ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 829/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 27 tháng 4
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG
NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định về quản lý,
kết nối và chia sẻ dữ
liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”.
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Đài PTTH; Báo CM;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT; TTQGTTHC (iO);
- CCHC; TH; KGVX;
- Lưu: VT. Ng26, Ktr213/5.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
829/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Triển khai đầy đủ, kịp thời các quy
định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính (Quyết định số 468/QĐ-TTg); các văn bản hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu
quả hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng
hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo hướng tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số
trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị
hành chính từ truyền thống sang hiện đại, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, góp phần hình thành
công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy kinh tế, xã hội của tỉnh phát triển.
- Việc thực hiện kế hoạch phải bảo đảm
yêu cầu lấy mục tiêu phục vụ người dân, doanh nghiệp làm mục tiêu trọng tâm,
xuyên suốt trong quá trình đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của
Bộ phận Một cửa các cấp trong tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực; sự phối hợp chặt chẽ của
các cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định
số 468/QĐ-TTg. Đảm bảo việc triển khai thực hiện có hiệu quả, toàn diện, có trọng
tâm, trọng điểm, tiết kiệm, đúng tiến độ, chất lượng, khả thi và đạt hiệu quả
cao.
- Các tổ chức hội, đoàn thể chính trị
các cấp tích cực, chủ động phát huy vai trò của mình để cùng chung tay thúc đẩy
việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh thông qua thông tin,
tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch
vụ công quốc gia, góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Đề án.
- Các cơ quan Trung ương được tổ chức
theo ngành dọc tại địa phương tích cực, chủ động phối hợp với Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên
quan, bảo đảm tiến độ thực hiện các nội dung của Đề án, thực hiện việc kết nối,
chia sẻ thông tin giữa các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông
tin cung cấp dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh qua
trục liên thông văn bản để phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính và giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên môi trường điện
tử và giải quyết dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ
1. Công tác phổ
biến, quán triệt, thông tin, tuyên truyền
a) Đối với đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức:
- Tổ chức tập huấn, phổ biến, quán
triệt các nội dung đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính được quy định cụ thể trong Quyết định số
468/QĐ-TTg .
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc việc đổi
mới quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo Đề án; việc thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính phải được thực hiện tập trung, thống nhất,
duy nhất một đầu mối thông qua Bộ phận Một cửa các cấp để bảo đảm gắn kết việc
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính,
hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác để đạt được mục tiêu theo lộ
trình đã được Đề án đặt ra.
b) Đối với người dân và doanh nghiệp:
- Thực hiện thông tin, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng Thông
tin điện tử, các Trang tin, bản tin điện tử của tỉnh; khai thác có hiệu quả,
phù hợp với quy định đối với các ứng dụng mạng xã hội (ứng dụng Zalo hành chính
công, Facebook...) để thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi cho người dân,
doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Khuyến
khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong các giao dịch giải
quyết thủ tục hành chính.
- Tuyên truyền, khuyến khích doanh
nghiệp đăng ký và sử dụng chữ ký số công cộng trong giao dịch hành chính và thực
hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phục vụ cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh đảm bảo theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Xây dựng văn
bản chỉ đạo, triển khai thực hiện
- Xây dựng và ban hành kịp thời các
văn bản để triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 468/QĐ-TTg. Trọng tâm
là việc ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp, các ngành.
- Sửa đổi, bổ sung quy chế, quy định
liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh để đáp ứng yêu cầu triển khai các nội dung
nhiệm vụ theo Quyết định số 468/QĐ-TTg .
3. Gắn kết việc
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp
nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu
sống, sạch, đủ và chính xác (có Kế hoạch số
hóa để triển khai thực hiện riêng)
- Tiến hành đánh giá thực trạng và
xây dựng lộ trình số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ văn bản giấy
(còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình) sang dữ liệu
điện tử để hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung trên Hệ thống Cổng Dịch vụ công
trực tuyến của tỉnh phục vụ cho công tác giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử theo lộ trình số hóa đã được quy định cụ thể trong Quyết định số
468/QĐ-TTg .
- Nâng cấp Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Rà soát các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ liệu,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức
quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu
cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
- Xây dựng, hoàn thiện Kho dữ liệu cá
nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu
lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính.
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính được quản lý bởi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính khai thác, vận hành thống nhất.
- Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản
của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
- Rà soát, cập nhật, hoàn thiện danh
mục tài liệu, hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Chính phủ kết nối, tích hợp dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin thuộc phạm
vi quản lý với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử
phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Tái cấu trúc, phê duyệt và tổ chức
thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông theo hướng cắt giảm thủ tục hoặc các bước kiểm tra, xác nhận,
đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ thủ tục hành chính trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa các hệ thống.
- Tổ chức sắp xếp lại Bộ phận Một cửa
để triển khai quy trình số hóa theo quy định.
4. Đổi mới tổ chức
quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
- Xây dựng hạ tầng kho lưu trữ số tập
trung phục vụ tích hợp hồ sơ điện tử về thủ tục hành chính theo từng tổ chức,
cá nhân đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, giải pháp phải hướng đến sự
ổn định, tin cậy để lưu trữ dữ liệu lớn (Bigdata) để hình thành kho lưu trữ số
trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây, tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, các
quy định hiện hành về lưu trữ lâu dài.
- Kho lưu trữ hồ sơ số về thủ tục
hành chính tập trung toàn tỉnh bảo đảm xác thực tài liệu lưu trữ điện tử là hồ
sơ gốc phục vụ cho việc quản lý, khai thác và triển khai cung ứng dịch vụ công
và các mục tiêu của chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh Cà Mau. Thực
hiện kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành
khác theo quy định của pháp luật qua hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP) của tỉnh và được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ
liệu điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Rà soát, tổng hợp và đánh giá toàn
bộ hiện trạng dữ liệu đang được lưu trữ trong Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh
để xác định chất lượng dữ liệu, khả năng chia sẻ và sử dụng bởi các cơ quan bên
ngoài theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 9 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP. Trong
trường hợp dữ liệu không đảm bảo sử dụng thì cần đưa vào kế hoạch hoàn thiện,
nâng cấp loại bỏ dữ liệu không bảo đảm chất lượng, trùng thừa, dữ liệu ảo... để
hoàn thiện cơ sở dữ liệu hồ sơ, thủ tục hành chính điện tử, hồ sơ số hóa.
- Đánh giá các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện
tử theo hướng đáp ứng các yêu cầu của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về bảo đảm khả
năng kiểm soát dữ liệu sau khi chia sẻ (có các mô đun, thành phần và dịch vụ được
cung cấp ra bên ngoài; chuẩn hóa các thông điệp dữ liệu, dữ liệu được các dịch
vụ dữ liệu cung cấp...).
- Tổ chức kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung
cấp dịch vụ công của bộ, ngành với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
qua Hệ thống thông tin tích hợp, chia sẻ dữ liệu, phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính bảo đảm tính liên tục, thống nhất, thuận lợi, đơn giản, đồng bộ,
toàn vẹn dữ liệu, tránh lãng phí trong suốt quá trình từ khâu tiếp nhận, xử lý
đến trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ phải nộp
và tiếp nhận trên cơ sở tái sử dụng các hồ sơ, giấy tờ đã được số hóa trong các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin cung cấp
dịch vụ công.
5. Mở rộng việc
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
- Xem xét, rà soát, đánh giá, mở rộng
việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính, trừ trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu phải kiểm tra thực địa,
đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở.
- Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với
các thủ tục về hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, thuế...
6. Nâng cao tính
chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
- Rà soát, quyết định phê duyệt theo
thẩm quyền về cơ cấu, số lượng nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa
các cấp bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương, của cơ quan, đơn vị.
- Nghiên cứu, triển khai thực hiện tiếp
nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà; mở rộng
thực hiện việc hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính đối với các đơn vị cấp huyện,
cấp xã (tùy vào điều kiện thực tế của địa phương).
- Thực hiện đánh giá khả năng đáp ứng
về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương và khả
năng đảm nhận các nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ để tham mưu, đề xuất
cho phép các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công tham gia vào một khâu của quy
trình giải quyết thủ tục hành chính phù hợp với tình hình thực tế
của từng địa phương, bảo đảm tiết kiệm chi phí ngân sách, phù hợp với nguồn
kinh phí ngân sách đã được phân bổ, không làm phát sinh thêm chi ngân sách.
- Trên cơ sở cân đối ngân sách, tiết
kiệm chi ngân sách do tinh giản biên chế, nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa
các cấp và các nguồn lực xã hội hóa theo quy định của pháp luật, các đơn vị, địa
phương đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh áp dụng (phạm vi, quy mô, nội
dung tổ chức triển khai) cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
- Đánh giá hiệu quả, năng suất hoạt động,
khả năng chất lượng và số lượng thủ tục hành chính phát sinh thực tế, trình độ ứng
dụng công nghệ thông tin và các yếu tố khác để tham mưu, đề xuất thực hiện mô
hình tổ chức Bộ phận Một cửa theo không gian, địa giới hành chính; tiếp tục đẩy
mạnh các dịch vụ công về hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính thông qua Tổng
đài dịch vụ hành chính công, giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức đặt lịch,
hẹn giờ; nghiên cứu mô hình triển khai các ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa
để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán
bộ một cửa; tổ chức tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức lưu
động, mô hình hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính cho người già, phụ nữ mang
thai, người khuyết tật...
7. Thiết kế bản sắc
thương hiệu thống nhất cho Bộ phận Một cửa
- Bộ phận Một cửa các cấp sử dụng một
bản sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu;
trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông... theo đúng hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của tỉnh.
- Đảm bảo tính đồng bộ, tập trung, thống
nhất, giao diện thân thiện với người dân đối với Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh và các ứng dụng tương tác với người dân trong giải quyết thủ tục
hành chính.
8. Đổi mới việc
giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực
trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ
thống giám sát Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đầu tư, nâng cấp
trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá theo hướng phù hợp với công nghệ hiện đại
và khả năng đầu tư của ngân sách, huy động các nguồn lực trong và ngoài ngân
sách để từng bước nâng cao năng lực giám sát, trong đó ưu tiên công nghệ tự động,
công nghệ thông minh (như: trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật...)
để phân tích, cập nhật dữ liệu và phân tích dữ liệu gốc một cách thường xuyên,
liên tục để đưa ra kết quả đánh giá khách quan, trung thực, chính xác về sự hài
lòng của tổ chức, cá nhân; tinh thần, thái độ phục vụ của nhân sự tại Bộ phận Một
cửa. Từ đó, đưa ra những dự báo về xu hướng nhu cầu của người dân, những vấn đề
cần tiếp tục cải thiện để nâng cao chất lượng phục vụ và tối ưu hóa nguồn lực,
tinh gọn bộ máy, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công.
- Ứng dụng công
nghệ thông tin để thực hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường
xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ
chức trong thực hiện thủ tục hành chính. Trọng tâm là việc đánh mức độ hài lòng
thông qua điện thoại, ứng dụng Zalo, qua Cổng dịch vụ công... khai thác tối đa
trang thiết bị đã có trong hoạt động giám sát, giảm thiểu tối đa việc phải đầu
tư trang thiết bị mới.
- Căn cứ Bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường chất lượng giải quyết thủ tục hành chính,
hoàn thiện chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng
yêu cầu của Đề án. Tiếp tục hoàn thiện chức năng này của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (sau khi hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh).
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ
theo dõi, giám sát, đánh giá giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia, Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực.
(Nội dung, nhiệm vụ cụ thể thực hiện
theo Phụ lục chi tiết kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các đơn vị có liên
quan rà soát, chuẩn hóa quy trình thực hiện cung cấp thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử. Thẩm định, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
công khai quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử.
- Tham mưu thực hiện mở rộng việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện một cửa, một
cửa liên thông; nâng cao tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng
suất của Bộ phận Một cửa; đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính theo thời gian thực trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan kiểm soát chặt chẽ việc
cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
danh sách các cơ quan, đơn vị triển khai còn mang tính hình thức, chưa tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng
cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh phù hợp
với điều kiện, yêu cầu thực tiễn để nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng phục
vụ.
- Chỉ đạo Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính thực hiện tốt các nhiệm vụ, nội dung công việc được quy định trong Kế
hoạch. Trong đó, có một số nhiệm vụ quan trọng sau:
+ Hướng dẫn nhận diện thương hiệu thống
nhất của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh (trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
+ Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin; nâng
cấp, hoàn thiện các chức năng của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của
tỉnh; Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên
thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan để phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính đảm bảo theo quy định.
+ Rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các
thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có
làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây
dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh.
+ Thực hiện việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh
giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch.
+ Thực hiện việc quản lý và vận hành
có hiệu quả Hệ thống giám sát Bộ phận Một cửa các cấp, nâng cao chất lượng hoạt
động, cập nhật, chia sẻ, kết nối với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
+ Phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử và nâng cao nhận thức và thúc đẩy ứng dụng
công nghệ thông tin trong cộng đồng doanh nghiệp, công dân.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công nghệ thông tin; phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (trực
tiếp là Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) thực hiện việc quản lý, vận
hành và nâng cấp các chức năng, tính năng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh để đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh kiểm soát chặt chẽ quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin; rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ liệu,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức
quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu
cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh.
- Chủ trì triển khai xây dựng các nền
tảng hạ tầng kỹ thuật, xử lý các sự cố về kỹ thuật tại Trung tâm dữ liệu tỉnh,
đảm bảo hoạt động thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử liên tục
và thông suốt.
- Bảo đảm an toàn thông tin trong quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử tại Kho lưu trữ số tập trung của tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch và bố trí kinh phí
bảo đảm cho việc thực hiện.
- Theo lộ trình của Đề án hàng năm,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để đầu tư trang thiết bị phục vụ ứng
dụng công nghệ thông tin; rà soát, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực
hiện Kế hoạch này theo quy định về phân cấp ngân sách hiện hành và cân đối ngân
sách nhà nước hàng năm cho các nhiệm vụ và dự án thuộc Kế hoạch này trình Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách nhà
nước.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với các cơ quan có liên quan
tổ chức triển khai thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự Bộ phận
Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh.
5. Sở
Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau rà soát, hướng dẫn quy
trình, thẩm quyền, thủ tục cấp bản sao điện tử từ sổ gốc, chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính hoặc kiểm tra, xác thực kết quả chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính theo quy định.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các phần mềm
chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu về đất đai, phần mềm chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ giải
quyết thủ tục hành chính.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền
phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các dự án phục vụ mục tiêu đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính theo hướng dẫn, đề xuất của Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phần mềm đăng ký Hộ kinh doanh và các
phần mềm chuyên ngành thuộc quyền quản lý với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục
hành chính.
8. Công an tỉnh
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực,
định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan bảo đảm an
ninh, an toàn và bảo mật Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên
Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
9. Cục
Thuế tỉnh
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ
liệu thuế với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính.
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ
liệu bảo hiểm xã hội với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
11. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung được giao trong Kế hoạch.
- Gắn kết việc số hóa hồ sơ, giấy tờ,
xử lý, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý
thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sông, sạch,
đủ và chính xác. Đồng thời, đổi mới việc tổ chức quản lý,
kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa trong chuẩn bị, tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà
Mau chỉ đạo Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã: tổng hợp khối lượng, đề xuất nhu
cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng điện tử để xác định
quy mô, khối lượng số hóa, lưu trữ bằng điện tử trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh và tiến hành số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính; số hóa hồ sơ, tài liệu có liên quan, cập nhật
tài liệu vào Kho lưu trữ số tập trung của tỉnh; cử cán bộ, công chức tham gia tập
huấn nhằm nâng cao kỹ năng khai thác, vận hành trên Cổng Dịch vụ công, thực hiện
việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
kịp thời tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp, biện
pháp cụ thể nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với những vấn đề mang tính mới
được quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg nhằm đảm bảo công tác tổ chức thực
hiện được nhanh chóng, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa thực hiện việc số hóa các giấy tờ trong thành phần
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước
đó; kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính; kết quả giải quyết của thủ tục hành chính
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐCP.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện một số nhiệm vụ sau:
+ Rà soát, đánh giá để đề xuất đưa
vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không
phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính mà thông tin,
dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
+ Rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các
thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có
làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây
dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh.
+ Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa tại
Bộ phận Một cửa thống nhất từ Trung ương đến địa phương; rà soát, tái cấu trúc
quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
đảm bảo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và lộ trình quy định.
+ Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nâng
cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm
việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với
các thủ tục về hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, thuế... thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị.
- Chủ động rà soát, sửa đổi, bổ sung
hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện
các nội dung của Kế hoạch để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống
pháp luật.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện các nội dung được
giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian
|
Sản
phẩm
|
1
|
Công tác
xây dựng và ban hành văn bản
|
1.1
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2021
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
1.2
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
tại cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện
|
Các sở,
ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
6/2021
|
Kế hoạch của các đơn vị
|
1.3
|
Tham mưu kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Đề án, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Đề án
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm Giải quyết TTHC)
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên (2021 - 2025)
|
Văn bản hướng dẫn, đôn đốc; báo cáo
kết quả thực hiện
|
1.4
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành, địa phương mình có liên quan đến việc
thực hiện các nội dung đổi mới
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Sau
khi có văn bản của Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương (2021 - 2025)
|
Các văn bản được sửa đổi, bổ sung
theo quy định
|
1.5
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực
hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo công tác KSTTHC tại phần nội dung thực hiện
nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo
định kỳ (2021 - 2025)
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
2
|
Thực hiện
nhiệm vụ số hóa giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC và hoạt động của Cổng dịch vụ
công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
2.1
|
Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn
thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công, hệ
thống một cửa điện tử của Bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông
-
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2021 và theo lộ trình ứng dụng CNTT của tỉnh
|
Hệ thống thông tin một cửa được
nâng cấp, hiệu chỉnh, cập nhật bảo đảm theo quy định
|
2.2
|
Triển khai thực hiện việc kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh với Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông
-
Đơn vị cung cấp ứng dụng phần mềm văn bản chỉ đạo điều hành
|
Năm
2021
|
Hệ thống thông tin được kết nối
thông suốt, đồng bộ được dữ liệu
|
2.3
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử, cụ thể: Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông
-
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
2.4
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công và thí
điểm số hóa một số loại giấy tờ thay đổi theo căn cước công dân
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
-
Các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị thực hiện giải quyết TTHC tại Trung tâm
|
Năm
2021
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết TTHC được số hóa
|
2.5
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ
giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Các
sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tháng
7/2021
|
Văn bản và tài liệu hướng dẫn về
đánh mã hồ sơ, hình thành hồ sơ điện tử
|
2.6
|
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Trung ương, tăng
tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2022
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
2.7
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và
30% Bộ phận Một cửa cấp xã
|
UBND
cấp huyện, cấp xã có tổ chức Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính
|
Năm
2022
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa và lưu trữ tại kho dữ liệu theo định danh cá nhân
|
2.8
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2022
|
Kết quả giải quyết TTHC đã được số
hóa, xác thực, thí điểm thực hiện việc giải quyết TTHC theo mô hình hồ sơ điện
tử, không cần bản giấy đối với một số loại TTHC đủ điều kiện
|
2.9
|
Hoàn thành cơ bản việc cập nhật, bổ
sung, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
|
Trung
tâm GQTTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2022
|
Hình thành cơ bản Kho dữ liệu hồ sơ
điện tử về kết quả giải quyết TTHC theo từng định danh cá nhân, tổ chức
|
2.10
|
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết
thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt
tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử
|
Trung
tâm GQTTHC
|
Các
sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Từ
năm 2023
|
Hoàn thành cơ bản việc giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử; thí điểm thực hiện các công nghệ thông minh vào
quá trình tiếp nhận hồ sơ (ki ốt thông minh, tổng đài thông minh...)
|
2.11
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã
vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
|
UBND
cấp huyện
|
Trung
tâm GQTTHC
|
Từ
2021 đến 2025
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được
số hóa tăng trưởng theo tỷ lệ quy định
|
2.12
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Các
sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Từ
năm 2024
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn Kho
dữ liệu hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được chia sẻ
Mô hình giải quyết
TTHC “không cần mang theo bản giấy - không giấy tờ” được áp dụng
|
2.13
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt
50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở
lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có
thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa,
lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Từ
năm 2024
|
Kho dữ liệu hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC được chia sẻ
Thí điểm mô hình giải quyết TTHC
“không cần mang theo bản giấy - không giấy tờ” ở một số đơn vị cấp huyện, cấp
xã.
|
3
|
Tổ chức
quản lý, kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu liên quan đến việc giải quyết TTHC
|
3.1
|
Kết nối, chia
sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn
giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh
|
Năm
2021 (sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương)
|
Liên thông cơ sở dữ liệu, Kết nối
tích hợp được các cơ sở dữ liệu dùng chung theo quy định
|
3.2
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC
|
Trung
tâm GQTTHC
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tháng
6/2021
|
Bộ TTHC được chuẩn hóa, đồng bộ, thống
nhất được công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
3.3
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC.
|
Trung
tâm GQTTHC
|
-
Các sở, ngành, UBND cấp huyện
-
Đơn vị cung ứng giải pháp phần mềm
|
Tháng
7/2021
|
Các Quyết định quy định về quy
trình nội bộ, quy trình điện tử; hình thành các biểu mẫu điện tử tương tác
(eform) trên Cổng dịch vụ công
|
3.4
|
Chuẩn bị các điều kiện và hoàn
thành việc hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử
cấp bộ, cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất,
liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông
-
Đơn vị cung ứng dịch vụ phần mềm
|
Năm
2021-2022
|
- Hệ thống và cấu trúc dữ liệu được
thiết lập tương ứng với hệ thống mới được cấu trúc lại (2021).
- Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa
phương (2022).
|
3.5
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông
- Bảo
hiểm xã hội tỉnh
-
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Năm
2022
|
Cơ sở dữ liệu được tích hợp kết nối,
chia sẻ
|
3.6
|
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ.
|
Trung
tâm GQTTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2022
|
Cơ sở dữ liệu được tích hợp, kết nối
bảo đảm thông suốt, đồng bộ phục vụ cho hoạt động chỉ đạo điều hành chung của
tỉnh
|
3.7
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các CSDL quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản
hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một
cửa các cấp.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
- Sở
Thông tin và Truyền thông
-
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo
tiến độ của Đề án
|
Các cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông
tin chuyên ngành được kết nối, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh
|
4
|
Thực hiện
kiện toàn, hoàn thiện Bộ phận Một cửa các cấp; triển khai các mô hình đổi mới
tiếp nhận giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin
|
4.1
|
Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Từ
tháng 6/2021
|
Quyết định công bố danh mục TTHC được
thực hiện theo mô hình không phụ thuộc địa giới; các văn bản hướng dẫn triển
khai thực hiện.
|
4.2
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về
hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC
đáp ứng yêu cầu tại điểm a Mục 3 Phần III Đề án theo Quyết định số 468/QĐ-TTg
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội, Cục thuế tỉnh, các sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
Danh mục TTHC được tiếp nhận theo
hình thức không xác định địa giới hành chính, các quy chế, quy định về thực
hiện
|
4.3
|
Đa dạng hóa mô hình giải quyết TTHC
trên nền tảng cơ sở dữ liệu số hóa, mở rộng hình thành Tổng đài hành chính
công hỗ trợ giải quyết TTHC thông qua Tổng đài 1022, qua các kênh tương tác
khác
|
Trung
tâm GQTTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Thiết lập các kênh hỗ trợ giải quyết
TTHC từ xa, hỗ trợ làm TTHC tại nhà...
|
4.4
|
Kiện toàn, củng cố bộ máy, cơ cấu tổ
chức của Trung tâm Giải quyết TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan
|
Trong
năm 2021, thường xuyên hàng năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định
|
Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Phục vụ hành chính công đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ
|
4.5
|
Kiện toàn, củng cố bộ máy, cơ cấu tổ
chức của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả
|
Văn
phòng HĐND và UBND các huyện, TP.Cà Mau
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan
|
Trong
năm 2021, thường xuyên hàng năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định
|
Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ
|
4.6
|
Kiện toàn, củng cố bộ máy, cơ cấu tổ
chức của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan
|
Trong
năm 2021, thường xuyên hàng năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định
|
Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đáp ứng theo yêu cầu
nhiệm vụ
|
4.7
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện
tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà theo
yêu cầu của cá nhân, tổ chức
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan.
|
Năm
2021 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
Tiếp nhận hồ sơ tại nhà của người dân,
tại trụ sở doanh nghiệp
|
4.8
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện
hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Năm
2021 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình của Đề án
|
Triển khai việc hẹn giờ giải quyết
TTHC
|
4.9
|
Tổ chức cập nhật cơ sở dữ liệu về
nghĩa vụ tài chính, thuế, phí, lệ phí, xử phạt vi phạm hành chính và các dịch
vụ công khác để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện giao dịch qua môi
trường mạng, thông qua Cổng thanh toán quốc gia
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
Người dân có thể thực hiện các dịch
vụ công về nghĩa vụ tài chính (dịch vụ phát sinh từ TTHC hoặc quyết định hành
chính) qua môi trường mạng
|
4.10
|
Nghiên cứu, tổ chức triển khai các
ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ
sơ và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tự động mà không cần phải có sự
hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa; tiếp nhận thủ tục hành chính
tại các điểm lưu động; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ tại nhà cho người
già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật...
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan.
|
Năm
2022 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
Ki ốt thông minh được trang bị tại
Bộ phận Một cửa; các mô hình tiếp nhận TTHC được thiết lập
|
4.11
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức Bộ phận
Một cửa theo không gian, địa giới hành chính để giảm chi phí đầu tư, nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động và năng suất lao động (ví dụ: Nghiên cứu, áp dụng
nguyên tắc mỗi địa bàn hành chính cấp xã, phường chỉ có một Bộ phận Một cửa...),
trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi, ảnh hưởng đến thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan
|
Theo
thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Bộ phận Một cửa theo mô hình mới được
hình thành
|
5
|
Đổi mới
nâng cao tính chủ động, hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
|
5.1
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động, hiệu suất, tần
suất phát sinh hồ sơ của Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi quản lý để bố trí sắp xếp, tin gọn Bộ phận Một cửa
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Từ
năm 2021 (sau khi Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được sửa đổi)
|
Báo cáo đánh giá và dự thảo Đề án sắp
xếp Bộ phận Một cửa các cấp
|
5.2
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nâng
cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng vận hành Cổng dịch vụ công, nghiệp vụ số
hóa, tái cấu trúc cơ sở dữ liệu, thiết lập cơ sở dữ liệu hồ sơ điện tử...
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
Bộ tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và
tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức liên quan đến triển khai Đề án
|
5.3
|
Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của
cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính, bưu chính công ích
|
Năm
2021
|
Báo cáo đánh giá và đề xuất cơ chế
thực hiện
|
5.4
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức,
cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Các
sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Năm
2022
|
Các ứng dụng đồng bộ mang tính chất
kỹ thuật hỗ trợ quá trình nhận hồ sơ được áp dụng, sử dụng CNTT hỗ trợ... quy
trình giải quyết TTHC
|
5.5
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 1 năm lên mức tối
thiểu: Tỉnh 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt
khó khăn 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận
Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên)
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Các
sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Từ
năm 2023
|
Đề án đổi mới nâng cao năng suất giải
quyết TTHC được phê duyệt; thời gian giải quyết TTHC được cắt giảm
|
5.6
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Từ
năm 2023
|
Các văn bản chỉ đạo, các quy chế,
quy định... được ban hành để thực hiện
|
5.7
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 98% vào năm 2025
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng
năm
|
Chất lượng phục vụ Bộ phận Một cửa
được nâng lên, mức độ hài lòng của người dân không ngừng được cải thiện
|
6
|
Về bản sắc, thương hiệu
Bộ phận Một cửa
|
6.1
|
Bộ phận Một cửa sử dụng một bản sắc
thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang
phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Theo
thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Các Bộ phận Một cửa sử dụng một bản
sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông của cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
|
6.2
|
Sử dụng thống nhất giao diện của Hệ
thống thông tin, các ứng dụng tương tác trong giải quyết TTHC
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
các
cơ quan có liên quan
|
Theo
thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Giao diện Cổng dịch vụ công, Hệ thống
Một cửa điện tử, các ứng dụng tương tác: Zalo hành chính công, tổng đài 1022
được sử dụng thống nhất
|
7
|
Thực hiện
các nhiệm vụ quản lý, kiểm tra, đánh giá, giám sát... Bộ phận Một cửa theo
phương thức tự động hóa, ứng dụng nền tảng chính quyền số
|
7.1
|
Xây dựng Bản đồ Bộ phận Một cửa các
cấp trên địa bàn tỉnh trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Bản đồ vị trí các Bộ phận Một cửa
được tích hợp, người dân có thể tham khảo địa chỉ, đường đi đến Bộ phận Một cửa
các cấp
|
7.2
|
Hoàn thiện lại Hệ thống giám sát,
tích hợp các ứng dụng công nghệ số
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo phù hợp với lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ.
|
Hệ thống camera được hoàn thiện kết
nối, tích hợp phục vụ cho chỉ đạo, điều hành Bộ phận Một cửa các cấp
|
7.3
|
Thực hiện việc ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số vào đánh giá chất lượng giải quyết TTHC có tích hợp
các ứng dụng thông minh (như: Trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật...) để phân
tích cảm xúc, kết nối với Bộ phận Một cửa
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo phù hợp với lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ
|
Hệ thống hợp phần phần mềm và cơ sở
dữ liệu đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
|
7.4
|
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big
Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính, Bộ phận Một cửa các cấp
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo phù hợp với lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ
|
Hệ thống hỗ trợ tái cấu trúc, quy
trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết TTHC
|
7.5
|
Tối ưu hóa, ứng dụng triệt để CNTT,
hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của Hệ thống giám sát, đánh giá kết
quả tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Từ
năm 2023
|
Hệ thống giám sát hiện đại được áp dụng,
phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh
|
8
|
Công tác
thông tin, báo cáo, công tác truyền thông, tập huấn nghiệp vụ, xây dựng và bố
trí kinh phí thực hiện
|
8.1
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
Kế hoạch
|
Các
sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Định
kỳ hoặc đột xuất
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
8.2
|
Tổ chức các hoạt động thông tin,
tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Các
sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các Báo, Đài
|
Thường
xuyên
|
Các Tờ thông tin tuyên truyền, các
tin, bài viết
|
8.3
|
Tăng cường tập huấn nghiệp vụ, nâng
cao chất lượng trình độ nghiệp vụ và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ số trong giải quyết TTHC, trong tương tác với người dân, doanh nghiệp
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC
|
Bộ
phận Một cửa các cấp
|
Thường
xuyên
|
Cán bộ, công chức, viên chức làm việc
tại Bộ phận Một cửa thường xuyên được tập huấn, cập nhật kiến thức chuyên
môn, nghiệp vụ
|
8.4
|
Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao
các cơ quan, đơn vị rà soát, đánh giá, cân đối, bố trí ngân sách thực hiện
trên cơ sở tiết kiệm, trường hợp có yêu cầu cần thiết lập dự toán trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
|
Các
sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở
Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Kinh phí bố trí thực hiện theo quy
định
|
8.5
|
Tham mưu bố trí kinh phí, nguồn
nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch, bảo
đảm tiết kiệm, đầu tư hiệu quả, không trùng lắp, chồng chéo
|
Sở
Tài chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Kinh phí bố trí thực hiện theo quy
định
|