THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
214/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ
sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm:
1. Trường Đại học
Thủy lợi.
2. Trường Đại học
Lâm nghiệp.
3. Trường Cán bộ
quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I.
4. Trường Cán bộ
quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn II.
5. Trường Đại học
Nông – Lâm Bắc Giang
6. Trường Cao đẳng
Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ.
7. Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Bảo lộc.
8. Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Hà Nội.
9. Trường Cao đẳng
Công nghệ, Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung.
10. Trường Cao đẳng
Lương thực, thực phẩm.
11. Trường Cao đẳng
nghề Chế biến gỗ.
12. Trường Cao đẳng
nghề Cơ điện và Thủy lợi.
13. Trường Cao đẳng
nghề Cơ điện Hà Nội.
14. Trường Cao đẳng
nghề Cơ điện Phú Thọ.
15. Trường Cao đẳng
nghề Cơ điện Tây Bắc.
16. Trường Cao đẳng
nghề Cơ điện và Xây dựng Tam Điệp.
17. Trường Cao đẳng
nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh.
18. Trường Cao đẳng
nghề Cơ điện, Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ.
19. Trường Cao đẳng
nghề Cơ giới
20. Trường Cao đẳng
nghề Cơ giới Ninh Bình.
21. Trường Cao đẳng
nghề Cơ khí nông nghiệp.
22. Trường Cao đẳng
nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc.
23. Trường Cao đẳng
nghề Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ.
24. Trường Cao đẳng
nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
25. Trường Cao đẳng
nghề Thủy sản Miền Bắc.
26. Trường Cao đẳng
Nông lâm Đông Bắc.
27. Trường Cao đẳng
Nông nghiệp Nam Bộ.
28. Trường Cao đẳng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ.
29. Trường Cao đẳng
Thủy lợi Bắc Bộ.
30. Trường Cao đẳng
Thủy sản.
31. Trường Trung
cấp nghề Cơ điện Đông Nam Bộ.
32. Trường Trung
cấp nghề Cơ điện và Chế biến thực phẩm Hà Tây.
33. Trường Trung
học Công nghệ lương thực, thực phẩm.
34. Trường Trung
học Lâm nghiệp Tây Nguyên.
35. Trường Trung
học Nghiệp vụ quản lý lương thực, thực phẩm.
36. Trường Trung
học Thủy sản.
37. Viện Chăn
nuôi.
38. Viện Chính
sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn.
39. Viện Cơ điện
nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch.
40. Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam.
41. Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam.
42. Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam.
43. Viện Nghiên
cứu Nuôi trồng thủy sản I.
44. Viện Nghiên
cứu Nuôi trồng thủy sản II.
45. Viện Nghiên
cứu Nuôi trồng thủy sản III.
46. Viện Nghiên
cứu Hải sản.
47. Viện Quy hoạch
và Thiết kế nông nghiệp.
48. Viện Thú y.
49. Ban Quản lý
các Dự án Nông nghiệp.
50. Ban Quản lý
Trung ương các Dự án Thủy lợi.
51. Ban Quản lý
các Dự án Lâm nghiệp.
52. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1.
53. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.
54. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3.
55. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 4.
56. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 5.
57. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 6.
58. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 7.
59. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 8.
60. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9.
61. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10.
62. Bệnh viện
Nông nghiệp.
63. Trung tâm Y tế
lao động (trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Y tế lao động, Bệnh viện Khu vực Chè
Sông Lô, Bệnh viện khu vực Chè Trần Phú, Bệnh viện Cà phê 331).
64. Trung tâm
Xúc tiến thương mại nông nghiệp.
65. Văn phòng
Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật
Việt Nam (gọi tắt là Văn phòng SPS Việt Nam).
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ các quy định trước đây trái
với Quyết định này.
Điều
3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Thành lập
Viện Khoa học Thủy sản Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Viện Nghiên cứu Nuôi trồng
Thủy sản I, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng
Thủy sản III, Viện Nghiên cứu Hải sản.
2. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b)
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|