ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 857/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 02 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ DANH MỤC
04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1097/TTr-STNMT ngày 23 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 03 thủ tục hành chính ban hành mới và 04 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí
tượng thủy văn tại Quyết định số 458/QĐ- UBND ngày 08 tháng 03 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 95 thủ tục hành chính được chuẩn hóa
trong lĩnh vực tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTT (HCT), KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 857/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới
Số
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
|
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày
làm việc.
+ Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: 15 ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công số
3, Đại lộ Đồng Khởi Phường 3, thành phố Bến Tre
|
Không
|
+ Luật khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn
|
05 ngày làm việc.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bỏ
Số
TT
|
Tên
TTHC bị bãi bỏ
|
Căn
cứ pháp lý bãi bỏ TTHC
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động công trình
khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
Luật Khí tượng thủy văn năm 2015;
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình khí tượng thủy văn năm 1994 hết hiệu lực thi hành
|
2
|
Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt
động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
3
|
Gia hạn giấy phép hoạt động công
trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
4
|
Cấp lại giấy phép hoạt động công
trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Trình tự thực hiện:
1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hợp lệ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
2. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm
tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
3. Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá,
kết luận.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết
lý do.
3. Trình hồ sơ đến Ủy ban nhân dân
tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình và
trình hồ sơ, tài liệu lên Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. Trong trường hợp không cấp
giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trả kết quả: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép mang theo phiếu hẹn đến và
nhận giấy phép.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung
tâm phục vụ hành chính công.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo đối với tổ chức:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu
số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/NĐ-CP;
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt
động kinh doanh của tổ chức;
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ
nhân viên;
4. Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật;
nguồn số liệu; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo;
5. Bản khai kinh nghiệm công tác của
nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
nhân sự nơi đã từng làm việc.
+ Hồ sơ cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với cá nhân:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu
số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/NĐ-CP;
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với
nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;
3. Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật;
nguồn số liệu; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo;
4. Bản khai kinh nghiệm công tác, có
xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày
làm việc.
+ Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
cho tổ chức, cá nhân.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu
số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ.
+ Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu 1 kèm
theo Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức:
1. Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có
nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm
tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản
lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 03
người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí
tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân
1. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
gồm: Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí
tượng thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công
cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo;
có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài
tại Việt Nam
1. Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có
nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm
tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản
lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 03
người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí
tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
5. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam
1. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có
nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm
tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản
lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
3. Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
4. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…..…………,
ngày………..tháng…………năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi:
Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật
(không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận
hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh
báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Sửa
đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Trình tự thực hiện:
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hợp lệ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng khởi,
Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm
việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép yêu cầu
gửi cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép
hết hiệu lực ít nhất 30 ngày.
2. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên
và Môi trường để kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ
Kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận. Trường hợp
không đủ điều kiện sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thì Sở Tài nguyên và Môi
trường trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
4. Trình hồ sơ đến Ủy ban nhân dân
tỉnh
Sở Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình và trình hồ sơ, tài liệu lên Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định
việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức cá nhân có đủ điều kiện. Trong trường hợp
không chấp thuận việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép mang theo phiếu hẹn đến và nhận giấy phép.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia
hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/NĐ-CP;
2. Báo cáo kết quả hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ
sung giấy phép theo Mẫu số 3 Phụ lục kèm
theo Nghị định số 38/NĐ-CP;
3. Bản sao chứng thực giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày
làm việc.
+ Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn theo Mẫu 1 (kèm theo Nghị định
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu
số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ.
+ Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu 1 kèm
theo Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
+ Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung
giấy phép theo Mẫu số 3 Phụ lục kèm
theo Nghị định này;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức:
1. Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có
nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm
tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản
lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 03
người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí
tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
1. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có
nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật,
công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự
báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
1. Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn
cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính
khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 03
người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí
tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn.
4. Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
5. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam
1. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có
nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm
tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản
lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
3. Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
4. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC
|
……….., ngày…… tháng……. năm…....
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm………………./từ năm .... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn đã thực hiện:
TT
|
Tên
các hoạt động
|
Chủ
đầu tư
|
Giá
trị đã thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung báo cáo này./.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp
lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
- Trình tự thực hiện:
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hợp lệ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
03, Đại lộ Đồng khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ,
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
2. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên
và Môi trường để kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
3. Thẩm định hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, thẩm định, thẩm tra hồ sơ.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại
giấy phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
4. Trình hồ sơ đến Ủy ban nhân dân
tỉnh
Sở Tài nguyên và Môi trường lập tờ
trình và trình hồ sơ, tài liệu lên Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc
cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. Trong trường hợp
không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép mang theo phiếu hẹn đến và nhận giấy phép.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành chính
công.
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị
định số 38/NĐ-CP;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn theo Mẫu 1 (kèm theo Nghị định
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu
số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/NĐ-CP;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức:
1. Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có
nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm
tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản
lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 03
người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí
tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
1. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có
nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm
tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản
lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam
1. Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có
nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật,
công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự
báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo.
3. Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 03
người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí
tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn.
4. Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
5. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp.
Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam
1. Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối
thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có
nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật,
công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự
báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
3. Được phép hoạt động, cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
4. Có nhân lực thông thạo tiếng Việt
hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.