|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
8505/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Út
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8505/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 19
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3178/QĐ-BYT ngày 11/8/2023 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định
tại Thông tư liên tịch số 34/2012/ TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc
xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại
Tờ trình số 4328/TTr-SYT ngày 21/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và phê duyệt
quy trình nội bộ 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 06 thủ tục hành chính bãi
bỏ lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Long
An (Phụ lục kèm theo 09 trang).
Điều 2.
Giao Sở Y tế:
1. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh ngay khi nhận
được quyết định công bố.
2. Sở Y tế triển khai thực hiện
việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê
duyệt tại Quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối với
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của Chính phủ tại Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP .
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT.UBND tỉnh;
- CVP. UBND tỉnh;
- VNPT tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT (STT&TT);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8505/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
ST T
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQL QG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Trực tiếp
|
BC CI
|
Trực tuyến
|
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA:
03 TTHC
|
1
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết
tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
|
1.011798
|
65 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
|
Phí: Thông tư 243/2016/TT-
BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
|
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; Trung tâm Giám định Y khoa cấp tỉnh
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25/11/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12/9/2022 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01/02/2023 của Bộ Y tế.
- Quyết định số 3178/QĐ-BYT
ngày 11/8/2023 của Bộ Y tế.
|
2
|
Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ
quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
1.011799
|
65 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Phí: Thông tư 243/2016/TT-
BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
|
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; Trung tâm Giám định Y khoa cấp tỉnh
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật Người khuyết tật năm
2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25/11/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12/9/2022 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01/02/2023 của Bộ Y tế.
- Quyết định số 3178/QĐ-BYT
ngày 11/8/2023 của Bộ Y tế.
|
3
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết
tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định
y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
1.011800
|
95 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Phí: Thông tư 243/2016/TT-
BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
|
Trung tâm Giám định Y khoa cấp tỉnh
|
Trung tâm Giám định Y khoa cấp tỉnh; Hội đồng Giám định y khoa cấp trên
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật Người khuyết tật năm
2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25/11/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12/9/2022 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01/02/2023 của Bộ Y tế.
- Quyết định số 3178/QĐ-BYT
ngày 11/8/2023 của Bộ Y tế.
|
2. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ:
STT
|
Mã số TTHC (CSQLQG)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy định hết hiệu lực
|
|
CẤP TỈNH
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA:
06 TTHC
|
1
|
1.000278
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
|
Quyết định số 3178/QĐ-BYT
ngày 11/8/2023 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại
Thông tư liên tịch số 34/2012/ TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về
việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện
|
2
|
1.000276
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá
nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật
|
3
|
1.000272
|
Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
4
|
1.000269
|
Khám giám định đối với trường
hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng
chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
5
|
1.000262
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
6
|
1.000101
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan,
tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành
Biên bản khám giám định
|
PHẦN II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH Y KHOA: 03 TTHC
1. Khám
giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp
pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với
kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật (1.011798)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Người khuyết tật, Đại diện hợp
pháp của Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật xã.
Chủ tịch Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3
Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm
việc.
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
|
03 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ trả hồ sơ khám giám định do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo
quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp
cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH . Trong thời hạn
02 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y
khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật hoàn chỉnh Hồ sơ theo đúng quy định.
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, nhập hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Viên chức bộ phận một cửa TTGĐYK (Phòng TC-HC-KT).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Thu phí khám Giám định.
|
Nhân viên thủ quỹ (Phòng TC-HC-KT).
|
|
Bước 5
|
Phân công xử lý hồ sơ.
|
Lãnh đạo Trung tâm GĐYK
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Hội đồng Giám định y khoa có
trách nhiệm tổ chức khám giám định
|
Bác sĩ thụ lý hồ sơ khám giám định
|
50 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Hội đồng Giám định y khoa kết
luận dạng tật và mức độ khuyết tật. Trường hợp quá thời gian trên chưa ban
hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản 2, Điều
11, Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản 3, Điều
166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
|
Lãnh đạo và bác sĩ thụ lý hồ sơ khám giám định
|
07 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Trả kết quả cho đối tượng
|
Viên chức bộ phận một cửa TTGĐYK.
|
01 ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 65 ngày làm việc.
|
2. Khám
giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người
khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan,
không chính xác (1.011799)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Người khuyết tật, Đại diện hợp
pháp của Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật xã.
Chủ tịch Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3
Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm
việc.
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
|
03 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tra hồ sơ khám giám định do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo quy
định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho
người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH . Trong thời hạn 02
ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội huyện chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp
tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật hoàn chỉnh Hồ sơ theo đúng quy định.
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, nhập hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Viên chức bộ phận một cửa TTGĐYK (Phòng TC-HC-KT).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Thu phí khám Giám định.
|
Nhân viên thủ quỹ (Phòng TC-HC-KT).
|
Bước 5
|
Phân công xử lý hồ sơ.
|
Lãnh đạo Trung tâm GĐYK
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Hội đồng Giám định y khoa có
trách nhiệm tổ chức khám giám định
|
Bác sĩ thụ lý hồ sơ khám giám định
|
50 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Hội đồng Giám định y khoa kết
luận dạng tật và mức độ khuyết tật. Trường hợp quá thời gian trên chưa ban
hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản 2, Điều
11, Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản 3, Điều
166 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
|
Lãnh đạo và bác sĩ thụ lý hồ sơ khám giám định
|
07 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Trả kết quả cho đối tượng
|
Viên chức bộ phận một cửa TTGĐYK.
|
01 ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 65 ngày làm việc.
|
3. Khám
giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc
đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận
của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định (1.011800)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Người khuyết tật, Đại diện hợp
pháp của Người khuyết tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến Hội
đồng Giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định để được giải quyết.
|
Người khuyết tật, Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật
|
|
Bước 2
|
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, nhập hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Viên chức bộ phận một cửa TTGĐYK (Phòng TC-HC-KT).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Thu phí khám Giám định.
|
Nhân viên thủ quỹ (Phòng TC-HC-KT).
|
Bước 4
|
Phân công xử lý hồ sơ.
|
Lãnh đạo Trung tâm GĐYK
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Hội đồng Giám định y khoa đã
ban hành Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02). Nếu
người khuyết tật vẫn chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng Giám định y
khoa, chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết
lần 02, phải có kiến nghị bằng văn bản gửi Hội đồng Giám định y khoa.
|
Bác sĩ thụ lý hồ sơ khám giám định
|
07 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Ký duyệt biên bản giám định
và hồ sơ giám định
|
Lãnh đạo và bác sĩ thụ lý hồ sơ khám giám định
|
06 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Sau 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kiến nghị, Hội đồng Giám định y khoa bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ
sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa cấp trên
trong thời hạn 5 ngày làm việc (căn cứ khoản 3, Điều 7, Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH).
|
Bác sĩ thụ lý hồ sơ khám giám định
|
20 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Hội đồng Giám định y khoa cấp
trên có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ
khuyết tật. Trường hợp quá thời gian trên chưa ban hành biên bản phải có văn
bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản 2, Điều 11, Thông tư số
01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản 3, Điều 166 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP); Trả kết quả cho đối tượng.
|
Hội đồng giám định y khoa cấp trên
|
60 ngày làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 95 ngày làm việc.
|
Quyết định 8505/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 8505/QĐ-UBND ngày 19/09/2023 công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Long An
304
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|