|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
856/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 856/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 18
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 131/TTr-STNMT ngày 16 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội
bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối với
các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này vào Cơ sở
dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn
phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Nội dung công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục hành chính tương ứng
đã được công bố tại Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TTPVHCC, NC(S).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã/Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện;
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
1.000049
Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
II. Thành phần hồ sơ
1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi bổ sung Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh
màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ
sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bổ
sung Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người được
miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường
hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
(được sửa đổi bổ sung Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc
chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề
trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã
được cấp.
3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu
số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi
bổ sung Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ
4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
4) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu
số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi
bổ sung Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ
4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã
được cấp.
II. Số lượng hồ sơ 01 bộ.
|
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Đắk Nông.
* Cách thức nộp hồ sơ
Trực tuyến (qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại đường
link: dichvucong.daknong.gov.vn) hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II nơi cá nhân tham gia sát hạch.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân
đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ
chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức
sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp
chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số
136/2021/NĐ-CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo,
nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành
nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề tại khoản
2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng
chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông
tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng
chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử
cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính Công (Cách thức nộp hồ sơ: Trực tuyến (qua cổng dịch vụ công của tỉnh tại
đường link: dichvucong.daknong.gov.vn) hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông
tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề
nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử
cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
* Thời gian giải quyết
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II Thời hạn trả kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- TTPVHCC: 0,5 ngày làm việc
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 9,5 ngày làm việc
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- TTPVHCC: 0,5 ngày làm việc
- Sở TNMT: 2,5 ngày làm việc.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về
chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
- TTPVHCC: 0,5 ngày làm việc
- Sở TNMT: 2,5 ngày làm việc
|
Chưa quy định
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Về cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II được
cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm
liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp
hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản
đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian
và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến
thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
c) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đối trong các trường hợp
chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá
nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ.
|
2
|
1.001923
Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ
|
I. Thành phần hồ sơ
1) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp
hoặc bưu chính
- Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
hoặc Chứng minh nhân dân đối với cá nhân.
- Xuất trình giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung Khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực
tuyến
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số.
Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ
Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở
tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động.
II. Số lượng hồ sơ 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc
Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ
Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu
hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 03 Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung
Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng Internet đối với thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì
bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp
tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ
ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ
chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực
tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận
giao dịch.
2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông bằng hình thức trực tuyến qua
môi trường mạng (tại đường link: dichvucong.daknong.gov.vn), trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức nhận kết quả Dưới dạng bản sao hoặc
xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thời hạn giải quyết và Thời hạn trả
kết quả: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên
yêu cầu cung cấp
- TTPVHCC: 2 giờ làm việc
- Sở TNMT: 6 giờ làm việc
|
Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo
đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số
33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 34/2017/TT- BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT- BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm
2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông
tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản
đồ
|
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
|
TỔNG CỘNG: 02 TTHC
Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 856/QĐ-UBND ngày 18/07/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
6
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|