ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 837/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Danh mục TTHC nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xác định lần đầu cấp độ đối với
hệ thống thông tin cấp độ 1, 2; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông
tin đã được phê duyệt cấp độ 1, 2
|
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Xác định lần đầu cấp độ đối với
hệ thống thông tin cấp độ 3; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin
đã được phê duyệt cấp độ 3
|
3
|
Thẩm định Thiết kế cơ sở (Thiết
kế 02 bước) đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh
phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước, các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà
nước
|
4
|
Thẩm định Thiết kế chi tiết
(Thiết kế 01 bước) đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước, các hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân
sách nhà nước
|
5
|
Văn bản cho ý kiến đối với kế
hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường sử dụng
kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
6
|
Phê duyệt Danh sách hộ gia
đình tại địa phương được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh
|
Lĩnh vực Viễn thông
|
7
|
Ban hành Thông cáo báo chí giải
thích, làm rõ thông tin sai lệch
|
Thông tin đối ngoại
|
8
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối
với xuất bản phẩm dạng in
|
Lĩnh vực xuất bản in và phát hành
|
9
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối
với xuất bản phẩm điện tử
|
Lĩnh vực xuất bản in và phát hành
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
I. LĨNH VỰC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Xác định
lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 1, 2; xác định lại cấp độ đối
với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 1, 2
1.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị,
địa phương có các Hệ thống thông tin do cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản
trị, vận hành thực hiện xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ lần đầu với hệ thống
thông tin cấp độ 1, 2; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được
phê duyệt cấp độ 1, 2. Gửi hồ sơ đề xuất cấp độ về Sở Thông tin và Truyền thông
để thẩm định, phê duyệt.
- Bước 2: Căn cứ quy định tại
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Tiêu chuẩn TCVN
11930:2017 về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu cơ bản về an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, Sở Thông tin và Truyền thông tiến
hành thẩm định Hồ sơ đề xuất cấp độ cho Hệ thống thông tin.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông yêu cầu bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ đề xuất cấp độ (nếu
có).
- Bước 4: Các cơ quan, đơn vị
thực hiện xây dựng lại Hồ sơ đề xuất cấp độ, bổ sung hoặc giải trình thêm về nội
dung Hồ sơ cấp độ đã xây dựng (nếu có).
- Bước 5: Trên cơ sở kết quả thẩm
định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định phê duyệt Hồ sơ đề xuất
cấp độ cho Hệ thống thông tin.
1.2 Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
1.3. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định;
- Hồ sơ đề xuất cấp độ 1, 2 cho
Hệ thống thông tin;
- Thuyết minh thiết kế Hệ thống
thông tin;
- Quyết định kèm Quy chế đảm bảo
An toàn an ninh cho Hệ thống thông tin.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: Tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Thông tin và Truyền
thông nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
có các Hệ thống thông tin cấp độ 1, 2 quy định tại Nghị định số số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ do cơ quan, đơn vị, địa phương
mình chủ trì quản trị, vận hành.
1.6. Cơ quan thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện (nếu có): Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tiêu chuẩn TCVN 11930:2017 về
Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ.
2. Xác định
lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 3; xác định lại cấp độ đối với
hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 3
2.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị,
địa phương có các Hệ thống thông tin do cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản
trị, vận hành thực hiện xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ lần đầu với hệ thống
thông tin cấp độ 3; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê
duyệt cấp độ 3. Gửi hồ sơ đề xuất cấp độ về Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm
định, phê duyệt.
- Bước 2: Căn cứ quy định tại
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Tiêu chuẩn TCVN
11930:2017 về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu cơ bản về an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 24/11/2022
của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông thay mặt Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin quy định tại
khoản 2, Điều 20, Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 210/QĐ-STTTT ngày 19/12/2022 của Sở Thông tin
và Truyền thông về việc thành lập Hội đồng thẩm định, đánh giá về hồ sơ đề xuất
cấp độ và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin, Sở Thông tin và Truyền
thông tiến hành thẩm định Hồ sơ đề xuất cấp độ cho Hệ thống thông tin.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông yêu cầu bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ đề xuất cấp độ (nếu
có).
- Bước 4: Các cơ quan, đơn vị
thực hiện xây dựng lại Hồ sơ đề xuất cấp độ, bổ sung hoặc giải trình thêm về nội
dung Hồ sơ cấp độ đã xây dựng (nếu có).
- Bước 5: Trên cơ sở kết quả thẩm
định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định phê duyệt Hồ sơ đề xuất
cấp độ cho Hệ thống thông tin.
2.2 Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
2.3. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định;
- Hồ sơ đề xuất cấp độ 3 cho Hệ
thống thông tin;
- Thuyết minh thiết kế Hệ thống
thông tin;
- Quyết định kèm Quy chế đảm bảo
An toàn an ninh cho Hệ thống thông tin.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
Tối đa là 15 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Thông tin và Truyền thông nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm
thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
có các Hệ thống thông tin cấp độ 3 quy định tại Nghị định số số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ do cơ quan, đơn vị, địa phương mình chủ trì quản
trị, vận hành.
2.6. Cơ quan thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ.
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện (nếu có): Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Tiêu chuẩn TCVN
11930:2017 về Công nghệ thông tin; Các kỹ thuật an toàn; Yêu cầu cơ bản về an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Quyết định số 1068/QĐ-UBND
ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông
thay mặt Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông
tin quy định tại khoản 2, Điều 20, Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 210/QĐ-STTTT
ngày 19/12/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc thành lập Hội đồng thẩm
định, đánh giá về hồ sơ đề xuất cấp độ và phương án bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin.
3. Thẩm định
Thiết kế cơ sở (Thiết kế 02 bước) đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước, các hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn
ngân sách nhà nước
3.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đầu mối tổ chức thẩm
định gửi hồ sơ thiết kế cơ sở (Thiết kế 02 bước) đối với dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách
nhà nước, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước đến Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định
thiết kế cơ sở (Thiết kế 02 bước).
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền
thông kiểm tra hồ sơ thiết kế cơ sở (Thiết kế 02 bước) theo khoản 1 Điều 21, Điều
17, Điều 18 Nghị định số 73/2019/NĐ- CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 82/2024/NĐ-CP).
Trong trường hợp Sở Thông tin
và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư thì thành lập hội đồng thẩm định để thẩm
định hồ sơ thiết kế cơ sở (Thiết kế 02 bước).
Trong trường hợp hồ sơ thiết kế
cơ sở (Thiết kế 02 bước) chưa hợp lệ thì Sở Thông tin và Truyền thông yêu cầu
Chủ đầu tư bổ sung.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông tiến hành thẩm định thiết kế cơ sở (Thiết kế 02 bước) kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Nội dung thẩm định theo khoản 3
Điều 21 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
82/2024/NĐ-CP).
- Bước 4: Sở Thông tin và Truyền
thông gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư giải trình, làm rõ bổ sung, chỉnh sửa,
hoàn thiện thiết kế cơ sở (Thiết kế 02 bước) (nếu có).
- Bước 5: Chủ đầu tư giải
trình, làm rõ bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện thiết kế cơ sở (Thiết kế 02 bước)
(nếu có).
- Bước 6: Trên cơ sở kết quả thẩm
định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Báo cáo kết quả thẩm định.
3.2 Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
3.3. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả khảo sát (nếu
có);
- Thiết kế cơ sở;
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
Không quá 20 ngày đối với dự án
quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; không quá 15 ngày đối với dự án nhóm B;
không quá 10 ngày đối với dự án nhóm C kể từ ngày Sở Thông tin và Truyền thông
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian giải trình, làm rõ, chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện:
Chủ đầu tư dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách
nhà nước, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3.6. Cơ quan thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
3.7. Kết quả thực hiện:
Báo cáo kết quả thẩm định.
3.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
Phụ lục IA Nghị định số 82/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện (nếu có): Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ về việc quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Nghị định số 82/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ.
- Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND
ngày 20/9/2024 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết
định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công và thẩm quyền quyết định việc mua
sắm hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
4. Thẩm định
thiết kế chi tiết (Thiết kế 01 bước) đối với dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước, các hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn
ngân sách nhà nước
4.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đầu mối tổ chức thẩm
định gửi hồ sơ thiết kế chi tiết (Thiết kế 01 bước) đối với dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách
nhà nước, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước đến Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định
thiết kế cơ sở (Thiết kế 02 bước).
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền
thông kiểm tra hồ sơ thiết kế chi tiết (Thiết kế 01 bước) theo khoản 1 Điều 22,
Điều 27, Điều 28 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 82/2024/NĐ-CP).
Trong trường hợp Sở Thông tin
và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư thì thành lập hội đồng thẩm định để thẩm
định hồ sơ thiết kế chi tiết (Thiết kế 01 bước).
Trong trường hợp hồ sơ thiết kế
cơ sở (Thiết kế 01 bước) chưa hợp lệ thì Sở Thông tin và Truyền thông yêu cầu
Chủ đầu tư bổ sung.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông tiến hành thẩm định thiết kế chi tiết (Thiết kế 01 bước) kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Nội dung thẩm định theo khoản 3
Điều 22, Điều 29 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 82/2024/NĐ-CP).
- Bước 4: Sở Thông tin và Truyền
thông gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư giải trình, làm rõ bổ sung, chỉnh sửa,
hoàn thiện thiết kế chi tiết (Thiết kế 01 bước) (nếu có).
- Bước 5: Chủ đầu tư giải
trình, làm rõ bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện thiết kế chi tiết (Thiết kế 01 bước)
(nếu có).
- Bước 6: Trên cơ sở kết quả thẩm
định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Báo cáo kết quả thẩm định.
4.2 Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
4.3. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả khảo sát (nếu
có);
- Thiết kế chi tiết;
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
Không quá 20 ngày đối với dự án
quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; không quá 15 ngày đối với dự án nhóm B;
không quá 10 ngày đối với dự án nhóm C kể từ ngày Sở Thông tin và Truyền thông
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian giải trình, làm rõ, chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Chủ đầu tư dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách
nhà nước, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4.6. Cơ quan thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
4.7. Kết quả thực hiện:
Báo cáo kết quả thẩm định.
4.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục IB Nghị định số
82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ về việc quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Nghị định số 82/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ.
- Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND
ngày 20/9/2024 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết
định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công và thẩm quyền quyết định việc mua
sắm hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
5. Văn bản
cho ý kiến đối với kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí
chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
5.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đầu mối thẩm định gửi
hồ sơ kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước đến Sở Thông tin và Truyền thông để lấy ý kiến.
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền
thông kiểm tra hồ sơ kế hoạch thuê theo khoản 2 Điều 54 Nghị định số
73/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2024/NĐ-CP).
Trong trường hợp hồ sơ kế hoạch
thuê chưa hợp lệ thì Sở Thông tin và Truyền thông yêu cầu Chủ trì thuê bổ sung,
hoàn chỉnh.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông cho ý kiến đối với kế hoạch thuê kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nội dung cho ý kiến về sự phù hợp
của nội dung quy định tại điểm c khoản 2 Điều 54 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2024/NĐ-CP).
- Bước 4: Sở Thông tin và Truyền
thông gửi văn bản yêu cầu Chủ trì thuê giải trình, làm rõ bổ sung, chỉnh sửa,
hoàn thiện kế hoạch thuê (nếu có).
- Bước 5: Chủ trì thuê giải
trình, làm rõ bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch thuê.
- Bước 6: Trên cơ sở kết quả thẩm
định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Văn bản cho ý kiến đối với kế hoạch
thuê.
5.2 Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
5.3. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định kế hoạch
thuê;
- Kế hoạch thuê;
- Các văn bản có liên quan
khác.
* Số lượng: 03 bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày Sở Thông tin và Truyền thông nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện:
Chủ trì thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
5.6. Cơ quan thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
5.7. Kết quả thực hiện:
Văn bản cho ý kiến.
5.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ về việc quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Nghị định số 82/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ.
- Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND
ngày 20/9/2024 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết
định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công và thẩm quyền quyết định việc mua
sắm hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
II. LĨNH VỰC
VIỄN THÔNG
Phê duyệt
Danh sách hộ gia đình tại địa phương được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông
minh
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND huyện, thành phố
lập danh sách hộ gia đình tại địa phương được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại
thông minh và các thành phần hồ sơ có liên quan gửi Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Bước 2: Căn cứ vào Thông tư số
14/2022/TT-BTTTT ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định Danh mục, chất
lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025, Sở Thông tin và Truyền thông tiến
hành thẩm định danh sách.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông yêu cầu bổ sung hoặc giải trình thêm về danh sách hộ gia đình (nếu có).
- Bước 4: UBND huyện, thành phố
thực hiện lập lại danh sách, bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung có liên
quan (nếu có).
- Bước 5: Trên cơ sở kết quả thẩm
định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Văn bản phê duyệt danh sách.
2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ Bưu chính công ích, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Danh sách hộ gia đình tại địa phương được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông
minh.
- Danh sách hộ gia đình đăng ký
nhận hỗ trợ điện thoại thông minh trên địa bàn huyện (theo mẫu 02/DS-ĐTTM, Phụ lục I, Thông
tư số 14/2022/TT-BTTTT).
- Bản sao CMND hoặc CCCD của chủ
hộ hoặc của người đại diện hộ gia đình nhận hỗ trợ;
- Bản sao được chứng thực Giấy
chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo đang trong thời gian chưa thoát nghèo, cận
nghèo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết: Tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Thông tin và Truyền
thông nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện:
UBND các huyện, thành phố
6. Cơ quan thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện:
Văn bản phê duyệt danh sách.
8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu 02/DS-ĐTTM, Phụ
lục I, Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện: Không quy định
11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT
ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định Danh mục, chất lượng dịch vụ viễn
thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích đến năm 2025
MẪU ĐƠN
UBND cấp huyện…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Danh
sách hộ gia đình được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh.
STT
|
Mã huyện, xã
|
Tên huyện, xã
|
Họ và tên chủ hộ
|
CCCD/ Mã số định danh của chủ hộ
|
Địa chỉ
|
Đối tượng hộ gia đình
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM.UBND HUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi biểu:
- Cột (A): Ghi số thứ tự.
- Cột (B): Ghi mã huyện, mã xã theo
quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa
phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết
định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi mã đơn vị hành chính chia tách, sáp nhập theo
quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (C): Ghi tên huyện, tên
xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa
phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết
định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi tên đơn vị hành chính chia tách, sáp nhập theo
quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (D): Ghi họ tên chủ hộ.
- Cột (1): Ghi số căn cước công
dân hoặc mã số định danh cá nhân của chủ hộ.
- Cột (2): Ghi rõ số nhà, đường
phố, tổ dân phố, thôn, bản, ….
- Cột (3) Đối tượng hộ gia đình
được ghi như sau:
+ ĐT1: Là hộ nghèo hoặc hộ cận
nghèo, đồng thời là hộ gia đình chính sách có công với cách mạng.
+ ĐT2: Là hộ nghèo hoặc hộ cận
nghèo, đồng thời là hộ gia đình chính sách xã hội.
+ ĐT3: Là hộ nghèo (không thuộc
ĐT1 và ĐT2).
+ ĐT4: Là hộ cận nghèo (không
thuộc ĐT1 và ĐT2).
III. LĨNH
VỰC BÁO CHÍ
Thủ tục
ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức theo dõi và tổng hợp dư luận báo chí trong và ngoài nước về tình
hình của tỉnh Ninh Bình, khi phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo
cáo sai lệch ảnh hưởng đến hình ảnh của tỉnh, có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh
để phục vụ công tác quản lý.
- Bước 2: Sở Thông tin và Truyền
thông chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai các biện pháp thông
tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh thông qua các
hình thức sau đây:
a) Ban hành Thông cáo báo chí
giải thích, làm rõ thông tin sai lệch; người phát ngôn của UBND tỉnh, các cơ
quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện phát ngôn và cung cấp thông tin cho
báo chí trên địa bàn tỉnh;
b) Cử đại diện lãnh đạo hoặc
người phát ngôn tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ tổ chức để
cung cấp thông tin giải thích, làm rõ cho các cơ quan báo chí khi được UBND tỉnh
uỷ quyền hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu;
c) Đăng tải thông tin giải
thích, làm rõ trên Công thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của
các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sản phẩm truyền thông của các
cơ quan thông tấn, báo chí và các phương tiện khác, bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài;
d) Cung cấp thông tin để các cơ
quan thông tấn, báo chí giải thích làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch.
đ) Tổ chức cung cấp thông tin
cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại, đặc biệt ở khu vực đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa.
- Bước 3: Thông
tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước.
2 Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
3. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Thông cáo báo chí
- Tư liệu, tài liệu, hồ sơ lập
luận nhằm giải thích, làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch làm ảnh hưởng
đến uy tín, hình ảnh của tỉnh Ninh Bình.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết: Không quy định
5. Đối tượng thực hiện Các
cơ quan thông tấn, báo chí và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
6. Cơ quan thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện:
Cung cấp thông tin
8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT
ngày 19/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về quản lý
hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quy chế 18/2018/QĐ-UBND ngày
8/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin
đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
IV. LĨNH VỰC
XUẤT BẢN IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Nộp xuất
bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất 10 ngày trước
khi phát hành, cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép
xuất bản phải nộp xuất bản phẩm cho Sở Thông tin và Truyền thông để đọc và kiểm
tra, thẩm định xuất bản phẩm lưu chiểu.
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ, Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức đọc, kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu và quyết
định việc xử lý xuất bản phẩm vi phạm theo quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan đối với xuất bản phẩm do mình cấp giấy phép xuất
bản.
- Bước 3: Xuất bản phẩm lưu chiểu
đọc và kiểm tra
Tài liệu không kinh doanh của
cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa
phương của cơ quan, tổ chức ở Trung ương do Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy
phép xuất bản.
- Bước 4: Xuất bản phẩm lưu chiểu
sau khi đọc và kiểm tra nếu thuộc các trường hợp sau phải thẩm định nội dung
a) Xuất bản phẩm có dấu hiệu vi
phạm các quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật xuất bản;
b) Xuất bản phẩm có ý kiến khác
nhau về nội dung.
- Bước 5. Xuất bản phẩm lưu chiểu
sau khi thẩm định nội dung nếu thuộc các trường hợp sau cần tư vấn xử lý
a) Xuất bản phẩm đang xem xét xử
lý vi phạm nhưng có ý kiến khác nhau trong nhận xét, đánh giá;
b) Xuất bản phẩm có nội dung
chuyên môn sâu thuộc các ngành, lĩnh vực mà có ý kiến khác nhau trong nhận xét,
đánh giá.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ hệ thống bưu chính
1.3. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (Theo Mẫu số 12, ban hành kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT- BTTTT);
- Xuất bản phẩm dạng in.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Trường hợp số lượng in dưới
ba trăm bản thì nộp 02 tờ khai và một bản xuất bản phẩm;
- Trường hợp xuất bản phẩm có nội
dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai lưu
chiểu.
1.4. Thời hạn giải
quyết: Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện:
Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện
tại địa phương của cơ quan, tổ chức ở trung ương.
1.6. Cơ quan thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện:
Phiếu đọc và kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư
viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12,
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT)
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện (nếu có): Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xuất bản 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị đinh số định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản; Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
Mẫu
số 12 (ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(NẾU
CÓ)
NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
TỜ
KHAI
Nộp
xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính
gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm:
..................................................................
2. Tên tác giả:
.........................; Tên dịch giả, biên dịch (nếu
có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên:
....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản
hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu
có):............……………………ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập:
.........................................................................................................
7. Lần xuất bản:
...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):
..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản:
...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số
byte dung lượng): ……….. trang (…………..byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
................................................................
12. Số lượng in:
....................................................bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu
chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng
cơ sở in): ..............................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm
(nếu có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc
tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác
liên kết xuất bản (nếu có) ....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế -
ISBN (nếu có) .................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT
BẢN PHẨM
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ
NXB
(NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ, TC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
|
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT
BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản (1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
…, ngày…tháng…năm….
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
________________
(1) Xuất bản phẩm
có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ
nộp Tờ khai.
2. Nộp xuất
bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất 10 ngày trước
khi phát hành, cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép
xuất bản phải nộp xuất bản phẩm điện tử cho Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ, Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức đọc, kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu và quyết
định việc xử lý xuất bản phẩm vi phạm theo quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan đối với xuất bản phẩm do mình cấp giấy phép xuất
bản.
- Bước 3: Xuất bản phẩm lưu chiểu
đọc và kiểm tra:
Tài liệu không kinh doanh của
cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa
phương của cơ quan, tổ chức ở Trung ương do Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy
phép xuất bản.
- Bước 4: Xuất bản phẩm lưu chiểu
sau khi đọc và kiểm tra nếu thuộc các trường hợp sau phải thẩm định nội dung:
a) Xuất bản phẩm có dấu hiệu vi
phạm các quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật xuất bản;
b) Xuất bản phẩm có ý kiến khác
nhau về nội dung.
- Bước 5. Xuất bản phẩm lưu chiểu
sau khi thẩm định nội dung nếu thuộc các trường hợp sau cần tư vấn xử lý:
a) Xuất bản phẩm đang xem xét xử
lý vi phạm nhưng có ý kiến khác nhau trong nhận xét, đánh giá;
b) Xuất bản phẩm có nội dung
chuyên môn sâu thuộc các ngành, lĩnh vực mà có ý kiến khác nhau trong nhận xét,
đánh giá.
2.2 Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp; Qua hệ thống bưu chính hoặc qua Hệ thống Quản lý văn bản
và điều hành.
2.3. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai (theo Mẫu số 12, ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2023/TT- BTTTT);
- Xuất bản phẩm điện tử.
* Số lượng hồ sơ: 02 tờ
khai lưu chiểu và 01 bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu (định dạng tệp theo
Khoản 1, Điều 26 Thông tư 01/2020/TT-BTTTT: Định dạng tệp tin của xuất bản phẩm
điện tử được thể hiện dưới hình thức sách in, các loại lịch là “PDF”; dưới hình
thức tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp là “JPEG”; dưới hình thức bản
ghi âm có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách là “MP3”; dưới hình thức bản
ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách là “MP4”).
2.4. Thời hạn giải
quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện:
Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện
tại địa phương của cơ quan, tổ chức ở trung ương.
2.6. Cơ quan thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện:
Không quy định.
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư
viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12,
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT)
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xuất bản 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị đinh số định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xuất bản; Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
Mẫu
số 12 (ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(NẾU
CÓ)
NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
TỜ
KHAI
Nộp
xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính
gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm:
..................................................................
2. Tên tác giả: .........................;
Tên dịch giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên:
....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản
hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu
có):............……………………ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập:
.........................................................................................................
7. Lần xuất bản:
...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):
..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản:
...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số
byte dung lượng): ……….. trang (…………..byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
................................................................
12. Số lượng in:
....................................................bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu
chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng
cơ sở in): ..............................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm
(nếu có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc
tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác
liên kết xuất bản (nếu có) ....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế -
ISBN (nếu có) .................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT
BẢN PHẨM
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ
NXB
(NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ, TC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
|
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT
BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản (1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
…, ngày…tháng…năm….
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
________________
(1) Xuất bản phẩm
có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ
nộp Tờ khai.