|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
816/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàng Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 816/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
04 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024
của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: Số
27/CT-TTg ngày 27/10/2023 về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng
cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người
dân, doanh nghiệp; số 16/CT-TTg ngày 20/5/2024 về tiếp tục cắt giảm, đơn giản
hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh
nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung
và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1405/QĐ-BGTVT ngày
03/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành danh mục thủ tục hành
chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày
24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Công
văn số 1925/SGTVT-VP ngày 14/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện
a) Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có
giải pháp cụ thể, đẩy mạnh công tác phổ biến, thông tin, tuyên truyền để khuyến
khích, thúc đẩy và vận động người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của Bộ Giao thông vận tải và Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
b) Thực hiện kiểm tra, hướng dẫn và thông báo tiếp
nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho cá nhân, tổ chức không
muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận; chủ động hẹn,
giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn tối
đa so với quy định để giảm thời gian chờ đợi kết quả cho người dân, doanh
nghiệp.
c) Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các
quy định của pháp luật về sử dụng Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch công
của Bộ, ngành và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trong
việc tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả giải quyết dịch vụ công trực tuyến
đúng tiến độ, chất lượng; thực hiện giảm phí, lệ phí đối với hồ sơ nộp trực
tuyến theo quy định; đồng thời, rà soát, đề xuất bổ sung danh mục thủ tục hành
chính được giảm phí, lệ phí khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến; thực hiện
thanh toán trực tuyến các nghĩa vụ tài chính liên quan theo quy định.
d) Sở Giao thông vận tải tiếp tục thực hiện việc rà
soát, lựa chọn và kiểm thử các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và
quản lý còn lại của cơ quan để bổ sung, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; thực
hiện cấu trúc lại quy trình TTHC để thay đổi quy trình nội bộ, quy trình điện
tử theo hướng đơn giản, cắt giảm các bước thực hiện, các thông tin cần khai
báo, cung cấp khi người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, cơ quan liên
quan thực hiện đồng bộ, cập nhật công khai, cấu hình quy trình điện tử, biểu
mẫu điện tử, chữ ký điện tử và các giải pháp kỹ thuật liên quan để triển khai
hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần được công bố tại
Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí đẩy mạnh công
tác truyền thông, nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về sử dụng dịch vụ
công trực tuyến; truyền thông các mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả
trong triển khai thực hiện.
3. Văn phòng UBND tỉnh
a) Phối hợp cơ quan liên quan đôn đốc, hướng dẫn
việc tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực
tuyến; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm thử các thủ tục hành chính
để bổ sung, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu,
trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh danh mục dịch vụ
công trực tuyến toàn trình, một phần khi có sự thay đổi theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế danh mục dịch vụ công trực tuyến của Sở Giao thông
vận tải đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày
14/6/2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN, KTTH, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, TTHC(x).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Mức độ dịch vụ
|
Thực hiện nghĩa
vụ tài chính (phí, lệ phí, thuế, giá, thu tiền; có thì đánh dấu X)
|
Toàn trình
|
Một phần
|
|
TỔNG (A) + (B)
|
49
|
18
|
18
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
49
|
17
|
18
|
1
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
|
|
|
1
|
2.000847.000.00.00.H48
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng bị mất
|
X
|
|
X
|
2
|
1.001919.000.00.00.H48
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy
chuyên dùng
|
X
|
|
X
|
3
|
1.002030.000.00.00.H48
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng lần đầu
|
X
|
|
X
|
4
|
2.000881.000.00.00.H48
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng
một tỉnh, thành phố
|
X
|
|
X
|
5
|
1.002007.000.00.00.H48
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
X
|
|
|
6
|
1.001826.000.00.00.H48
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
|
X
|
|
|
7
|
2.000872.000.00.00.H48
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn
|
X
|
|
X
|
8
|
1.001896.000.00.00.H48
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
|
X
|
|
X
|
9
|
1.001994.000.00.00.H48
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
X
|
|
X
|
10
|
1.002809.000.00.00.H48
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải
cấp
|
X
|
|
X
|
11
|
1.004993.000.00.00.H48
|
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe (trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe)
|
X
|
|
|
12
|
1.001735.000.00.00.H48
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
X
|
|
|
13
|
1.001751.000.00.00.H48
|
Cấp lại giấy phép xe tập lái hoặc bổ sung xe tập
lái
|
X
|
|
|
14
|
1.002856.000.00.00.H48
|
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
|
X
|
|
|
15
|
2.002289.000.00.00.H48
|
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ,
xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận
tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
X
|
|
|
16
|
2.002288.000.00.00.H48
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng
công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh
doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
X
|
|
|
17
|
2.002285.000.00.00.H48
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
X
|
|
|
18
|
2.002286.000.00.00.H48
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép
kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
|
X
|
|
|
19
|
2.002287.000.00.00.H48
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
|
X
|
|
|
20
|
1.000703.000.00.00.H48
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
X
|
|
|
21
|
1.000028.000.00.00.H48
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá
khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ
|
X
|
|
|
22
|
1.001087.000.00.00.H48
|
Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc
lộ đang khai thác
|
X
|
|
|
23
|
2.001919.000.00.00.H48
|
Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ,
đường bộ cao tốc đang khai thác
|
X
|
|
|
24
|
SGTVT011
|
Cấp giấy phép thi công nút giao của đường nhánh đấu
nối vào đường chính
|
X
|
|
|
|
…………………………………….
|
..............................................
|
|
|
|
47
|
1.001046.000.00.00.H48
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức
giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
|
X
|
|
|
48
|
1.001035.000.00.00.H48
|
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm
thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối
với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý
|
X
|
|
|
49
|
2.001915.000.00.00.H48
|
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu,
chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc
lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông
vận tải
|
X
|
|
|
50
|
2.001963.000.00.00.H48
|
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
X
|
|
|
51
|
2.001921.000.00.00.H48
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao
tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
|
X
|
|
II
|
Lĩnh vực Đường thủy nội địa
|
|
|
|
52
|
1.004259.000.00.00.H48
|
Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới
|
X
|
|
|
53
|
1.004261.000.00.00.H48
|
Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới
|
X
|
|
|
54
|
1.004088.000.00.00.H48
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa
khai thác trên đường thủy nội địa
|
X
|
|
X
|
55
|
1.004036.000.00.00.H48
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển
từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
X
|
|
X
|
56
|
2.001711.000.00.00.H48
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương
tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
X
|
|
X
|
57
|
1.004002.000.00.00.H48
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển
quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
X
|
|
X
|
58
|
1.003970.000.00.00.H48
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển
quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
X
|
|
X
|
59
|
1.006391.000.00.00.H48
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ
phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ
phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
X
|
|
X
|
60
|
1.003930.000.00.00.H48
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường
thủy nội địa
|
X
|
|
X
|
61
|
2.001659.000.00.00.H48
|
Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
|
X
|
|
|
62
|
1.004047.000.00.00.H48
|
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai
thác trên đường thủy nội địa
|
X
|
|
X
|
III
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
|
|
|
63
|
1.009972.000.00.00.H48
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư
xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
|
X
|
X
|
64
|
1.009973.000.00.00.H48
|
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở/điều chỉnh định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
|
X
|
X
|
IV
|
Lĩnh vực Đăng kiểm
|
|
|
|
65
|
1.001322.000.00.00.H48
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới
|
|
X
|
|
66
|
1.001296.000.00.00.H48
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới
|
|
X
|
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
0
|
1
|
0
|
I
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
|
|
|
67
|
1.011673.000.00.00H48
|
Thủ tục chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với
cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường bộ địa phương
|
|
X
|
|
Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 816/QĐ-UBND ngày 04/07/2024 công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
298
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|