Xã Phú Thượng
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
6
|
Xã Phú Dương
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
7
|
Xã Phú Mậu
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
8
|
Xã Phú Thuận
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
9
|
Xã Phú Hải
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
10
|
Xã Phú Thanh
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
11
|
Xã Phú Diên
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
12
|
Xã Phú Xuân
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
13
|
Xã Vinh Thái
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
14
|
Xã Vinh Hà
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
15
|
Xã Vinh Xuân
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
16
|
Xã Vinh Phú
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
17
|
Xã Phú Mỹ
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
18
|
Xã Phú An
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
19
|
Xã Vinh Thanh
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
20
|
Xã Vinh An
|
0
|
100
|
50
|
50
|
0
|
100
|
VI
|
Huyện Phú Lộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phú Lộc
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
2
|
Thị trấn Lăng Cô
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
3
|
Xã Lộc Bổn
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
4
|
Xã Lộc Sơn
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
5
|
Xã Xuân Lộc
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
6
|
Xã Lộc An
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
7
|
Xã Lộc Điền
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
8
|
Xã Lộc Hòa
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
9
|
Xã Lộc Trì
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
10
|
Xã Lộc Bình
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
11
|
Xã Lộc Thủy
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
12
|
Xã Lộc Tiến
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
13
|
Xã Lộc Vĩnh
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
14
|
Xã Vinh Hưng
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
15
|
Xã Vinh Mỹ
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
16
|
Xã Vinh Hiền
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
17
|
Xã Vinh Giang
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
18
|
Xã Vinh Hải
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
VII
|
Huyện Nam Đông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Khe Tre
|
60
|
40
|
80
|
20
|
0
|
100
|
2
|
Xã Thượng Quảng
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
3
|
Xã Thượng Long
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
4
|
Xã Thượng Nhật
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
5
|
Xã Thượng Lộ
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
6
|
Xã Hương Hữu
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
7
|
Xã Hương Giang
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
8
|
Xã Hương Sơn
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
9
|
Xã Hương Hòa
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
10
|
Xã Hương Lộc
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
11
|
Xã Hương Phú
|
0
|
100
|
60
|
40
|
0
|
100
|
VIII
|
Huyện A Lưới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn A Lưới
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
2
|
Xã Sơn Thủy
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
3
|
Xã Hồng Thượng
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
4
|
Xã A Ngo
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
5
|
Xã Hương Phong
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
6
|
Xã Phú Vinh
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
7
|
Xã Hồng Quảng
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
8
|
Xã Hồng Vân
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
9
|
Xã Hồng Thái
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
10
|
Xã Hồng Bắc
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
11
|
Xã Hồng Kim
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
12
|
Xã Hưong Lâm
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
13
|
Xã Nhâm
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
14
|
Xã Hồng Thủy
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
15
|
Xã A Roàng
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
16
|
Xã Bắc Sơn
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
17
|
Xã Đông Sơn
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
18
|
Xã A Đớt
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
19
|
Xã Hồng Hạ
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
20
|
Xã Hồng Trung
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
21
|
Xã Hương Nguyên
|
0
|
100
|
30
|
70
|
0
|
100
|
IX
|
Thành phố Huế
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Kim Long
|
90
|
10
|
80
|
20
|
0
|
100
|
2
|
Phường Vĩnh Ninh
|
90
|
10
|
80
|
20
|
0
|
100
|
3
|
Phường Phú Hòa
|
90
|
10
|
80
|
20
|
100
|
0
|
4
|
Phường Phú Hội
|
90
|
10
|
80
|
20
|
100
|
0
|
5
|
Phường Phú Nhuận
|
90
|
10
|
80
|
20
|
0
|
100
|
6
|
Phường Thuận Hòa
|
60
|
40
|
80
|
20
|
0
|
100
|
7
|
Phường Tây Lộc
|
60
|
40
|
80
|
20
|
50
|
50
|
8
|
Phường Thuận Thành
|
60
|
40
|
80
|
20
|
0
|
100
|
9
|
Phường Hương Sơ
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
10
|
Phường An Hòa
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
11
|
Phường Hương Long
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
12
|
Phường Thủy Biều
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
13
|
Phường Thủy Xuân
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
14
|
Phường An Đông
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
15
|
Phường An Tây
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
16
|
Phường Xuân Phú
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
17
|
Phường Phú Cát
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
18
|
Phường Phường Đúc
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
19
|
Phường Phú Bình
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
20
|
Phường Phước Vĩnh
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
21
|
Phường Phú Hiệp
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
22
|
Phường Phú Thuận
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
23
|
Phường Thuận Lộc
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
24
|
Phường Phú Hậu
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
25
|
Phường An Cựu
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
26
|
Phường Vỹ Dạ
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|
27
|
Phường Trường An
|
0
|
100
|
80
|
20
|
0
|
100
|