UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 865/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HUỶ BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục
thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Thông tư số
11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số
46/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
phân cấp và quy định việc tuyển dụng công chức tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 127/TTr-SNV ngày 03 tháng 5 năm 2013 và Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 16 (mười sáu) thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 03 (ba) thủ tục hành chính bị huỷ bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (Thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Đ/c Sơn – Phòng Nội chính;
- Lưu: VP, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Dương Ngọc Long
|
PHỤ LỤC 1:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 865/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Phần I. Danh mục các Thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh
Thái Nguyên.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực hội, tổ chức phi Chính phủ
|
1
|
Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh, huyện
|
- Sửa tên thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa trình tự thực hiện.
- Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính.
|
2
|
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh, huyện
|
- Sửa tên thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa trình tự thực hiện.
- Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính.
|
3
|
Đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh,
huyện
|
- Sửa tên
thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính.
|
4
|
Công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh, thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực của Sở Nội vụ
|
- Sửa tên thủ tục hành chính..
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa trình tự thực hiện.
- Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính.
|
5
|
Giải thể đối với hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh, huyện bị giải thể
|
- Sửa tên thủ tục hành chính.
- Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính.
|
6
|
Giải thể đối với hội có phạm vị hoạt động
trong tỉnh, huyện tự giải thể
|
- Sửa tên thủ tục hành chính.
- Sửa trình tự thực hiện.
- Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính.
|
7
|
Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh, huyện
|
- Sửa tên
thủ tục hành chính.
- Sửa căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính.
|
8
|
Cho phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm
vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh tại tỉnh Thái Nguyên
|
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính.
|
9
|
Cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có
phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người
nước ngoài góp tài sản để thành lập)
|
- Sửa tên
thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết
- Sửa căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính.
|
10
|
Tạm đình chỉ hoạt động quỹ có phạm vi hoạt động
trong tỉnh, huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp
tài sản để thành lập)
|
- Sửa tên
thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính.
|
11
|
Tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại
tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước
ngoài góp tài sản để thành lập)
|
- Sửa tên
thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính.
|
12
|
Giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại
tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước
ngoài góp tài sản để thành lập) bị giải thể.
|
- Sửa tên thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa trình tự thực hiện.
- Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính.
|
13
|
Thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện;
xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
|
- Sửa tên thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính.
|
14
|
Thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt
động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người
nước ngoài góp tài sản để thành lập)
|
- Sửa tên
thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính.
|
15
|
Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi
hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức
người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
|
- Sửa tên
thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính.
|
16
|
Đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc
liên huyện; huyện và xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp
tài sản để thành lập)
|
- Sửa tên
thủ tục hành chính.
- Sửa thời hạn giải quyết.
- Sửa căn
cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính.
|
Phần II. Nội
dung cụ thể của từng Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội
vụ tỉnh Thái Nguyên
I.
Lĩnh vực hội và Tổ chức phi Chính phủ
1.
Thủ tục cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính gửi hồ sơ
về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh
xem xét, quyết định cho phép thành lập hội;
Bước 4: Trả kết
quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thành
lập hội;
+ Dự thảo điều lệ hội;
+ Quyết định công
nhận Ban vận động thành lập hội kèm theo danh sách trích ngang những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
+ Sơ yếu lý lịch, lý
lịch tư pháp của người đứng
đầu ban vận động
thành lập hội;
+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội;
+ Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu
có);
+ Đơn đăng ký tham gia thành lập hội của hội
viên (có đủ số lượng theo quy định).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời
gian giải quyết: 30 (ba mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh
Thái Nguyên.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản không chấp thuận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày
26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự
nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
2. Thủ tục chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất gửi đơn, kèm theo hồ sơ đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội;
+ Đề án chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội, trong đề án
phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực
hoạt động và trách nhiệm, nghĩa
vụ phải thực hiện;
+ Nghị quyết đại hội của hội về việc chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
+ Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
+ Danh sách ban lãnh đạo lâm
thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng
thành viên do đại
hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo
của hội;
+ Sơ yếu lý lịch
và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
+ Văn bản xác
nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc
văn bản không chấp thuận.
- Lệ phí:
Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày
09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
3. Thủ tục đổi tên
hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
- Trình
tự thực hiện:
Bước
1: Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính có yêu cầu đổi tên hội gửi đơn, kèm theo hồ sơ đề
nghị đổi tên hội đến
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ thẩm định, dự thảo Quyết định cho phép đổi tên hội và Quyết định
phê duyệt điều lệ hội, trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND
tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả
kết quả cho đối tượng thự hiện thủ tục
hành chính.
Bước 4: Trả
kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị đổi tên
hội, nêu rõ lý do, sự
cần thiết phải đổi tên hội;
+ Nghị quyết đại hội của hội về
việc đổi tên hội;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
+ Trường hợp đồng
thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi biên bản bầu ban lãnh đạo
hội (kèm theo danh sách), sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu hội.
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 45 (bốn mươi năm) ngày,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc
văn bản không chấp thuận.
- Lệ phí:
Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
4. Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong
tỉnh, thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực của Sở Nội vụ
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Ban
vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực của Sở Nội vụ gửi
đơn, kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận ban vận động
thành lập hội về Sở Nội vụ tỉnh Thái
Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ xem xét, thẩm định
hồ sơ, quyết định công
nhận ban vận động thành lập hội;
Bước 3: Trả
kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin công
nhận ban vận động thành lập hội;
+ Danh sách
trích ngang những người dự kiến trong
ban vận động thành lập hội: họ tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hoá; trình độ chuyên môn.
* Số lượng hồ
sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc
văn bản không chấp thuận.
- Lệ phí:
không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày
21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
5. Thủ tục giải thể đối với hội có phạm
vị hoạt động trong tỉnh, huyện bị giải thể
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội
hoạt động hoặc UBND cấp huyện gửi văn bản đề nghị giải thể hội về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ xem xét, thẩm định
hồ sơ, dự thảo quyết định giải thể hội
trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND
tỉnh xem xét, quyết định
giải thể hội, trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
Bước 4: UBND
tỉnh thông báo quyết định
giải thể hội trên Báo Thái Nguyên trong ba số liên
tiếp.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị giải thể hội của Sở quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động hoặc UBND cấp huyện;
+ Báo cáo giải quyết tài chính, tài sản; các khoản nợ của hội.
* Số lượng hồ
sơ: 01(một) bộ
- Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí
: không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
6. Thủ tục giải thể đối với hội có phạm vị hoạt động trong tỉnh, huyện tự
giải thể
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Hội
có yêu cầu tự giải thể gửi đơn, kèm theo hồ sơ đề nghị tự giải thể hội về Sở Nội vụ tỉnh Thái
Nguyên;
Bước 2: Hội
tự giải thể đăng thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu
có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp
luật trên Báo Thái
Nguyên trong năm số liên
tiếp;
Bước 3: Sở Nội
vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định về việc giải thể hội, trình UBND tỉnh;
Bước 4: UBND
tỉnh xem xét, quyết định
giải thể hội;
Bước 5: Trả kết
quả cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
giải thể hội;
+ Nghị quyết giải thể hội;
+ Bản kê khai
tài sản, tài chính;
+ Dự kiến phương
thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn
thanh toán các khoản nợ;
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: sau 15 (mười
năm) ngày, kể từ ngày kết thúc
thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông
báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí:
không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày
13/4/2012 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
7.
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hội có yêu cầu phê duyệt điều lệ gửi hồ sơ về Sở Nội vụ tỉnh
Thái
Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định phê duyệt điều lệ hội trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt điều lệ hội;
Bước 4: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ
tục hành
chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt điều lệ hội;
+ Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ; Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội;
+ Chương trình hoạt động của hội;
+ Nghị quyết đại
hội.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ
phí: không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày
21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội;
+ Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
8. Thủ tục cho phép
đặt Văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh
tại tỉnh Thái Nguyên
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Hội
có yêu cầu đặt văn phòng đại diện tại
tỉnh Thái Nguyên gửi hồ sơ về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND
tỉnh xem xét, quyết định
cho phép đặt văn
phòng đại diện của hội tại tỉnh Thái Nguyên, trả kết quả
cho đối tượng thực hiện thực hiện thủ
tục hành chính;
Bước 4: Sau khi được sự đồng ý của Uỷ ban nhân dân tỉnh
về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội phải báo cáo bằng văn bản với Bộ Nội
vụ và Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin đặt
văn phòng đại diện (trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn
phòng đại diện; số
hội viên của hội tại tỉnh Thái Nguyên; nơi
đặt trụ sở: địa điểm, điện thoại, fax...);
+ Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
+ Bản sao Quyết định
thành lập hội, điều lệ hội;
+ Giấy tờ hợp lệ liên
quan đế quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện.
* Số lượng hồ
sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí:
Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
9. Thủ tục cho phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Ban
sáng lập quỹ gửi hồ sơ xin phép thành lập quỹ về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ xem xét, thẩm định
hồ sơ, dự thảo quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ trình
UBND tỉnh;
Bước 3: UBND
tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả
kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
thành lập quỹ;
+ Dự thảo điều
lệ quỹ;
+ Tài liệu
chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ
theo quy định tại Điều
12 Nghị định 30/2012/NĐ-CP;
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp của các
thành viên ban sáng
lập quỹ và các tài
liệu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 11 Nghị định 30/2012/NĐ-CP.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí:
không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP
ngày
12/4/2012 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
10.
Thủ tục tạm đình chỉ hoạt động quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ
chức người nước ngoài
góp tài sản để
thành lập)
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt
động hoặc UBND cấp huyện có văn bản đề nghị tạm đình chỉ hoạt động của quỹ gửi
về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định hồ sơ, dự thảo
quyết định tạm đình chỉ hoạt động quỹ trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả
kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Các văn bản vi phạm quy định hoạt
động;
+ Công văn của Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
quỹ hoạt động hoặc UBND cấp huyện đề nghị tạm đình chỉ hoạt động của quỹ.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 15 (mười năm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận sai phạm tại quỹ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí:
Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP
ngày
12/4/2012 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
11. Thủ tục tự giải
thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đề nghị về việc tự
giải thể về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Hội đồng quản lý quỹ thông báo thời hạn thanh
toán
nợ (nếu
có) cho
các tổ
chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở tỉnh Thái Nguyên;
Bước 3: Sở Nội vụ xem
xét, thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh;
Bước 4: UBND tỉnh xem
xét, quyết định giải thể quỹ;
Bước 5: Trả kết quả cho đối tượng thực hiện thủ
tục hành
chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
giải thể quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, nêu rõ lý do tự giải thể quỹ;
+ Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của
Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng ban Kiểm tra, Giám đốc quỹ và phụ trách kế toán;
+ Dự kiến phương
thức xử lý tài sản, tài chính, thời hạn
thanh toán các khoản nợ;
+ Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu
có) của Hội đồng quản lý
quỹ cho tổ chức, cá nhân có liên quan và trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở tỉnh Thái Nguyên;
+ Các tài liệu chứng minh việc hoàn
thành nghĩa vụ tài sản, tài
chính của quỹ;
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: sau 15 (mười năm) ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh
lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí:
Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP
ngày
12/4/2012 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
12. Thủ tục giải thể
đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với
quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập) bị giải thể
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt
động hoặc UBND cấp huyện có văn bản đề nghị giải thể quỹ gửi về Sở Nội vụ tỉnh
Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ xem xét, thẩm định
và dự thảo Thông báo, Quyết định giải thể quỹ trình
UBND tỉnh;
Bước 3: UBND
tỉnh thông báo về việc giải thể quỹ và thời hạn thanh toán nợ, thanh
lý tài sản, tài chính của quỹ liên
tiếp trên 03 (ba) số
báo viết hoặc báo điện
tử ở tỉnh Thái Nguyên; Sau
15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông
báo mà không có đơn, thư khiếu nại;
Bước 4: UBND
tỉnh xem xét, quyết định
giải thể quỹ;
Bước 5: Trả
kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Công văn đề nghị giải thể quỹ của Sở quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt động hoặc UBND cấp huyện;
+ Các văn bản chứng minh quỹ vi phạm quy định;
+ Biên bản
kiểm kê tài sản, tài chính;
+ Dự kiến phương
thức xử lý tài sản, tài chính, thời hạn
thanh toán các khoản nợ.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: sau 15 (mười năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông
báo mà không có đơn, thư khiếu nại.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí:
Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP
ngày
12/4/2012 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
13. Thủ tục thay đổi
hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại
tỉnh hoặc liên huyện; huyện; xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước
ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đề
nghị về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ xem xét, thẩm định
hồ sơ, dự thảo quyết định thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ trình UBND tỉnh;
Bước 3: UBND
tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả
kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn xin thay đổi hoặc cấp giấy phép
thành lập và công nhận Điều
lệ quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ, nêu rõ lý do về việc xin thay đổi hoặc cấp giấy phép
thành lập và công nhận Điều
lệ quỹ;
+ Dự thảo Điều
lệ sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ
- Thời gian giải quyết:
+ Thay đổi
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ: 30
(ba mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Cấp lại giấy phép
thành lập và công
nhận điều lệ quỹ: 15 (mười
năm)
ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí:
không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP
ngày
12/4/2012 của Chính phủ
về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ
từ thiện;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
14. Thủ tục thu hồi
giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện;
xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt
động hoặc UBND cấp huyện có văn bản đề nghị gửi về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ xem xét, thẩm định
hồ sơ, dự thảo quyết định thu hồi giấy
phép thành lập quỹ trình
UBND tỉnh;
Bước 3: UBND
tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả
kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Quyết định chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất, giải thể quỹ có hiệu
lực hoặc sau 45 ngày làm việc kể từ ngày
quỹ được cấp giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ mà tài
sản đóng góp thành lập
quỹ vẫn chưa chuyển quyền sở hữu cho quỹ;
+ Công văn đề nghị thu hồi giấy phép thành lập quỹ của
Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quỹ hoạt động hoặc UBND cấp huyện.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí:
Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP
ngày
12/4/2012 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
15. Thủ tục hợp nhất,
sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện;
xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Quỹ
thực hiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách gửi hồ sơ về Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ xem xét, thẩm định
hồ sơ, dự thảo quyết định việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ trình UBND
tỉnh;
Bước 3: UBND
tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả
kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của
quỹ;
+ Dự thảo Điều
lệ quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ;
+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng
lập viên hoặc người đại
diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
+ Dự kiến nhân
sự Hội đồng quản lý quỹ;
+ Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách
quỹ;
* Số lượng hồ
sơ: 01(một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30 (ba mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ
phí: Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ
từ thiện;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
16. Thủ tục đổi tên quỹ có phạm vi hoạt
động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã (đối với quỹ có cá nhân, tổ chức người nước ngoài góp tài sản để thành lập)
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Quỹ
xin đổi tên gửi hồ sơ về
Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên;
Bước 2: Sở Nội
vụ xem xét, thẩm định
hồ sơ, dự thảo quyết định đổi tên quỹ trình
UBND tỉnh;
Bước 3: UBND
tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 4: Trả
kết quả cho đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi tên quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi
tên quỹ;
+ Dự thảo Điều
lệ sửa đổi, bổ sung;
+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng
lập viên hoặc người đại
diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
* Số lượng hồ
sơ: 01(một) bộ
- Thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp pháp.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí:
Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
+ Quyết định
số 51/2011/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về
việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức
phi chính phủ thuộc tỉnh Thái Nguyên.
PHỤ LỤC 2:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HUỶ BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NỘI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 865/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số, ký hiệu
của hồ sơ TTHC trên CSDL Quốc gia
|
Văn bản QPPL
có quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ
|
I. Lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước
|
1
|
Thi tuyển công chức
|
T-TNG-163235-TT
|
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP , ngày 15/3/2010 của
Chính phủ, quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày
18/10/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phân cấp và quy định việc tuyển
dụng công chức tỉnh Thái Nguyên.
|
II. Lĩnh vực hội, tổ chức phi Chính phủ
|
1
|
Thủ tục thay đổi trụ sở làm việc của hội và
thay đổi Chủ tịch, Phó chủ tịch hoặc Tổng thư ký, các chức danh tương đương.
|
T-TNG-163354-TT
|
Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
2
|
Thủ tục cho phép đặt chi nhánh hoặc văn phòng
đại diện quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh tại tỉnh Thái Nguyên.
|
T-TNG-163355-TT
|
Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
|