ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 858/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 16
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ/BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-BGTVT
ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố TTHC được sửa
đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Giám đốc Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 83/TTr-SGTVT ngày 13/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, thay thế (06 thủ tục) lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
Điều 2. Bãi bỏ 09 thủ tục hành
chính cấp tỉnh lĩnh vực Đường bộ công bố tại Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày
12/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia tại địa chỉ "csdl.dichvucong.gov.vn"; Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 3. Các thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm
phục vụ Hành chính công tỉnh.
- Giao Sở Giao thông vận tải
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định
này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày
22/4/2020.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử
tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH & CB tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.03b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ/BỊ BÃI
BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 858/QĐ-UBND ngày 16/4/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
1. Danh mục TTHC được sửa đổi
TT
|
Tên thủ tục hành
chính/Mã hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Nội dung sửa đổi
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (1.000703.000.00.00.H28)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
HCC tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
x
|
x
|
Thành phần hồ sơ
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính
phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
2. Danh mục TTHC thay thế
STT
|
Tên TTHC được
thay thế/Mã hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC thay
thế mới/Mã hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
1
|
Đăng ký khai thác tuyến
1.001095
|
Đăng ký khai thác tuyến
(2.002285.000.00.00.H28)
|
* Áp dụng đến hết ngày 30/6/2021:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. (đối với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh);
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. (đối với tuyến vận tải hành khách nội tỉnh).
* Áp dụng từ ngày 01/7/2021:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
* Áp dụng đến hết ngày 30/6/2021:
- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc:
- Qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn
* Áp dụng từ ngày 01/7/2021:
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách theo tuyến cố định
1.000309
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp
Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội
dung của Giấy phép
1.002225
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy
phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng (2.002286.000.00.00.H28)
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm
Phục vụ HCC tỉnh Hòa Bình hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn hoặc Hệ thống DVC trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng (2.002287.000.00.00.H28)
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ HCC tỉnh Hòa Bình hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn
hoặc Hệ thống DVC trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
4
|
Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải
hàng hóa bằng công –ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng
xe buýt
1.000613
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng
công-ten- nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải
kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải) (2.002288.000.00.00.H28)
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ HCC tỉnh Hòa Bình hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Cấp phù hiệu xe trung chuyển
1.000629
|
5
|
Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận
tải hàng hóa bằng công - ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa,
xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng
xe buýt
1.000620
|
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng
công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh
doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
(2.002289.000.00.00.H28)
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ HCC tỉnh Hòa Bình hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển
1.000637
|
3. Danh mục TTHC bị bãi bỏ do bị sửa đổi, thay thế (công bố tại Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình).
Stt
|
Mã hồ sơ TTHC bị
bãi bỏ
|
Tên TTHC bị bãi
bỏ
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc sửa đổi TTHC
|
1
|
1.002194
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
2
|
1.002098
|
Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
3
|
1.001095
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
1.000309
|
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách theo tuyến cố định
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
1.002225
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy
phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của
Giấy phép
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
1.000613
|
Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải
hàng hóa bằng công –ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng
xe buýt
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
1.000629
|
Cấp phù hiệu xe trung chuyển
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
1.000620
|
Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận
tải hàng hóa bằng công - ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa,
xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng
xe buýt
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
1.000637
|
Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 858/QĐ-UBND ngày 16/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến nhưng nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ
sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp
không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
1.1. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến
1.1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp
điều hành hoạt động vận tải;
+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và
quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an
toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành
khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng
hợp đồng điện tử).
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ
kinh doanh vận tải gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.1. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy
định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải
trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu
rõ lý do.
1.2. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.3. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.4. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1.5. Phí, lệ phí, giá: Không có.
1.6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1.7. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô
tô
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp
pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định
hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô
tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn
sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động
trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối
với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
+ Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người
lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng
xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả
người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên
hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ
năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét,
không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có
cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch
và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ
(kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm
(tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải
lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên
xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được
cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo
đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo
như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô
tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định
hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô
thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo
ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông.
Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an. Thanh tra giao thông và cơ
quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ
hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét:
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
1.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: …………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../……
|
……..., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT
………………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
…………………………................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp): số: ……………….. do …………….. cấp ngày …. tháng ….. năm ;
Mã số thuế: ………………………………………………………
6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số
chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo)……………………..
7. Người đại diện theo pháp luật:……………………………..
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ
xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-
...................................................................................................................
…………………………………………………………………………….....
-
...................................................................................................................
………………………………………………………………………………..
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị
chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ
sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
- Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt:
.......................... (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh Hòa Bình.
2. Đăng ký khai
thác tuyến
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký khai
thác tuyến về Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Giải quyết TTHC:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021:
+ Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa
đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp, hợp
tác xã phải hoàn thiện và cập nhật đủ hồ sơ. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ
sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra
hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có
văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để lấy ý kiến.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn
bản trả lời. Trường hợp có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến
(trùng tuyến, trùng giờ), Sở Giao thông vận tải được lấy ý kiến thống nhất với
Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến để quyết định theo nguyên tắc doanh nghiệp, hợp
tác xã nộp hồ sơ trước được kiểm tra và xử lý hồ sơ trước theo thứ tự thời
gian. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông
vận tải được xin ý kiến đã đồng ý.
Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo
đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã,
Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản
lý;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác
tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu
tuyến để phối hợp quản lý.
- Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp trên hệ thống
dịch vụ công nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp, hợp tác xã
phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ lên hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Trường
hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã
không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao
thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp trên
hệ thống dịch vụ công;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành
Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để
phối hợp quản lý.
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến
và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian
nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021: Nộp trực
tiếp, qua hệ thống bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021: Qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đăng ký khai thác tuyến
theo mẫu quy định;
- Bản sao Biên bản thống nhất giữa bến xe hai đầu
tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến (áp dụng đối với trường
hợp tuyến mới).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021:
- Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến
thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu
tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý;
- Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác
tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu
tuyến để phối hợp quản lý.
- Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành
Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để
phối hợp quản lý.
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến
và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian
nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thông báo đơn vị đăng ký khai thác tuyến thành
công.
2.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đăng ký khai thác tuyến.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: …………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../……
|
……..., ngày …
tháng … năm …
|
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải ………………………
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã KDVT: …………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………
3. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
………..do ... (tên cơ quan cấp) …………. cấp ngày …………./……/…………
5. Đăng ký ………….. (1) ………………. tuyến: Mã số tuyến:
…………
Nơi đi: ………………………………… Nơi đến: (2)
Bến xe đi: ……………………….. Bến xe đến: (3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: ……….. giờ.... phút,
vào các ngày ……....
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến:……. giờ.... phút,
vào các ngày …… Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng: ………………………………
Cự ly vận chuyển: km.
Hành trình chạy xe: ……………………………………………..
6. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng
xe ô tô (được gửi kèm).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh),
ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến.
Ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến
xe nơi đến.
Ghi chú: Trường
hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh Hòa Bình.
3. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung
của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử
dụng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ
sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông
vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh khi có
sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội
dung ghi trong Giấy phép kinh doanh:
(1) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
(3) Người đại diện theo pháp luật;
(4) Các hình thức kinh doanh;
(5) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
(việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ
sung tài liệu về nội dung đó).
- Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị thu
hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh theo mẫu quy định;
(2) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp
điều hành hoạt động vận tải;
(3) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và
quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an
toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành
khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng
hợp đồng điện tử).
- Đối với hộ kinh doanh vận tải:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh theo mẫu quy định;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là
nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu
quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải
phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
và nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô
tô
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp
pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định
hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô
tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã:
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn
sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động
trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối
với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
- Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người
lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng
xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả
người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên
hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ
năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét,
không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có
cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch
và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ
(kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm
(tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải
lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên
xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được
cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo
đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo
như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô
tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định
hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô
tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo
ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông.
Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ
quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ
hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: …………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../……
|
……..., ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI)
GIẤY PHÉP KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT
…………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): …………………………..............….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp) số: …….. do …………. cấp ngày ….. tháng …. năm ;
Mã số thuế ……………………………..
6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số
chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ
xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- …………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị
chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ
sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
- Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt (áp dụng trong
trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải
hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết nhưng nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh Hòa Bình.
4. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị
mất, bị hỏng
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ
sở chính hoặc trụ sở chi nhánh qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu
quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải
phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp
Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải (nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải (nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
4.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: …………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../……
|
……..., ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP
LẠI)
GIẤY PHÉP KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT
…………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………
3. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): ………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp) số: …….. do …………. cấp ngày ….. tháng …. năm ;
Mã số thuế ……………………………..
6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số
chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ
xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………….
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị
chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ
sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
- Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt (áp dụng trong
trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải
hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết nhưng nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh Hòa Bình.
5. Cấp phù hiệu
xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo
tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh
doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh
doanh cho đơn vị qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến
đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe
theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở
Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành
trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập
nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải cấp thực hiện việc
xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra
thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải trên hệ
thống Đăng kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra
thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên
hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ
thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện
để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày
làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp
không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận
tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện
được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc hình thức
phù hợp khác theo quy định.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu
theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn
nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một
trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của
đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải
trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về
tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị
xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ
thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phù hiệu.
5.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) PHÙ
HIỆU, BIỂN HIỆU
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: …………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../……
|
……..., ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải …………………
1. Tên đơn vị KDVT: ………………………………………………….
2. Địa chỉ: …………………………………………………………
3. Số điện thoại (Fax):
………………………………….................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
............. ngày ...... tháng....năm...., nơi cấp
…………….........................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại: …………………………………
Đề nghị được cấp: (1)
……………………………………........................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu (Tuyến
CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*) Xe taxi (sử dụng
đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu
đơn vị xin cấp.
(*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề
nghị cấp phù hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường
hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh Hòa Bình thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống
dịch vụ công.
6. Cấp lại phù hiệu
xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo
tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh
doanh vận tải hàng hóa: bằng công- ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh
doanh cho đơn vị qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến
đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe
theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở
Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật
thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của
xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập
nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải cấp thực hiện
việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra
thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải trên hệ
thống Đăng kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra
thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
- Trường hợp phương tiện chưa có trên
hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
- Trường hợp phương tiện đã có trên hệ
thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện
để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày
làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp
không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận
tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện
được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc hình thức phù hợp
khác theo quy định.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp khi hết hạn, khi bị mất hoặc bị
hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận
tải, hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu
theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn
nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một
trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
- Đối với trường hợp khi bị thu hồi hoặc bị tước
quyền sử dụng, hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu
theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn
nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một
trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh;
- Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là
nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của
đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải
trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về
tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị
xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ
thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phù hiệu xe.
6.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 10/2020 NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) PHÙ
HIỆU, BIỂN HIỆU
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: …………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../……
|
……..., ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải …………………
1. Tên đơn vị KDVT: ……………………………………….
2. Địa chỉ: ………………………………………………………
3. Số điện thoại (Fax): …………………………………………….
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
............. ngày ............ tháng....năm...., nơi cấp ……………………………
Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại: ………………………………
Đề nghị được cấp: (1) ……………………………………............
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu (Tuyến
CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*) Xe taxi (sử dụng
đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu
đơn vị xin cấp.
(*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề
nghị cấp phù hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường
hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh Hòa Bình thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống
dịch vụ công./.