ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 869/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 26 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH,
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 62/TTr-STP ngày 14 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hộ tịch, lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm nhập các thủ tục hành
chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và
trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã được công bố tại Quyết định
số 1142/QĐ-UBND ngày 07/6/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; bãi bỏ Quyết
định số 470/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ, Sở KH và CN, Sở TT và TT;
- Các PCVP và CV;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG
LĨNH VỰC HỘ TỊCH, LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
UBND cấp xã
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
UBND cấp xã
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
UBND cấp xã
|
4
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký
nhận cha, mẹ, con
|
UBND cấp xã
|
5
|
Đăng ký khai tử
|
UBND cấp xã
|
6
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
UBND cấp xã
|
7
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
UBND cấp xã
|
8
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
UBND cấp xã
|
9
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới
|
UBND cấp xã
|
10
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới
|
UBND cấp xã
|
11
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài tại khu vực biên giới
|
UBND cấp xã
|
12
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới
|
UBND cấp xã
|
13
|
Đăng ký giám hộ
|
UBND cấp xã
|
14
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
UBND cấp xã
|
15
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
16
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
UBND cấp xã
|
17
|
Đăng ký lại khai sinh
|
UBND cấp xã
|
18
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân
|
UBND cấp xã
|
19
|
Đăng ký lại kết hôn
|
UBND cấp xã
|
20
|
Đăng ký lại khai tử
|
UBND cấp xã
|
21
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
II
|
Lĩnh vực nuôi con nuôi
|
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
UBND cấp xã
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
trong nước
|
UBND cấp xã
|
3
|
Giải quyết việc người nước ngoài cư
trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
UBND cấp xã
|
4
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
|
UBND cấp xã
|
5
|
Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng
ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng
|
UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1. Thủ tục đăng
ký khai sinh
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo
quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin
khai sinh theo hướng dẫn để lấy số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã
triển khai cấp số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), ghi nội dung khai
sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký
khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng
minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết
hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải
có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh
ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật
hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên
bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ
rơi.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
Lệ phí:
- Miễn thu
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Thủ tục đăng
ký kết hôn
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ
sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi
việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng
nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực
tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có
văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với
trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng
ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.
Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết
hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam
hoặc bên nữ.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành
vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):.......................................................................
|
(2)
|
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam
đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan
đăng ký.
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú,
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
3. Thủ tục đăng
ký nhận cha, mẹ, con
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch
ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên đăng ký nhận cha, mẹ, con ký
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ,
con cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ,
con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ
con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh
mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ
em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm
chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 08 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận
hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí:
10.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với
nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người
cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì
không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:
(1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc:
.......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):............................................................................................
Là ........................của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận
…………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường
hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được
nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
4. Thủ tục đăng
ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và
nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận
cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung,
hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp;
thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ
đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cập
nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy số định danh cá nhân (đối với
các địa phương đã triển khai cấp số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh),
cùng người đi đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người
yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận
cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng
minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ
con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh
mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ
em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm
chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì không quá 08 ngày làm
việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha
hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh, Trích lục nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký khai sinh: Miễn thu.
- Lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con:
10.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với
nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người
cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì
không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:
(1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc:
.......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................
Là ........................của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận
…………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường
hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được
nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
5. Thủ tục đăng
ký khai tử
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức
tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký
tên vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai tử
có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối
cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp không xác định được nơi
cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải
có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong
trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:
(1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng ………… năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
6. Thủ tục đăng
ký khai sinh lưu động
Trình tự thực hiện:
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu
Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện
đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo
đảm thuận lợi cho người dân.
Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong
Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai
sinh.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký
Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ
đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu
động; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký khai
sinh, cùng người yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng
ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết
quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung giấy tờ
hộ tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ hộ tịch.
Cách thức thực hiện: Thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức
đăng ký lưu động.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng
minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết
hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em
sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ
thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha
hoặc người mẹ.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật,
ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc
đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích
khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân
tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
7. Thủ tục đăng ký
kết hôn lưu động
Trình tự thực hiện
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các
loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký
lưu động.
- Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết
hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng
ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ
sơ viết Phiếu tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp
02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.
Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội
dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại
địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy định. Tại mục
“Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao
Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy
chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ
đăng ký kết hôn.
Cách thức thực hiện: Thực hiện tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân
do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.
Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của hai bên
nam, nữ.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Hai bên nam, nữ cùng thường trú
trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh
không thể đi đăng ký kết hôn được.
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):.......................................................................
|
(2)
|
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam
đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú,
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
8. Thủ tục đăng
ký khai tử lưu động
Trình tự thực hiện
- Công chức tư pháp - hộ tịch được
giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ
khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng
ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm
thuận lợi cho người dân.
- Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong
Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp
Trích lục khai tử cho người có yêu cầu.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ
đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động;
công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người yêu
cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết
quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho người
yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử.
Cách thức thực hiện: Thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức
đăng ký lưu động.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối
cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp không xác định được nơi
cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
cuối cùng của người chết;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong
trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Người chết không có người thân thích,
người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật
không đi đăng ký khai tử được.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:
(1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng ………… năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
9. Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo
quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai
sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ
đăng ký khai sinh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người
được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của
công dân Việt Nam để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ
của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường
hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của
cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về
việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài
cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân
thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước
láng giềng.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nơi
công dân Việt Nam thường trú.
Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
10. Thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ
sơ, nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ
tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký vào Sổ;
Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tổ
chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực
tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có
văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.
Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận công
dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân
thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước
láng giềng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 08 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới nơi công
dân Việt Nam thường trú.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):.......................................................................
|
(2)
|
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam
đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú,
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
11. Thủ tục đăng
ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu
cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ, niêm
yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân.
- Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là
đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết
thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng người
đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã ký cấp cho mỗi bên 01 bản chính Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ,
con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân
thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước
láng giềng.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ
con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh
mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ
em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm
chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 12 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới nơi công
dân Việt Nam thường trú.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí:
10.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống.
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với
nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người
cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì
không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:
(1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc:
.......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................
Là ........................của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận
…………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường
hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được
nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
12. Thủ tục đăng
ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực
biên giới có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng
ý giải quyết thì ký cấp Trích lục khai tử cho người yêu cầu; công chức tư pháp
- hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người đi đăng ký khai tử ký tên
vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai tử
có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối
cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp không xác định được nơi cư
trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết
hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy
tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nơi
người chết là người nước ngoài cư trú.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
Căn cứ pháp lý:
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:
(1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng ………… năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
13. Thủ tục đăng
ký giám hộ
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định
pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức
tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người
yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký giám hộ
có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu.
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định
của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ
đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ
đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương
nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương
nhiên.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải
có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được
giám hộ hoặc người giám hộ.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký giám hộ.
Lệ phí: 5.000
đồng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND ngày
30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng
lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................Giới tính:
.............
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:.......................................................... Giới tính
................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được giám
hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................... Giới tính
.................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy
tờ tùy thân: ....................................................................................
Lý do đăng ký
giám hộ: .............................................................................................
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2014).
14. Thủ tục đăng
ký chấm dứt giám hộ
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy
định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công
chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng
ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục
đăng ký chấm dứt giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám
hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký chấm
dứt giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký chấm dứt
giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo
mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ
theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ
trước đây.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
Lệ phí:
5.000 đồng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:.......................................................... Giới tính
................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được giám
hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................... Giới tính
.................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy
tờ tùy thân(3) ..................................................................................
Đã đăng ký giám hộ
tại quyển số: .............................., số
...........................................
Ngày .........
tháng ......... năm ....... của(4) ......................................................................
Lý do chấm dứt
việc giám hộ: ....................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2014).
(4)
Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
15. Thủ tục thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch;
ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch; nếu thấy việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân
sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết
thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải
chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch) cấp cho người yêu cầu; công chức tư
pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch vào Sổ đăng ký
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; cùng người yêu cầu
ký vào Sổ.
Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn
thì công chức, tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào
Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào mục
tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện;
- Người thực hiện việc đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy
quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu
thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu
cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch
trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính
hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch.
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân
tộc.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi:
(1) ................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi,
cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch:
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4).................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên:
........................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:.......................................................
Quốc tịch:...............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đã đăng ký(5):.......................................................
ngày....... tháng ...... năm ....tại số: ........
Quyển số:........................của
......................................................................................
Từ:(6)
..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành:
........................................................................................................................
Lý do:.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm
……….
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ,
tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ
đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho
người dưới 18 tuổi)
…………………………………………………..
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Chú thích:
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường
trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng
ký trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số
01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải
chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ
nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai
sinh như sau: Nghệ An.
16. Thủ tục cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh
tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận
tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người
đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người
yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng
đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người
đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành
kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời
gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu.
- Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho
thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của
người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân theo mẫu;
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng
đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng
minh;
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc
kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
- Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người
đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp
trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng
theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp
trước đây.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
Trường hợp phải gửi văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú trước đây của người yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp người yêu cầu đã thường trú ở nhiều
nơi khác nhau).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lệ phí:
3000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết
hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Dân tộc:
....................................................................................
Quốc tịch: ................
Nơi cư trú:(1) ................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân: ..................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................................................................
Giới tính:
.....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Nơi sinh:
.....................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch: ..................
Giấy tờ tùy thân:(2)
.......................................................................................................
Nơi cư trú:(1)
................................................................................................................
Nghề nghiệp:
..............................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại
.............................................................................................
................................... từ
ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng
.......... năm(3)
Tình trạng hôn nhân(4)....................................................................................................
...................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân(5):.................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm
tại:...........................,ngày .......... tháng ......... năm
..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường
trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký
tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì
ghi theo nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài
thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Ghi thông tin về giấy
tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví
dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(3)
Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước
ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác
nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời
điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú
khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối
với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại:
đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết
hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt
Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ……………………………….., từ
ngày ……… tháng ……… năm……… đến ngày ……… tháng ……… năm……… chưa đăng ký kết hôn với
ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú
ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở
nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại
nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……… tháng ………
năm……… đến ngày ……… tháng ……… năm……… không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ
quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi
rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và
tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết
hôn.
17. Thủ tục đăng
ký lại khai sinh
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh trước
đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm
tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước
đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại
nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng
quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức
tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người
đi đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy khai
sinh cho người có yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh;
- Người thực hiện đăng ký lại khai
sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo
mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng
không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản
sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có
giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm
1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu không có
giấy tờ trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau
đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh: Giấy chứng minh nhân
dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng
minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ
học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá
nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có
trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan
đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam
đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai
sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại
khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng
vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những
nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng,
năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với
hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh
trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh
thường trú.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng
ký khai sinh trước đây trong trường hợp thực hiện đăng ký lại khai sinh tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai sinh
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
- Việc khai sinh đã được đăng ký tại
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai
sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
- Người có yêu cầu còn sống tại thời
điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân
tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)
..........................................................................................
Giấy khai sinh số:
(6)………………………., ngày ………./ ………../...................................
Lý do đăng ký lại:
......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của
mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
nơi sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp
hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi
tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai
sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
18. Thủ tục đăng
ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trong trường hợp cần thiết, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước đây
của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký
khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng
ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn
bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai
sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai sinh là đầy đủ,
chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký
khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai sinh
có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Văn bản cam đoan của người yêu cầu
về việc chưa được đăng ký khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng
tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo,
quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về
họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ
cha con, mẹ con.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký
khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng
vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những
nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng,
năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với
hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải
có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư
trú.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước
đây.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Công dân Việt Nam cư trú trong nước,
sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá
nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ
hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt
Nam cấp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
19. Thủ tục đăng
ký lại kết hôn
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết
hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ
sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước
đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản
đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc
lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã
đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản
về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại
nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật
thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ
tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ;
hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần
có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được
cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ
sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn
trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại kết hôn
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn
và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;
- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn
còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………..Quốc tịch:................................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng: .....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………….Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4).............................................................................................
............................................................................................ngày ........ tháng ........ năm
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)……………………………..,
Quyển số: (5).............
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
20. Thủ tục đăng
ký lại khai tử
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ
sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng
ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng
người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp
Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử;
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được
cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp
bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai tử
trước đây.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử
Lệ phí:
Miễn thu.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Việc khai tử đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử
và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng ………… năm …………
Đã đăng ký khai tử tại: (5) ………………………..ngày
…….. tháng ……. năm ...................
Theo Trích lục khai tử số: (6)..........................................................................................
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghì theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6) Chỉ
khai trong trường hợp biết rõ.
21. Thủ tục cấp
bản sao trích lục hộ tịch
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục
hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu
nêu rõ lý do cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu
cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục
sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ
liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân
do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục
hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao trích lục hộ tịch
Lệ phí:
- Không quá 3.000 đồng/bản sao.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP
BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi:(1).......................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú:(2)
................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao
Trích lục hộ tịch: ................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích
lục(4) ....................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................Giới tính:
..................................
Dân tộc:
.....................................................................Quốc tịch:
................................
Nơi cư trú:(2)
................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có):
....................................................................................
Đã đăng ký tại: (5)
........................................................................................................
................................................................................................
ngày ..... tháng ...... năm .....
Theo (6) ...............................................................số
......................Quyển số: (7) ..........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ................................ ngày ..... tháng ..... năm .....
Người
yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6)
Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7)
Chỉ khai khi biết rõ.
II. LĨNH VỰC NUÔI
CON NUÔI
1. Thủ tục Đăng
ký nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của
mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp
thông thường) hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi người
nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột
của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi
với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý
kiến của những người có liên quan;
- Công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào
sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
- Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng
nhận đăng ký nuôi con nuôi.
- Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng
nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã (nhận tại Lễ giao nhận con
nuôi).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy
định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính,
được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận
tình trạng độc thân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột
của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp
chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng
lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ghi vào sổ
đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con
nuôi: 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo
quy định của Điều 21 Luật nuôi con nuôi).
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được
nhận làm con nuôi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người
nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu
TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã
và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
Lệ phí:
400.000đ
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ
em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu,
vùng xa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều
kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con
riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con
nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối
với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng
làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận
con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và
tên:.......................................................................... Ngày
sinh:......................................
Nơi
sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy
CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày
cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân4:................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:..........................................................................
Ngày sinh:......................................
Nơi
sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy
CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày
cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân5:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình6:...........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Các tài sản
khác:....................................................................................................................
...............,
ngày........tháng........năm..........
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp - hộ
tịch7:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
4 Khai rõ đây là
lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
5 Khai như chú
thích 1.
6 Khai rõ hiện nay
người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia
đình về việc nhận con nuôi.
7 Ý kiến của cán
bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người
nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
4 x 6cm
|
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh
4 x 6cm
|
Kính gửi:8 ............................................................
.................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có
nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:
..................................................................... Giới
tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................
Dân tộc:
......................................... Quốc tịch:
............................................................
Tình trạng sức khỏe:
....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng9:
...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
.......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng
tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và
thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho ...............................10 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 11.......................................................................
xem xét, giải quyết.
|
...............,
ngày ... tháng ... năm ...
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
8 Trường hợp người nhận
con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền
đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận
làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm
quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
9 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ
sở nuôi dưỡng.
10 Ghi tên UBND xã/phường/thị
trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
11 Như kính gửi.
2. Thủ tục Đăng
ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc
nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường
trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký
và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con
nuôi.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải
là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của
người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước
đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi - TP/CN-2011/CN.04.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ
đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống
vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.04
Ảnh
4 x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
Ảnh
4 x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
Kính
gửi:12 ....................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm
con nuôi:
Họ và tên: .....................................................................Giới tính: ................. ...........................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................................
Nơi sinh:
......................................................................................................................................
Dân tộc:
..................................................................Quốc tịch:
....................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước
đây13:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con
nuôi14:...................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:
......................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng: ...................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại:
...............................................................................ngày..............tháng..............năm............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................
đăng ký.
|
...............,
ngày .........tháng.........năm......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
nhất15
Tôi tên là
............................... sinh năm...........
Số CMND.........................,
cư trú tại................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi
nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
.............,
ngày .... tháng ....
năm ......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
hai
Tôi tên là
............................... sinh năm...........
Số CMND.........................,
cư trú tại................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
.............,
ngày .... tháng ....
năm ......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
12 Trường
hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền
đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài,
thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
13 Nếu
có được các thông tin này.
14 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay
cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức
vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
15 Không cần có xác nhận của người
làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký
việc NCN trước đây.
3. Thủ tục Giải quyết việc
người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt
Nam làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của
mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú.
- Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ
sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan, niêm yết việc xin con nuôi tại trụ
sở Ủy ban nhân dân trong thời hạn 10 ngày;
- Sau khi hết hạn niêm yết, Ủy ban
nhân dân cấp xã xin ý kiến của Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp xem xét, trả lời Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc
nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã, nơi trẻ em thường trú.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy
định; (Bản chính, theo mẫu quy định)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao, dịch tiếng Việt)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính,
dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp
chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận
tình trạng độc thân, dịch tiếng Việt).
- Giấy khám sức khỏe (Bản chính, dịch
tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng);
- 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất,
cỡ 9cm x 12cm hoặc 10 cm x 15 cm).
Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng
lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý
kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao
- nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày, nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người được nhận làm
con nuôi thường trú.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu
TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã
và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) -TP/CN-2011/CN.06.
Lệ phí:
400.000đ
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người xin nhận con nuôi có đủ các điều
kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con
nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:..........................................................................
Ngày sinh:......................................
Nơi
sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy
CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày
cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân15:...............................................................................................................
2. Bà:
Họ và
tên:..........................................................................
Ngày sinh:......................................
Nơi
sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy
CMND:................................ Nơi cấp:..............................Ngày
cấp..............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân16:...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình17:..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Các tài sản
khác:....................................................................................................................
...............,
ngày........tháng........năm..........
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp - hộ
tịch18:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
15 Khai rõ đây
là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
16 Khai như chú
thích 1.
17 Khai rõ hiện
nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia
đình về việc nhận con nuôi.
18 Ý kiến của
cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá
người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
4 x 6cm
|
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh
4 x 6cm
|
Kính gửi:19
............................................................
.................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có
nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:
..................................................................... Giới
tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh:
......................................................................................................................
Dân tộc: .........................................
Quốc tịch: ............................................................
Tình trạng sức khỏe:
....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng20:
...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
.......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho ...............................21 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 22.......................................................................
xem xét, giải quyết.
|
...............,
ngày ... tháng ... năm ...
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
19 Trường hợp người nhận con
nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền
đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận
làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm
quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
20 Ghi rõ tên và địa chỉ
cơ sở nuôi dưỡng.
21 Ghi tên UBND xã/phường/thị
trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
22 Như kính gửi.
4. Thủ tục Đăng
ký việc nuôi con nuôi thực tế
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng
ký việc nuôi con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi mình thường trú;
- Ủy ban nhân dân cấp xã cử công chức
tư pháp - hộ tịch phối hợp với Công an xã tiến hành kiểm tra và xác minh.
- Nếu các bên đáp ứng đủ điều kiện
thì công chức tư pháp- Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng
nhận việc nuôi con nuôi.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký
Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi và cấp cho người nhận nuôi con nuôi một bản
chính.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người nhận con nuôi thường trú.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi
theo mẫu quy định; (Bản chính);
- Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của
người nhận con nuôi; (Bản sao);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy
khai sinh của người được nhận con nuôi; (Bản sao);
- Giấy chứng nhận kết hôn của người
nhận con nuôi, nếu có (Bản sao);
- Giấy tờ tài liệu khác để chứng minh
về việc nuôi con nuôi thực tế nếu có; (Tùy tính chất của từng trường hợp cụ thể
mà có các giấy tờ tương ứng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người
nhận con nuôi.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế - TP/CN-2014/CN.03.
Lệ phí:
không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các bên có đủ điều kiện về nuôi con
nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi;
- Đến thời điểm Luật nuôi con nuôi có
hiệu lực (ngày 01/01/2011), quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai
bên còn sống;
- Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có
quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.03
Ảnh
4 x 6cm
|
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ
|
Ảnh
4 x 6cm
|
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn..................................................,
huyện/quận................................................,
tỉnh/thành phố..............................................
Chúng tôi/Tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm
cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Chúng tôi/Tôi đã chăm sóc, nuôi dưỡng
người có tên dưới đây như con đẻ của mình:
Họ và tên:
………………………..................Giới tính:
...............................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................................
Nơi sinh:
......................................................................................................................
Dân tộc:
.................................... Quốc tịch.................................................................
Nơi cư trú:
………………...........................……………………..............................
.....................................................................................................................................
Việc chăm sóc, nuôi dưỡng được thực
hiện từ ngày ..........tháng......... năm............. 23. Cho đến
nay, quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Nay chúng tôi/tôi có nguyện
vọng đăng ký nuôi con nuôi thực tế.
Chúng
tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về lời khai của mình. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền đăng ký
nuôi con nuôi thực tế cho chúng tôi theo quy định của pháp luật.
|
........................,
ngày ........... tháng ...….... năm….....…
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên24
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG THỨ NHẤT
Tôi tên
là.............................. sinh năm ........
Số CMND.........................,
cư trú tại.........
....................................................................
Tôi có biết về việc
Ông/Bà..........................
...........................................đã
chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị...................... Cho đến nay quan hệ chăm
sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng
sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình.
|
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG THỨ HAI
Tôi tên
là.............................. sinh năm ........
Số CMND.........................,
cư trú tại.........
....................................................................
Tôi có biết về việc
Ông/Bà..........................
...........................................đã
chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị...................... Cho đến nay quan hệ chăm
sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng
sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình.
|
............,
ngày..........tháng......... năm...........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
............,
ngày..........tháng......... năm...........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
23 Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày nào của tháng thì ghi ngày 01 của
tháng đó. Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày, tháng nào của năm thì ghi ngày
01 tháng 01 của năm đó.
24 Nếu người nhận con nuôi muốn giữ bí mật về việc nuôi con nuôi thì người
được nhận làm con nuôi không cần phải ký tên.
5. Thủ tục Ghi
chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi
con nuôi xuất trình với Ủy ban nhân dân cấp xã bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi
con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp;
- Ủy ban nhân dân cấp xã ghi chú việc
nuôi con nuôi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và cấp cho đương sự Giấy xác nhận đã
ghi chú việc nuôi con nuôi đó.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi
con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.