BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
814/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 15/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp tại Tờ trình
số 305/TTr-XTTM-TCHC ngày 15 tháng 11 năm 2010 về việc phê duyệt Đề án Kiện
toàn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp giai đoạn
2010 - 2015 và tầm nhìn 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Xúc
tiến thương mại Nông nghiệp (dưới đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng tổ chức, thực
hiện hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ phát triển đối với các tổ chức,
doanh nghiệp, nhà sản xuất, kinh doanh thuộc ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn; phục vụ quản lý Nhà nước về xúc tiến thương mại (XTTM) nông nghiệp của
Bộ. Trung tâm hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức sự
nghiệp công lập.
2. Trung tâm có
tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu và mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc
theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của
Trung tâm đặt tại Khu hội chợ triển lãm, giao dịch kinh tế và thương mại, số 2
Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điều
2. Nhiệm vụ của Trung tâm
1. Làm đầu mối tổ
chức thực hiện chương trình, kế hoạch xúc tiến Thương mại của ngành:
a) Chủ trì, phối
hợp đề xuất, xây dựng, trình duyệt và tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương
trình, đề án XTTM nông nghiệp dài hạn và hàng năm của ngành, của quốc gia được
giao;
b) Tổ chức các sự
kiện, hội thảo, hội nghị chuyên đề về XTTM và các chuyên đề khác thuộc phạm vi
quản lý của ngành nông nghiệp;
c) Tổ chức hoạt
động xúc tiến tổng hợp: thương mại kết hợp đầu tư và du lịch;
d) Tổ chức, hỗ
trợ tổ chức các đoàn doanh nghiệp ngành nông nghiệp đi khảo sát thị trường,
tham dự hội chợ triển lãm, diễn đàn đầu tư trong nước và nước ngoài; các đoàn
doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến thương mại nước ngoài vào Việt Nam.
2. Thông tin,
truyền thống, nghiên cứu thị trường và chính sách XTTM:
a) Thu thập, xây
dựng cơ sở dữ liệu, nghiên cứu, phân tích, dự báo và cung cấp thông tin sản xuất
và thị trường nông, lâm, thủy sản, thủ công mỹ nghệ phục vụ quản lý, chỉ đạo
phát triển XTTM của ngành và các đối tượng có yêu cầu;
b) Tham gia đề
xuất với Bộ các chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu, phát triển thương mại
đối với hàng nông lâm thủy sản, thủ công mỹ nghệ và muối;
c) Xây dựng, quản
lý và phát triển cổng thông tin thương mại điện tử phục vụ XTTM của ngành; truyền
thông về công tác XTTM của ngành trên các phương tiện thông tin đại chúng;
d) Quảng bá
thương hiệu, sản phẩm, sự kiện nông nghiệp và phát triển nông thôn trong và
ngoài nước; trưng bày, giới thiệu các thành tựu khoa học công nghệ trong lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp;
e) Biên soạn, in
ấn, phát hành các ấn phẩm thông tin, xây dựng các chương trình truyền thông đa
phương tiện trong lĩnh vực XTTM.
3. Tư vấn và
chuyển giao công nghệ:
a) Xây dựng và tổ
chức thực hiện hoạt động tư vấn về tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật,
công nghệ liên quan đến lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, XTTM cho đối tượng có
nhu cầu;
b) Phối hợp đào
tạo và hỗ trợ đào tạo về kỹ thuật, quản lý và XTTM cho tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân có nhu cầu;
c) Tư vấn, hỗ trợ
doanh nghiệp phát triển thị trường: mở rộng các văn phòng đại diện thương mại
trong và ngoài nước, phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm, giới thiệu đối tác hợp
tác.
4. Kinh doanh:
a) Thiết kế, thi
công, trang trí, dàn dựng gian hàng phục vụ hội chợ triển lãm, hội thảo, hội
nghị, sự kiện;
b) Kinh doanh
nhà hàng, văn phòng, lữ hành phục vụ hoạt động XTTM nông nghiệp;
c) Đại lý, mua
bán, ký gửi sản phẩm hàng hóa nông nghiệp; tổ chức hoạt động trông giữ hàng
hóa, phương tiện phù hợp nhiệm vụ được giao;
d) Thực hiện
liên doanh, liên kết, ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước phục vụ hoạt động XTTM;
đ) Tổ chức dịch
vụ vui chơi giải trí phục vụ công tác XTTM nông nghiệp.
5. Hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực XTTM theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện nhiệm
vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều
3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo
Trung tâm:
a) Lãnh đạo
Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó giám đốc do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
b) Giám đốc điều
hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật
về mọi hoạt động của Trung tâm.
c) Phó giám đốc
Trung tâm giúp việc Giám đốc theo dõi, chỉ đạo thực hiện một số mặt công tác
theo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ
máy:
a) Phòng Tổ chức,
hành chính;
b) Phòng Kế hoạch
và Tài chính;
c) Phòng Công
nghệ thông tin và Nghiên cứu thị trường;
d) Phòng Truyền
thông và Sự kiện;
đ) Phòng Hội chợ
triển lãm;
e) Phòng Kinh
doanh;
g) Văn phòng đại
diện trong và ngoài nước (Trung tâm xây dựng phương án thành lập, trình Bộ phê
duyệt).
Các phòng có Trưởng
phòng và Phó trưởng phòng.
Giám đốc Trung
tâm quy định nhiệm vụ, bố trí viên chức, bổ nhiệm cán bộ các Phòng, bộ phận;
xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Điều lệ hoạt động của Trung tâm, báo
cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều
4. Quản lý cơ sở vật chất
Giao Trung tâm
chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, sử dụng có hiệu quả Khu hội chợ triển lãm,
giao dịch kinh tế và thương mại: Khu A (số 2 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội); Khu B (số 26 Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội)
và toàn bộ tài sản hiện có của Trung tâm để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3253/QĐ-BNN-TCCB ngày
23/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp
và các quy định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều
6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
thuộc Bộ và Giám đốc Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cục XTTM Bộ Công thương;
- Sở NN&PTNT cáctỉnh, thành phố;
- Trung tâm XTTM & Đầu tư các tỉnh, thành phố;
- Các Hiệp hội thuộc ngành nông nghiệp;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|