|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 858/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa Tuyên Quang
Số hiệu:
|
858/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 858/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 22 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày
25/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL ngày
25/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày
02/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL ngày
07/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL ngày
07/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 16 thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Tuyên Quang (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
triển khai thực hiện ngay các nội dung sau:
1. Công khai trên Trang thông tin điện tử và tại
trụ sở làm việc của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện đăng tải đầy đủ các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch nêu trên và Danh mục, nội dung cụ thể của 16 thủ
tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục
hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định
sau đây:
- Điểm 6, 9 khoản A1,
Mục A (lĩnh vực di sản văn hóa); Điểm 20, 24, khoản A4, Mục A (lĩnh vực biểu
diễn nghệ thuật); Điểm 27,28, Khoản A5 Mục A (lĩnh vực văn hóa cơ sở); Điểm 36,
37, khoản A6, Mục A (lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh) phần I; khoản 96,97 Mục A1, phần II; điểm 109, khoản A1 (văn hóa cơ
sở), mục A, phần III Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1785/QĐ-UBND
ngày 22/12/2016 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Khoản 4, 5 Mục A1 (lĩnh
vực di sản văn hóa); khoản 24, 25, Mục A4 (lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật); khoản
31, 32, Mục A5 (lĩnh vực văn hóa cơ sở); khoản 40, 41 Mục A6 (lĩnh vực xuất nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh) phần A Phụ lục I và Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định số 984/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- P.Tin học-Công báo (Đ/c Thủy, Tùng);
- Lưu: VT, KSTT (H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH MỤC
16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 858/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Qua DV bưu chính công ích
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
A
|
Thủ
tục hành chính mới ban hành (10 thủ tục)
|
I.
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh (6 thủ tục)
|
|
Lĩnh
vực di sản văn hóa (2 thủ tục)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng
nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ:
Số 157, đường 17/8, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016
của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Lĩnh
vực văn hóa cơ sở (4 thủ tục)
|
3
|
Cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương
và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường.
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
-
Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000
đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC.
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke
đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
-
Tại khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC.
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không quy định
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC.
|
x
|
x
|
x
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện (02 thủ tục)
|
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua,
khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi
đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy
khen Khu dân cư văn hóa.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
III
|
Thủ
tục hành chính cấp xã (02 thủ tục)
|
|
Lĩnh
vực văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn
hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn
hóa.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
B
|
Thủ
tục hành chính sửa đổi bổ sung (6 thủ tục)
|
I
|
Lĩnh vực nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
(02 thủ tục)
|
1
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
[1]
|
02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Trường
hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương[2]
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm
việc
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL.
|
x
|
x
|
x
|
|
II
|
Lĩnh
vực biểu diễn nghệ thuật (02 thủ tục)
|
3
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương[3]
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lệ phí: Không
Phí thẩm định:
Độ dài thời gian của một chương trình
- Đến 50 phút: 1.500.000 đồng.
- Từ 51 đến 100 phút: 2000.000 đồng.
Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000 đồng.
Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000 đồng.
Từ 201 phút trở lên: 5.000.000 đồng.
Trường hợp miễn phí:
- Miễn phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối
ngoại cấp quốc gia.
- Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016.
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang: thi người đẹp và người mẫu: lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày
19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang: thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012 NĐ-CP.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lư
và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Cấp giấy phép phê duyệt
nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương[4]
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lệ phí: Không
Phí thẩm định:
a)
Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi
block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có
độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối
với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/ chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức
phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/ chương trình.
- Đối
với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
- Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/ chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.[5]
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP.
- Thông
tư số 01/2016/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
III
|
Lĩnh
vực di sản văn hóa (02 thủ tục)
|
5
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia[6]
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin
hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật[7]
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP.
|
x
|
x
|
x
|
|
[1]
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh
[2]
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
[3]
Sửa đổi thành phần hồ sơ:
- Mục 1, điều 6 Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ: Bãi
bỏ thành phần hồ sơ 01 bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật
về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc
chủ sở hữu quyền tác giả (Mấu số 14 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
01/2016/TT-BVHTTDL.
[4]
Sửa đổi thành phần hồ sơ:
Mục 2, điều 6 Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ: Bãi bỏ 01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ các
quy định của pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả
[5]
Mục 2, điều 4, Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 /11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình
trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
[6]
Sửa đổi yêu cầu điều kiện quy định tại Mục 3, điều 1, Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ: (1) Có trình độ đại học trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ
học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học
(động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội - nghề
nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt
động sưu tầm cổ vật
[7]
Sửa đổi thành phần hồ sơ: Điều 2, Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ:
1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ;
(2) Bản sao quyết định thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có giá trị pháp lý;
(3) Danh sách kèm theo lý lịch
khoa học theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;
(4) Bản sao quyết định tuyển
dụng hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các
chuyên gia;
(5) Danh mục trang thiết bị,
phương tiện để thực hiện giám định;
* Sửa đổi yêu cầu điều kiện: Cơ sở
kinh doanh giám định cổ vật phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Có trang thiết bị, phương
tiện thực hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
2. Có ít nhất 03 chuyên gia
giám định cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 858/QĐ-UBND ngày 22/08/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
1.495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|