BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 820/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN
HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Văn hóa cơ sở và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh trong lĩnh vực văn hóa có số thứ tự 36, 37,
38, 39 tại mục A5 phần II và thủ tục hành chính cấp huyện
trong lĩnh vực văn hóa có số thứ tự 1, 2 tại mục A1
phần III ban hành kèm theo Quyết định số
3978/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu
lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ
quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC):
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để
đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, VHCS, TL.100.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng
03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Văn
hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Cấp Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Văn
hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke
|
Văn
hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Văn
hóa
|
Cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp
huyện được phân cấp
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke
|
Văn hóa
|
Cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp
huyện được phân cấp
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ
tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ
quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều
kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu
điện hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể
thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu
số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019).
(2) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:*
- Tại các thành phố
trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng
trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực
khác
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng
trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1)
Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo
quy định của pháp luật.
(2) Bảo đảm các điều kiện
về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện.
(3) Phòng hát phải có diện
tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
(4) Không được đặt chốt cửa
bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung
của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke:
(1) Chấp hành pháp luật
lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục,
biển tên cho người lao động.
(2) Bảo đảm đủ điều kiện
cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
(3) Tuân thủ quy định tại
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu.
(4) Tuân thủ quy định của
pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
(5) Tuân thủ quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản
quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động;
bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
* Trách nhiệm của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các
quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định
tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm hình ảnh phù
hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo
đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
(2) Không được hoạt động
từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:*
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
9 năm 2019.
- Thông tư số
01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02
năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 01
...
(1) …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/….
|
...., ngày ... tháng ... năm
....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi: ....................... (2) …………………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh
doanh:.................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại:
............................................................... Fax:
.............................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số .................. do
………………….. cấp ngày ... tháng ... năm …
Mã số:
........................................................................................................
Đề nghị …. (2) …. xem xét
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ
karaoke tại địa chỉ: ..............................................................................
Tên, biển hiệu cơ sở kinh
doanh (nếu có):
.........................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:
.............................................................
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
.............................................................................................................
....................................... (3)
...........................................................................................
…. (1)…. xin cam đoan nội
dung trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có
liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài
liệu kèm theo.
2.
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn
hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều
kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua
bưu điện hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể
thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
(2) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí*:
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm
định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức
thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019).
* Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ vũ trường:
(1)
Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo
quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm các điều kiện
về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện;
(3) Phòng vũ trường phải
có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ;
(4) Không được đặt chốt cửa
bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy
nổ);
(5) Địa điểm kinh doanh
phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử -
văn hóa từ 200m trở lên.
* Trách nhiệm chung của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân
theo các quy định sau đây:
(1) Chấp hành pháp luật
lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục,
biển tên cho người lao động.
(2) Bảo đảm đủ điều kiện
cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
(3) Tuân thủ quy định tại
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu.
(4) Tuân thủ quy định của
pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
(5) Tuân thủ quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp
đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các
quy định của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các
quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định
tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm:
(1) Không được hoạt động
từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
(2) Không cung cấp dịch vụ
vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
(3) Trường hợp có chương
trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu
diễn nghệ thuật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính*:
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
9 năm 2019.
- Thông tư số
01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02
năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 01
...
(1) …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/….
|
...., ngày ... tháng ... năm
....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: ....................... (2) ………………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh
doanh:.....................................................................................
Người đại diện theo pháp
luật:
.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại:
............................................................... Fax:
.............................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ................... do
……………………. ngày ... tháng ... năm …
Mã số:
........................................................................................................
Đề nghị …. (2) …. xem xét
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ
karaoke tại địa chỉ:
..............................................................................
Tên, biển hiệu cơ sở kinh
doanh (nếu có):
.........................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:
.............................................................
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
.............................................................................................................
....................................... (3)
...........................................................................................
…. (1)…. xin cam đoan nội
dung trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có
liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ
kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài
liệu kèm theo.
3.
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke
* Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi
về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
- Doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ
hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch:
+ Thay đổi về số lượng
phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực
tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua
bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);
(2) Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản
sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
* Phí, lệ phí*:
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp
đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng,
nhưng tổng mức thu không quá 12.00.00 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với
trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần
thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định
điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính*:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số
01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02
năm 2021.
*
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 03
...
(1) …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/….
|
...., ngày ... tháng ... năm
....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi
...................................................... (2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh
doanh:
...............................................................................
Người đại diện theo pháp
luật:
........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
Điện thoại:
............................................................... Fax:
..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số …………….. do …………….. cấp
ngày ... tháng … năm ...
Mã số:
...........................................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke số ... do ....cấp ngày... tháng ... năm
...;
Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ ...) số
……………….. do ……………… cấp ngày ... tháng … năm... (nếu có);
… (1) … đề nghị … (2) …
xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)
......................................................................................................
Thông tin điều chỉnh
.......................................................................................................
............................................. (3)
....................................................................................
… (1) …. xin cam đoan nội
dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có
liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều
chỉnh.
4. Thủ
tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
vũ trường
* Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi
về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo quy định.
- Doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về
chủ sở hữu nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
- Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực
tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua
bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);
(2) Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
* Phí, lệ phí*:
Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019)
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính*:
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
9 năm 2019.
- Thông tư số
01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02
năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 03
...
(1) …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/….
|
...., ngày ... tháng ... năm
....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi
...................................................... (2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh
doanh:
...............................................................................
Người đại diện theo pháp
luật: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................
Điện thoại:
............................................................... Fax:
..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số …………………… do ……………….. cấp
ngày ... tháng … năm ...
Mã số:
...........................................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke số …………….. do ……………... cấp ngày... tháng
... năm ...;
Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ .....) số ………
do ………………. cấp ngày ... tháng … năm... (nếu
có);
… (1) … đề nghị … (2) …
xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)
.....................................................................................................
Thông tin điều chỉnh
......................................................................................................
............................................. (3)
....................................................................................
… (1) …. xin cam đoan nội
dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có
liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều
chỉnh.
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ
tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
(do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, hộ kinh
doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke tới cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện
theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo
yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định
thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Cơ quan quản lý nhà
nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
(2) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí*:
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng
trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực
khác
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng
trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019).
* Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ karaoke:
(1)
Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo
quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm các điều kiện
về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện;
(3) Phòng hát phải có diện
tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ;
(4) Không được đặt chốt cửa
bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các
quy định sau đây:
(1) Chấp hành pháp luật
lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục,
biển tên cho người lao động.
(2) Bảo đảm đủ điều kiện
cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn.
(3) Tuân thủ quy định tại
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu.
(4) Tuân thủ quy định của
pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
(5) Tuân thủ quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp
đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các
quy định của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các
quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định
tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm hình ảnh phù
hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo
đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
(2) Không được hoạt động
từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính*:
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
9 năm 2019.
- Thông tư số
01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02
năm 2021.
* Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 01
...
(1) …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/….
|
...., ngày ... tháng ... năm
....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi: ....................... (2) ………………
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh
doanh:.................................................................................
Người đại diện theo pháp
luật:
.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại:
............................................................... Fax:
.............................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……………... do ……………… cấp
ngày ... tháng ... năm …
Mã số:
........................................................................................................
Đề nghị …. (2) …. xem xét
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ
karaoke tại địa chỉ: ..............................................................................
Tên, biển hiệu cơ sở kinh
doanh (nếu có):
.........................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax: .............................................................
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
...........................................................................................................
....................................... (3)
...........................................................................................
…. (1)…. xin cam đoan nội
dung trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có
liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài
liệu kèm theo.
2.
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện
cấp)
* Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi
về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
- Doanh nghiệp, hộ kinh
doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà
nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương:
+ Thay đổi về số lượng
phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực
tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke đã được
điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường
hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ tới cơ quan
quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/20 1 9/NĐ- CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
(2) Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản
sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
* Phí, lệ phí*:
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp
đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng,
nhưng tổng mức thu không quá 12.00.00 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với
trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần
thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định
điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
* Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính*:
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
9 năm 2019.
- Thông tư số
01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02
năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 03
...
(1) …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/….
|
...., ngày ... tháng ... năm
....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi ...................................................... (2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh
doanh:
..................................................................................
Người đại diện theo pháp
luật:
........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại:
............................................................... Fax:
..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số …………… do ……………… cấp ngày
... tháng … năm ...
Mã số:
...........................................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke số ... do ....cấp ngày... tháng ... năm
...;
Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ ...) số ………..
do …………….. cấp ngày ... tháng … năm... (nếu
có);
… (1) … đề nghị … (2) …
xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)
.....................................................................................................
Thông tin điều chỉnh
......................................................................................................
............................................. (3)
....................................................................................
… (1) …. xin cam đoan nội
dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều
chỉnh.