ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
18 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2719/TTr-STNMT ngày 26 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Môi trường áp dụng tại
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 15
tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Môi trường áp dụng tại cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 87/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
|
Đăng ký xác nhận/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo
vệ môi trường
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Đăng ký xác nhận/đăng
ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ: Chủ dự
án/chủ cơ sở nộp hồ sơ đăng ký/đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng phân dân&Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
* Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ, phải có văn bản thông báo cho chủ dự án/chủ cơ sở.
* Bước 3. Xem xét hồ sơ:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xác nhận đăng
ký/đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở trong vòng 10 ngày
làm việc.
+ Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng một
văn bản và nêu lý do (trong đó nêu rõ tất cả các nội dung cần phải bổ sung,
hoàn thiện một lần).
* Bước 4. Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân&Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo kết quả tới Chủ dự án/chủ
cơ sở.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
+ Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường của dự án, cơ sở theo Mẫu
1.1 trong Phụ lục kèm theo dưới đây;
+ 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản
điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu
1.2 trong Phụ lục kèm theo dưới đây;
+ 01 báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp
lệ của hồ sơ: Trong thời hạn xem xét hồ sơ.
+ Thời hạn xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường: Tối đa là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án, chủ cơ sở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Mẫu số 01 Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Mẫu cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường
(Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi
tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
CÁC
MẪU VĂN BẢN
Văn
bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
(Mẫu số 01 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của
Chính phủ)
(1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
V/v Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của (2)
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi: (3)
(1) Là chủ đầu tư của (2), thuộc đối tượng phải
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại mục số ...., cột 4 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
bảo vệ môi trường. Chúng tôi đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
Tên của (1): ........................................................................................................................
Địa điểm thực hiện của (2):
................................................................................................
Địa chỉ liên hệ của (1):...; Điện thoại:...; Fax:
.......; E-mail: ....................................
Chúng tôi gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Một (01) báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
- Một (01) bản điện tử của các hồ sơ nêu trên.
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung thực, chính
xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái,
chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường của (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ......;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(3) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án, phương án
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Mẫu
Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
(Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của
Chính phủ)
2a. Mẫu trang bìa và trang phụ bìa:
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
của (2)
ĐẠI DIỆN (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ TƯ VẤN
(nếu có (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(**), tháng...
năm...
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ;
(2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
(**) Ghi địa danh cấp huyện nơi thực hiện hoặc
nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2b. Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường
MỤC LỤC
Danh mục các từ
và các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng,
các hình vẽ,...
MỞ ĐẦU
Chương 1
MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ
DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án):
- Tên gọi của dự án (theo dự án đầu tư, dự án đầu
tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với
chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; nguồn vốn và tiến độ thực
hiện dự án.
- Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa độ theo quy chuẩn
hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án.
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm
của dự án: Liệt kê các loại nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của
dự án.
1.3. Các hạng mục công trình của dự án
- Các hạng mục công trình chính: dây chuyền sản xuất
sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận tải;
bưu chính viễn thông; cung cấp điện; cung cấp nước; giải phóng mặt bằng;...
- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ
môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước thải; xử lý nước
thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công trình lưu giữ, xử
lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với
nước thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ và các công trình bảo vệ
môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc
thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động, trong nội dung chương này phải làm
rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện
hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng
trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ; các công
trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; tính liên thông, kết nối với
các hạng mục công trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự
án
- Làm rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án. Tổng
hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) Về hiện trạng môi trường khu vực triển
khai dự án trong thời gian ít nhất 02 năm gần nhất, trong đó làm rõ: chất lượng
của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như
môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án, môi trường
nước mặt tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án.
- Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các
quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp phải báo
cáo bổ sung tình trạng hoạt động của khu công nghiệp; sơ bộ về hạ tầng kỹ thuật
đã hoàn thành của khu công nghiệp và sự đáp ứng tiếp nhận chất thải phát sinh từ
hoạt động của dự án.
Chương 2
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Việc dự báo tác động của dự án đến môi trường được
thực hiện theo các giai đoạn triển khai xây dựng dự án và khi dự án đi vào vận
hành.
- Đối với dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc
thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động phải dự báo tổng hợp tác động môi
trường của cơ sở cũ và dự án mở rộng quy mô, nâng công suất, thay đổi công nghệ
của dự án mới.
2.1. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp bảo
vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Dự báo các tác động: Dự báo sơ bộ các tác động
đến môi trường của giai đoạn, trong đó tập trung vào các hoạt động chính như: vật
liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án); vận chuyển nguyên vật liệu
xây dựng, máy móc thiết bị; thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các
hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có công trình xây
dựng); làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất, công trình bảo vệ
môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước sạch, hơi nước,...).
2.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
đề xuất thực hiện
- Về nước thải: Mô tả quy mô, công suất, công nghệ
các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp (nếu
có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của
từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các loại chất thải lỏng
khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống,...), đảm bảo đạt quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường.
Mỗi công trình xử lý nước thải phải có bản vẽ thiết
kế cơ sở của từng hạng mục và cả công trình theo quy định của pháp luật về xây
dựng.
- Về rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất
thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí của
khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
- Về bụi, khí thải: Các công trình, biện pháp giảm
thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.
2.2. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp,
công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.2.1. Dự báo các tác động: Việc dự báo tác động
trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Tác động của các nguồn phát sinh chất thải (chất
thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công nghiệp, nước thải
sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác).
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, phải bổ
sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng thu gom,
xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; khả năng tiếp nhận, xử lý của
công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với khối lượng nước
thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
đề xuất thực hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả dự báo các tác động
tại Mục 2.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại chất thải phát sinh
(với lưu lượng và tải lượng ô nhiễm lớn nhất) để đề xuất lựa chọn các thiết bị,
công nghệ xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
quy định.
a) Về công trình xử lý nước thải (bao gồm: các công
trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và các loại chất thải lỏng
khác):
- Mô tả quy mô, công suất, quy trình vận hành, hóa
chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải.
- Các thông số cơ bản của từng các hạng mục thành
phần và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở (đưa
vào Phụ lục báo cáo).
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị
quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy
định).
b) Về công trình xử lý bụi, khí thải:
- Thực hiện như đối với nước thải.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị
quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy
định).
c) Về công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn (gồm:
rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại):
Thực hiện như đối với nước thải.
d) Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
đối với nước thải và khí thải (đối với trường hợp phải lắp đặt): Thực hiện như
đối với nước thải.
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường
- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường,
thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên
tục.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường: Kế hoạch
quan trắc môi trường được xây dựng theo từng giai đoạn của dự án, gồm: thi công
xây dựng và vận hành thương mại, cụ thể: Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải
và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng của dự án, phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường với tần suất tối thiểu 06 tháng/01 lần.
Cam kết của chủ dự án, cơ sở
Chúng tôi cam kết về lộ trình thực hiện các biện
pháp, công trình giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo
vệ môi trường.
Chúng tôi gửi kèm theo dưới đây Phụ lục các hồ sơ,
văn bản có liên quan đến dự án, cơ sở (nếu có và liệt kê cụ thể).
Phụ lục
(Các Phụ lục I,
II,...)