|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 8102/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục hành chính giáo dục đào tạo Sở Giáo dục Hà Nội
Số hiệu:
|
8102/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
22/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8102/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC
ĐÀO TẠO THUỘC QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 07
tháng 5 năm 2014 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố,
công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 3449/TTr-SGD&ĐT ngày 09/10/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản
số 1993/STP-KSTTHC ngày 31/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 34 thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục, đào tạo thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong đó, có 25 thủ tục hành
chính mới; hủy bỏ 09 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số
6139/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.
(Có Danh mục kèm
theo)
Điều 2. Hủy
bỏ một phần Quyết định số 6139/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của Chủ tịch UBND thành
phố Hà Nội (gồm các thủ tục hành chính số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 14, 15, 16).
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở
Tư pháp, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị
xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT UBND TP Lê Hồng Sơn;
- PCT UBND TP Ngô Văn Quý;
- VPUBTP: Các PCVP N.N. Kỳ, P.C.Công;
Các phòng: NC, KGVX, TKBT;
Trung tâm Tin học, Công báo TP;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, NC(B).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHẦN
I:
DANH
MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ LĨNH VỰC
GIÁO DỤC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN,
UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 8102/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
I. Những thủ tục hành chính mới thuộc quyền
giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
1
|
Thành lập, cho phép thành lập trường trung
học phổ thông (bao gồm cả Trung học phổ thông chuyên; Trường phổ thông dân tộc
nội trú và trường THPT có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT).
|
2
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ
thông (bao gồm cả trường trung học phổ thông chuyên; trường phổ thông dân tộc
nội trú và trường THPT có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT).
|
3
|
Giải thể trường trung học phổ thông (bao gồm
cả trường trung học phổ thông chuyên; trường phổ thông dân tộc nội trú và trường
THPT có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT).
|
4
|
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập,
cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục.
|
5
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm.
|
6
|
Giải thể trường trung cấp sư phạm.
|
7
|
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm
hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục.
|
8
|
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm.
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học.
|
10
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
11
|
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
trở lại.
|
12
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở
lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.
|
14
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.
|
15
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt
động giáo dục trở lại.
|
II. Những thủ tục hành chính mới thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
1
|
Cho phép trường THCS hoạt động trở lại.
|
2
|
Thành lập lớp năng khiếu thể dục, thể thao
thuộc trường TH, THCS.
|
3
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường MN, nhà trẻ
hoạt động trở lại.
|
4
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú.
|
5
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú
hoạt động.
|
6
|
Sáp nhập, chia tách trường phổ thông dân tộc
bán trú.
|
7
|
Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán
trú.
|
8
|
Cho phép trường PT dân tộc bán trú có cấp học
cao nhất là THCS hoạt động trở lại.
|
9
|
Cho phép Trung tâm HTCĐ hoạt động trở lại.
|
III. Những thủ tục hành chính mới thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
1
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt
động giáo dục trở lại.
|
IV. Các thủ tục hành chính thuộc quyền giải
quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo được hủy bỏ
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lý do
|
1
|
Thành lập, cho phép thành lập trường Trung
học phổ thông.
|
Không còn phù hợp với Nghị định số
46/2017/NĐ-CP 21/4/2017 của Chính phủ Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục
|
2
|
Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ
thông.
|
Không còn phù hợp với Nghị định số
46/2017/NĐ-CP 21/4/2017 của Chính phủ Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục
|
3
|
Giải thể trường Trung học phổ thông.
|
Không còn phù hợp với Nghị định số
46/2017/NĐ-CP 21/4/2017 của Chính phủ Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục
|
4
|
Thành lập, cho phép thành lập trường trung
cấp chuyên nghiệp.
|
TTHC Bộ GD&ĐT đã hủy bỏ
|
5
|
Sáp nhập, chia tách, thành lập phân hiệu
trường trung cấp chuyên nghiệp.
|
TTHC Bộ GD&ĐT đã hủy bỏ
|
6
|
Giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp.
|
TTHC Bộ GD&ĐT đã hủy bỏ
|
7
|
Liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên
nghiệp.
|
TTHC Bộ GD&ĐT đã hủy bỏ
|
8
|
Mở mã ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp.
|
TTHC Bộ GD&ĐT đã hủy bỏ
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trường
trung cấp chuyên nghiệp.
|
TTHC Bộ GD&ĐT đã hủy bỏ
|
Phần
II. NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
I. Thủ tục hành chính
thuộc quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thủ tục 1: Thành lập,
cho phép thành lập trường trung học phổ thông (bao gồm cả trường trung học phổ
thông chuyên; trường phổ thông dân tộc nội trú và trường THPT có nhiều cấp học
trong đó có cấp THPT).
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ xin thành lập,
cho phép thành lập trường tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ, tập hợp
các ý kiến của các sở, ban, ngành hữu quan; hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu cần);
3. Sở GD&ĐT chủ trì phối hợp với các
các sở, ban, ngành hữu quan của Thành phố, tổ chức đoàn kiểm tra thẩm định
liên ngành Thành phố;
4. Sở GD&ĐT tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh
hồ sơ, tài liệu;
5. Sở GD&ĐT gửi văn bản trình UBND
Thành phố xem xét;
6. Ủy ban nhân dân Thành phố ra Quyết định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
(số 23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ trình về việc thành lập trường;
2. Đề án thành lập trường;
3. Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng;
4. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có
liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
5. Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến
của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
|
Số lượng hồ sơ
|
- 05 bộ (trong đó có 1 bộ dấu đỏ).
|
Thời hạn giải quyết
|
28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong đó:
- Tại Sở GD&ĐT: 18 ngày.
- Tại UBND Thành phố: 10 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
Thành phố;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
GD&ĐT;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ,
UBND cấp huyện.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015.
|
Thủ tục 2: Sáp nhập,
chia tách trường trung học phổ thông (bao gồm cả trường trung học phổ thông
chuyên; trường phổ thông dân tộc nội trú và trường THPT có nhiều cấp học trong đó
có cấp THPT).
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đề nghị sáp
nhập, chia tách trường tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ, tập hợp
các ý kiến của các sở, ban, ngành hữu quan; Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu cần);
3. Sở GD&ĐT chủ trì phối hợp với các
các sở, ban, ngành hữu quan của Thành phố để tổ chức đoàn kiểm tra thẩm định
liên ngành Thành phố;
4. Sở GD&ĐT tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh
hồ sơ, tài liệu;
5. Sở GD&ĐT gửi văn bản trình UBND
Thành phố xem xét;
6. Ủy ban nhân dân Thành phố ra Quyết định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
(số 23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách;
2. Đề án sáp nhập, chia, tách;
3. Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản,
đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
4. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có
liên quan.
|
Số lượng hồ sơ
|
05 bộ (trong đó có 1 bộ dấu đỏ).
|
Thời hạn giải quyết
|
28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong đó:
- Tại Sở GD&ĐT Hà Nội: 18 ngày;
- Tại UBND Thành phố: 10 ngày .
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
Thành phố;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
GD&ĐT;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ,
UBND các quận, huyện, thị xã.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ GD&ĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học loại hình tư thục;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015.
|
Thủ tục 3: Giải thể
trường trung học phổ thông (bao gồm cả trường Trung học phổ thông chuyên; trường
Phổ thông dân tộc nội trú và trường THPT có nhiều cấp học trong đó có cấp
THPT).
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải
thể trường tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ, tập hợp
các ý kiến của các sở, ban, ngành hữu quan; hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu cần);
3. Sở GD&ĐT chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành hữu quan của Thành phố để tổ chức đoàn kiểm tra thẩm định liên
ngành Thành phố;
4. Sở GD&ĐT tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh
hồ sơ, tài liệu;
5. Sở GD&ĐT báo cáo bằng văn bản đề nghị
UBND Thành phố xem xét;
6. Ủy ban nhân dân Thành phố ra Quyết định
giải thể.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở GD&ĐT Hà Nội (số
23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá
nhân;
2. Tờ trình đề nghị giải thể của Sở GD&ĐT.
|
Số lượng hồ sơ
|
- 03 bộ (trong đó có 1 bộ dấu đỏ).
|
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong đó:
- Tại Sở GD&ĐT Hà Nội: 09 ngày
- Tại UBND Thành phố: 07 ngày ;
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
Thành phố;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
GD&ĐT;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ,
UBND các quận, huyện, thị xã.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ GD&ĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học loại hình tư thục;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015.
|
Thủ tục 4: Thành lập
trường Trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường Trung cấp sư phạm
tư thục.
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ xin thành lập,
cho phép thành lập trường tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm tra hồ sơ và gửi Hội đồng
thẩm định;
3. Chủ tịch UBND Thành phố quyết định thành
lập hội đồng thẩm định, gồm có: Lãnh đạo UBND thành phố và đại diện các Sở: Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ
quan có liên quan;
4. Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ
sơ;
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập, cho phép thành lập trường hoàn thiện hồ sơ và gửi Sở GD&ĐT;
6. Sở GD&ĐT gửi văn bản trình UBND
Thành phố xem xét;
7. UBND Thành phố ra Quyết định;
8. Quyết định thành lập, cho phép thành lập
trường phải được gửi về Bộ GD&ĐT.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở GD&ĐT Hà Nội (số
23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ trình đề nghị về việc thành lập trường,
cho phép thành lập trường; Tờ trình phải nêu rõ: Lý do đề nghị thành lập, cho
phép thành lập trường; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở
chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề, quy mô
và trình độ đào tạo;
2. Văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh nơi
trường đặt trụ sở chính;
3. Đề án thành lập trường, cho phép thành lập
trường với những nội dung chủ yếu sau: Sự cần thiết thành lập trường, đánh
giá sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức,
quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn
lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ
giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình
độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, phù hợp với lộ trình
đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường
trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả
kinh tế - xã hội.
4. Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và
thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành
đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích
xây dựng cho học tập, giảng dạy;
5. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho
thuê đất của UBND cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới
của khu đất); Có diện tích đất xây dựng trường tại trụ sở chính tối thiểu là
02 ha; có cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà
trường. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn
cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường.
6. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường
của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản
xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án,
các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp
vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị
cho phép thành lập trường tư thục; vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng
nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu
là 50 tỷ. Vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ quản phê
duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu tư
được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng
hợp pháp.
7. Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải
có:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành
lập trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên ban
sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn
của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của
trường.
|
Số lượng hồ sơ
|
- 04 bộ (trong đó có 1 bộ dấu đỏ).
|
Thời hạn giải quyết
|
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong đó:
- Tại Sở GD&ĐT Hà Nội: 16 ngày
- Tại UBND Thành phố: 06 ngày
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
Thành phố;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
GD&ĐT;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25/11/2009.
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 11 năm 2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp;
- Thông tư số 39/2012/TT-BGDĐT ngày 05
tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục;
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015.
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Thủ tục 5: Sáp nhập,
chia, tách trường Trung cấp sư phạm.
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ xin sáp nhập,
chia, tách trường trung cấp sư phạm tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm tra hồ sơ và gửi Hội đồng
thẩm định;
3. Chủ tịch UBND Thành phố quyết định thành
lập hội đồng thẩm định, gồm có: Lãnh đạo UBND thành phố và đại diện các Sở: Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ
quan có liên quan;
4. Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ
sơ;
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường hoàn thiện hồ sơ và gửi Sở Giáo dục và Đào tạo;
6. Sở GD&ĐT gửi văn bản trình UBND
Thành phố xem xét;
7. Ủy ban nhân dân Thành phố ra Quyết định;
8. Quyết định sáp nhập, chia, tách trường
trung cấp sư phạm phải được gửi về Bộ GD&ĐT.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
(số 23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ trình đề nghị về việc sáp nhập, chia,
tách trường; Tờ trình phải nêu rõ: Lý do đề nghị sáp nhập, chia, tách trường;
tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo;
chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
2. Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính;
3. Đề án sáp nhập, chia, tách trường với những
nội dung chủ yếu sau: Sự cần thiết sáp nhập, chia, tách trường, đánh giá sự
phù hợp của việc sáp nhập, chia, tách trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường sau khi sáp nhập, chia, tách trường;
chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo;
mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ
sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý,
đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và
tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời
hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội.
4. Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và
thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành
đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích
xây dựng cho học tập, giảng dạy;
5. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho
thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất); Có diện tích đất xây dựng trường sau khi sáp nhập,
chia, tách trường tại trụ sở chính tối thiểu là 02 ha; có cơ sở vật chất, thiết
bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường. Địa điểm xây dựng trường
sau khi sáp nhập, chia, tách trường phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an
toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường.
6. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường
của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản
xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án,
các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp
vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị
cho phép thành lập trường tư thục; vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng
nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu
là 50 tỷ. Vốn đầu tư xây dựng trường công lập phải được cơ quan chủ quản phê
duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch, vốn đầu tư
được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng
hợp pháp.
7. Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải
có:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành
lập trường của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành viên ban
sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn
của các cổ đông cam kết góp vốn.
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của
trường.
|
Số lượng hồ sơ
|
04 bộ (trong đó có 1 bộ dấu đỏ).
|
Thời hạn giải quyết
|
18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong đó:
- Tại Sở GD&ĐT Hà Nội: 14 ngày;
- Tại UBND Thành phố: 04 ngày .
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
Thành phố;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
GD&ĐT;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25/11/2009.
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 11 năm 2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp;
- Thông tư số 39/2012/TT-BGDĐT ngày 05
tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục;
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015.
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Thủ tục 6: Giải thể
trường Trung cấp sư phạm.
(Chỉ áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân thành lập trường trung cấp sư phạm đề nghị giải thể trường)
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ xin giải thể
trường trung cấp sư phạm tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ, tập hợp
các ý kiến của các Sở, Ban, Ngành hữu quan; hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu cần)
và trình UBND Thành phố;
3. UBND Thành phố tổ chức đoàn kiểm tra
tình trạng thực tế của trường;
4. Căn cứ và kết quả kiểm tra, UBND Thành
phố ban hành quyết định giải thể và công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở GD&ĐT Hà Nội (số
23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
- Công văn của trường (do Chủ tịch Hội đồng
quản trị hoặc nhà đầu tư ký nếu là trường tư thục) đề nghị giải thể, trong
công văn cần nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề về
quyền, lợi ích hợp pháp của người học, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
trong trường.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong đó:
- Tại Sở GD&ĐT Hà Nội: 12 ngày;
- Tại UBND Thành phố: 03 ngày .
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
Thành phố;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
GD&ĐT;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25/11/2009
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 11 năm 2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp;
- Thông tư số 39/2012/TT-BGDĐT ngày 05
tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục;
- Quyết định số 34/QĐ-UBND của UBND thành
phố Hà Nội ngày 02/8/2008 quy định việc thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội;
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Thủ tục 7: Thành lập
phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường
trung cấp sư phạm tư thục.
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ xin thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tại bộ phận tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm tra hồ sơ và gửi Hội đồng
thẩm định;
3. Chủ tịch UBND Thành phố quyết định thành
lập hội đồng thẩm định, gồm có: Lãnh đạo UBND thành phố và đại diện các Sở: Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ
quan có liên quan;
4. Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ
sơ;
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập, cho phép thành lập phân hiệu trường hoàn thiện hồ sơ và gửi Sở Giáo dục
và Đào tạo;
6. Sở GD&ĐT gửi văn bản trình UBND
Thành phố xem xét;
7. UBND Thành phố ra quyết định;
8. Quyết định thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu trường trung cấp sư phạm phải được gửi về Bộ GD&ĐT.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở GD&ĐT Hà Nội (số
23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ trình đề nghị về việc xin thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu trường; Tờ trình phải nêu rõ: Lý do đề nghị
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường; tên trường bằng tiếng Việt và
tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của
trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo;
2. Văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh nơi
trường đặt trụ sở chính;
3. Đề án thành lập, cho phép thành lập phân
hiệu trường với những nội dung chủ yếu sau: Sự cần thiết thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
tên gọi của trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý;
ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài
chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng
viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào
tạo theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, phù hợp với lộ trình đăng ký
ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường
trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả
kinh tế - xã hội;
4. Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và
thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành
đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích
xây dựng cho học tập, giảng dạy;
5. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho
thuê đất của UBND cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới
của khu đất); Có diện tích đất xây dựng phân hiệu trường tại trụ sở chính tối
thiểu là 02 ha; có cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động
của nhà trường. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi trường giáo dục,
an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường;
6. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường
của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản
xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án,
các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp
vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị
cho phép thành lập trường tư thục; vốn đầu tư xây dựng phân hiệu trường được
đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức
tối thiểu là 50 tỷ. Vốn đầu tư xây dựng phân hiệu trường công lập phải được
cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo
kế hoạch, vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu
tư và có minh chứng hợp pháp.
7. Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải
có:
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành
lập phân hiệu trường của các thành viên góp vốn;
- Danh sách trích ngang các thành viên ban
sáng lập;
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn
của các cổ đông cam kết góp vốn;
- Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của
trường.
|
Số lượng hồ sơ
|
04 bộ (trong đó có 1 bộ dấu đỏ).
|
Thời hạn giải quyết
|
18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong đó:
- Tại Sở GD&ĐT Hà Nội: 14 ngày;
- Tại UBND Thành phố: 04 ngày .
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
Thành phố;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
GD&ĐT;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25/11/2009.
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 11 năm 2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp;
- Thông tư số 39/2012/TT-BGDĐT ngày 05
tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục;
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015.
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
Thủ tục 8: Giải thể
phân hiệu trường trung cấp sư phạm.
(Chỉ áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân thành lập trường trung cấp sư phạm đề nghị giải thể phân hiệu trường)
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ xin giải thể
phân hiệu trường trung cấp sư phạm tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ, tập hợp
các ý kiến của các sở, ban, ngành hữu quan; hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu cần)
và trình UBND Thành phố;
3. UBND Thành phố tổ chức đoàn kiểm tra
tình trạng thực tế của trường;
4. Căn cứ và kết quả kiểm tra, UBND Thành
phố ban hành Quyết định giải thể phân hiệu trường trung cấp và công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
(số 23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
- Công văn của trường (do Chủ tịch Hội đồng
quản trị hoặc nhà đầu tư ký nếu là trường tư thục) đề nghị giải thể phân hiệu
trường, trong công văn cần nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết
các vấn đề về quyền, lợi ích hợp pháp của người học, giáo viên, cán bộ quản
lý và nhân viên trong trường.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong đó:
- Tại Sở GD&ĐT Hà Nội: 12 ngày;
- Tại UBND Thành phố: 03 ngày .
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
Thành phố;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
GD&ĐT;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25/11/2009
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 11 năm 2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp;
- Thông tư số 39/2012/TT-BGDĐT ngày 05
tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục;
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội;
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015.
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định
|
Thủ tục 9: Cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học tại bộ phận tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ;
3. Sở GD&ĐT tiến hành thẩm tra các điều
kiện về cơ sở vật chất, nhân sự tại địa điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học;
4. Trả kết quả cho tổ chức, công dân theo
phiếu hẹn tại địa điểm nộp hồ sơ;
❖ Thời hạn của giấy chứng nhận kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học là 05 năm kể từ ngày ký; trước khi hết thời hạn 01 tháng phải
tiến hành thủ tục gia hạn đăng ký hoạt động.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp 01 bộ hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở GD&ĐT Hà Nội (số
23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục
tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở
nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết
khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
3. Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư
vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm
sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ
đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao có chứng thực văn bằng tốt
nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du
học.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các phòng chức năng thụ lý, giải quyết:
07 ngày
- Lãnh đạo Sở phê duyệt: 01 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
GDTX-CN, Sở GD&ĐT.
|
Kết quả thực hiện
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ
tư vấn du học.
|
Lệ phí
|
Không.
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
- Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được
thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết
bị phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
- Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học
có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc
4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương
đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội
|
Thủ tục 10: Điều chỉnh,
bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đề nghị điều
chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học tại bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ;
3. Sở GD&ĐT tiến hành thẩm tra các điều
kiện về cơ sở vật chất, nhân sự tại địa điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học;
4. Trả kết quả cho tổ chức, công dân theo
phiếu hẹn tại địa điểm nộp hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp 01 bộ hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo
Hà Nội (số 23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu
gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ
du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án
giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học; ;
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
3. Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư
vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm
sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ
đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao có chứng thực văn bằng tốt
nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du
học.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các phòng chức năng thụ lý, giải quyết:
07 ngày
- Lãnh đạo Sở phê duyệt: 01 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu điều chỉnh, bổ
sung giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo
dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
GDTX-CN, Sở GD&ĐT.
|
Kết quả thực hiện
|
Giấy chứng nhận điều chỉnh, bổ sung đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội
|
Thủ tục 11: Đề nghị
được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại.
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho
phép kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính.
2. Sở GD&ĐT thẩm định tờ trình và các
tài liệu minh chứng;
3. Sở GD&ĐT phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức kiểm tra thực tế việc khắc phục các nguyên nhân dẫn đến
đình chỉ (trong trường hợp cần thiết);
4. Sở GD&ĐT ra quyết định cho phép kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp 01 bộ hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo
Hà Nội (số 23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
Tờ trình đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư
vấn du học trở lại. Tờ trình nêu rõ việc khắc phục các nguyên nhân dẫn đến việc
bị đình chỉ và kèm theo các tài liệu minh chứng (nếu có);
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các phòng chức năng thụ lý, giải quyết:
07 ngày
- Lãnh đạo Sở phê duyệt: 01 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học có
nhu cầu đăng ký hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo
dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
GDTX-CN, Sở GD&ĐT.
|
Kết quả thực hiện
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ
tư vấn du học của Giám đốc Sở GD&ĐT.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học khắc
phục được các nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục;
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội.
|
Thủ tục 12: Cho phép
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình
độ trung cấp.
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho
phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ trung cấp tại bộ phận và giải quyết thủ tục hành chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ, tập hợp
các ý kiến của các đơn vị liên quan;
3. Sở GD&ĐT phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo
quy định (trong trường hợp cần thiết);
4. Sở GD&ĐT cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
trình độ trung cấp;
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp 01 bộ hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở GD&ĐT Hà Nội (số
23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
Hồ sơ gồm:
1. Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên;
2. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
3. Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các phòng chức năng thụ lý, giải quyết:
07 ngày
- Lãnh đạo Sở phê duyệt: 01 ngày
|
Đối tượng thực hiện
|
Trường trung cấp bị đình chỉ hoạt động giáo
dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
GD&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
GDTX&CN- Sở GD&ĐT.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định cho phép hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp của
Giám đốc Sở GD&ĐT.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội
|
Thủ tục 13: Cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo
giáo viên trình độ trung cấp.
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào
tạo giáo viên trình độ trung cấp tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ, tập hợp
các ý kiến của các đơn vị liên quan; Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu cần);
3. Sở GD&ĐT tổ chức thẩm định trên thực
tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định;
4. Sở GD&ĐT cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
trình độ trung cấp.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp 01 bộ hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở GD&ĐT Hà Nội (số
23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ trình đề nghị cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên;
2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập;
3. Báo cáo tình hình thực hiện cam kết theo
đề án thành lập trường;
4. Thuyết minh các điều kiện bảo đảm chất
lượng đào tạo:
- Danh sách trích ngang cán bộ giảng viên
cơ hữu và cán bộ quản lý;
- Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động đào tạo theo cam kết; thống kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
chung toàn trường, số lượng và diện tích giảng đường, thư viện, phòng thí
nghiệm, các loại máy móc thiết bị, giáo trình, tài liệu, sách phục vụ hoạt động
giáo dục;
- Nguồn lực tài chính theo quy định để bảo
đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Dự kiến chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh;
- Chương trình đào tạo và giáo trình, tài
liệu giảng dạy, học tập theo quy định.
5. Điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của
trường.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các phòng chức năng thụ lý, giải quyết:
07 ngày
- Lãnh đạo Sở phê duyệt: 01 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
GDTX-CN, Sở GD&ĐT.
|
Kết quả thực hiện
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định
cho phép thành lập trường.
- Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường
giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên;
- Có trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục theo đề án thành lập trường đã cam kết.
Trong đó, diện tích sàn xây dựng tối thiểu là 5,5 m2/học sinh đối với trình độ
trung cấp và 7,5 m2/sinh viên đối với trình độ cao đẳng;
- Có đủ chương trình đào tạo, giáo trình,
tài liệu giảng dạy, học tập đáp ứng yêu cầu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;
- Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên bảo
đảm đạt tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu
phù hợp với lộ trình đăng ký ngành, nghề đào tạo và tuyển sinh theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để
bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà
trường.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội
|
Thủ tục 14: Đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình
độ trung cấp.
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đề nghị
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
trình độ trung cấp tại bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ, tập hợp
các ý kiến của các đơn vị liên quan; Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu cần);
3. Sở GD&ĐT tổ chức thẩm định trên thực
tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định;
4. Sở GD&ĐT cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
trung cấp.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp 01 bộ hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo
Hà Nội (số 23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trong đó nêu rõ ngành đề nghị
bổ sung để tổ chức đào tạo;
2. Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên phù
hợp với ngành đào tạo giáo viên đề nghị bổ sung để tổ chức đào tạo kèm theo
các giấy tờ chứng minh.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các phòng chức năng thụ lý, giải quyết:
07 ngày
- Lãnh đạo Sở phê duyệt: 01 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Trường trung cấp đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có nhu cầu đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo
dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
GDTX&CN- Sở GD&ĐT.
|
Kết quả thực hiện
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp của Giám
đốc Sở GD&ĐT.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Trường trung cấp đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có nhu cầu đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục;
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội.
|
Thủ tục 15: Cho phép
Trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại.
Trình tự thực hiện
|
1. Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho
phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại tại bộ phận tiếp
nhận và giải quyết thủ tục hành chính;
2. Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ, tập hợp
các ý kiến của các đơn vị liên quan; Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu cần);
3. Sở GD&ĐT phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo
quy định;
4. Sở GD&ĐT ra quyết định cho phép
Trung tâm hoạt động giáo dục.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
(số 23a Quang Trung, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở
lại;
2. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
3. Biên bản kiểm tra.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đúng quy định:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các phòng chức năng thụ lý, giải quyết:
07 ngày
- Lãnh đạo Sở phê duyệt: 01 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
|
Kết quả thực hiện
|
- Quyết định cho phép trung tâm ngoại ngữ,
tin học hoạt động giáo dục trở lại của Giám đốc Sở GD&ĐT.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày
28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trung tâm ngoại ngữ tin học;
- Quyết định số 30/2008/QĐ- SGDĐT ngày
06/6/2008 ban hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức kiểm tra cấp chứng
chỉ ngoại ngữ tin học theo chương trình GDTX;
- Nghị định số 138/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
10 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục;
- Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày
08/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội.
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
II. Thủ tục hành
chính cấp thuộc quyền giải quyết của cấp huyện.
Thủ tục 01: Cho phép
trường trung học cơ sở hoạt động trở lại.
Trình tự thực hiện
|
a) Trường trung học cơ sở công lập, đại diện
của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng GD&ĐT;
b) Phòng GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng GD&ĐT ra quyết định cho phép hoạt
động giáo dục trở lại. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại
thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở
lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các bộ phận Phòng GD&ĐT thụ lý, giải
quyết: 17 ngày
- Trưởng phòng GD&ĐT phê duyệt: 01
ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
a) Trường trung học cơ sở công lập
b) Đại diện tổ chức hoặc cá nhân đối với
trường THCS tư thục
|
Cơ quan thực hiện
|
Phòng GD&ĐT.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định cho phép nhà trường hoạt động
giáo dục trở lại.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện
|
Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ
ra quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại và phải được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 1556/QĐ-BGD&ĐT ngày
5/5/2017 của Bộ GD&ĐT.
|
Thủ tục 02: Thành lập
lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc trường Tiểu học, trường trung học cơ sở.
Trình tự thực hiện
|
- Hiệu trưởng lập hồ sơ theo quy định và nộp
về bộ phận một cửa UBND cấp huyện;
- Phòng GD&ĐT nhận hồ sơ từ bộ phận 1 cửa
của UBND huyện, thụ lý giải quyết và chuyển kết quả về bộ phận một cửa UBND huyện
để trả cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Tờ trình cho phép thành lập lớp năng khiếu;
b) Đề án hoạt động của lớp năng khiếu;
c) Biên bản tự kiểm tra các điều kiện về cơ
sở vật chất, đội ngũ, của trường, chương trình giảng dạy;
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Phòng GD&ĐT, cơ quan quản lý TDTT thụ
lý, giải quyết: 12 ngày
- Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt: 01
ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Trường tiểu học, trường trung học cơ sở
công lập
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
GD&ĐT.
Cơ quan phối hợp: Đơn vị quản lý TDTT cấp
huyện;
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định thành lập lớp năng khiếu thể dục
thể thao thuộc trường tiểu học hoặc trường trung học cơ sở của Chủ tịch UBND
cấp huyện
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện
|
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ
điều kiện và tiêu chuẩn bảo đảm để dạy kiến thức phổ thông ở các cấp học
tương ứng. Có đội ngũ huấn luyện viên đủ trình độ để huấn luyện các môn thể dục
thể thao: Huấn luyện lớp năng khiếu thể dục thể thao phải có trình độ cao đẳng
thể dục thể thao trở lên, huấn luyện ở trường năng khiếu thể dục thể thao phải
có trình độ đại học thể dục thể thao trở lên, nếu là vận động viên có đẳng cấp
từ cấp 01 đến kiện tướng thì phải có trình độ từ cao đẳng thể dục thể thao trở
lên;
b) Có đủ cơ sở vật chất bảo đảm việc học kiến
thức phổ thông và tập luyện các môn năng khiếu thể dục thể thao cho học sinh.
Trường năng khiếu thể dục thể thao có chỗ ở nội trú cho học sinh ở xa.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 1556/QĐ-BGD&ĐT ngày
5/5/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thủ tục 03: Cho phép
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục.
Trình tự thực hiện
|
- Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận một cửa UBND huyện;
- Phòng GD&ĐT tiếp nhận và tổ chức thẩm
định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đúng quy định
thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng GD&ĐT tổ chức thẩm định
thực tế;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, nếu trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Trưởng
Phòng GD&ĐT ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đáp ứng
các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện - Tờ trình đề
nghị cho phép hoạt động giáo dục;
|
Thành phần hồ sơ
|
- Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định
cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
- Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai
Đề án đầu tư thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. Báo cáo cần
làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: Các điều kiện
đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính phục vụ hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý;
- Danh sách đội ngũ giáo viên trong đó ghi
rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng giáo viên;
- Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ
chốt gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn trong đó ghi
rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý;
- Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu
phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc,
cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định;
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với thời hạn
tối thiểu 05 năm;
- Quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế chi
tiêu nội bộ của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các bộ phận chuyên môn của Phòng
GD&ĐT: 27 ngày
- Trưởng phòng GD&ĐT phê duyệt: 01 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
|
Cơ quan thực hiện
|
Phòng GD&ĐT cấp huyện
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định cho phép trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện
|
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định
cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất,
thiết bị đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ thể:
+ Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
được đặt tại khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến trường;
bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường;
+ Diện tích khu đất xây dựng gồm: Diện tích
xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích khu đất
xây dựng bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với khu vực
đồng bằng, trung du; 08 m2 cho một trẻ em đối với khu vực thành phố,
thị xã và núi cao.
Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay
thế diện tích xây dựng bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích
theo quy định;
+ Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài;
+ Cơ cấu khối công trình gồm:
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng
sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy
chuẩn quy định;
Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục
thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;
Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và
kho;
Khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn
phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản
trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo
viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
Sân vườn gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân
chơi chung; sân chơi - cây xanh;
+ Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài liệu
chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện
chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để
bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 1556/QĐ-BGD&ĐT ngày
5/5/2017 của Bộ GD&ĐT.
|
Thủ tục 04: Thành lập
trường phổ thông dân tộc bán trú.
Trình tự thực hiện
|
- UBND cấp xã (đối với trường phổ thông dân
tộc bán trú thành lập mới), nhà trường (đối với trường phổ thông dân tộc bán
trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập trường đến Bộ phận một cửa UBND huyện;
- Phòng GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ tổ chức
thẩm định theo nội dung của đề án thành lập trường; trình Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét, quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú;
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập trường.
Nếu chưa quyết định thành lập trường thì có văn bản thông báo cho đơn vị xin
thành lập, nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ trình đề nghị thành lập trường phổ
thông dân tộc bán trú;
- Đề án thành lập
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các bộ phận chuyên môn của Phòng
GD&ĐT, các phòng ban liên quan: 42 ngày
- Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt: 01
ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
UBND cấp xã (đối với trường phổ thông dân tộc
bán trú thành lập mới), nhà trường (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú
được thành lập trên cơ sở trường phổ thông)
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan thực hiện: Phòng GD&ĐT;
Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ, Phòng
TC-KH.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc
bán trú của Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện
|
- Có đề án phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục
tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng xây dựng và phát triển trường. Trong phương hướng xây dựng
và phát triển trường cần bảo đảm ổn định tỷ lệ học sinh là người dân tộc thiểu
số và tỷ lệ học sinh bán trú theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 1556/QĐ-BGD&ĐT ngày
5/5/2017 của Bộ GD&ĐT.
|
Thủ tục 05: Cho phép
trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục.
Trình tự thực hiện
|
- Trường phổ thông dân tộc bán trú gửi hồ
sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục đến Bộ phận một cửa UBND huyện;
- Phòng GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ xem xét
điều kiện cho phép hoạt động giáo dục. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng GD&ĐT quyết định cho phép hoạt động
giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông
báo cho nhà trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo
dục
- Bản sao quyết định thành lập trường của
UBND cấp huyện;
- Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai
Đề án đầu tư thành lập trường. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã
hoàn thành hoặc đang thực hiện: Các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị, tài chính phục vụ hoạt động giáo dục; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý;
- Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các bộ phận của Phòng GD&ĐT thụ lý,
giải quyết: 17 ngày
- Trưởng phòng GD&ĐT phê duyệt: 01
ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Trường phổ thông dân tộc bán trú.
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan thực hiện: Phòng GD&ĐT.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định cho phép trường phổ thông dân tộc
bán trú hoạt động giáo dục của Trưởng Phòng GD&ĐT.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện
|
- Có quyết định thành lập trường của Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động giáo dục tương ứng với từng cấp học theo quy định tại Nghị
định này và có thêm các điều kiện sau đây:
+ Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tổ chức dạy
học 2 buổi/ngày;
+ Có các công trình phục vụ cho quản lý,
chăm sóc và nuôi dưỡng học sinh bán trú: Phòng trực nội trú, nhà ở nội trú;
nhà bếp, nhà ăn, nhà tắm; công trình vệ sinh, nước sạch và các trang thiết bị
kèm theo công trình;
+ Các dụng cụ, thiết bị phục vụ hoạt động
giáo dục văn hóa dân tộc, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cho học sinh
bán trú;
- Địa điểm xây dựng trường bảo đảm môi trường
giáo dục an toàn và thuận lợi cho học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân
viên;
- Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng
dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học tương ứng;
- Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đạt
tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bảo đảm thực hiện chương trình
giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông dân tộc bán
trú;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để
bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục của trường phổ thông dân tộc
bán trú;
- Có quy định về tổ chức hoạt động bán trú
của trường.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 1556/QĐ-BGD&ĐT ngày
5/5/2017 của Bộ GD&ĐT.
|
Thủ tục 06: Sáp nhập,
chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú.
Trình tự thực hiện
|
- UBND cấp xã (đối với trường phổ thông dân
tộc bán trú thành lập mới) hoặc nhà trường (đối với trường phổ thông dân tộc
bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi trực tiếp hoặc qua
bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính
UBND cấp huyện;
- Phòng GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ. Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập,
chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến UBND cấp huyện; nếu
chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho UBND cấp xã hoặc tổ chức, cá
nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập,
chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định sáp
nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản
thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách;
- Đề án sáp nhập, chia, tách;
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản,
đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có
liên quan (nếu có).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các bộ phận chuyên môn của Phòng
GD&ĐT, các phòng ban liên quan: 37 ngày
- Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt: 01
ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục
và Đào tạo; Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ, phòng TC-KH.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định sáp nhập, chia, tách trường phổ
thông dân tộc bán trú của Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện
|
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp
pháp của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của giáo
viên, cán bộ quản lý và nhân viên.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 1556/QĐ-BGD&ĐT ngày
5/5/2017 của Bộ GD&ĐT.
|
Thủ tục 07: Chuyển đổi
trường phổ thông dân tộc bán trú.
Trình tự thực hiện
|
- Trường phổ thông dân tộc bán trú gửi hồ
sơ đề nghị cho phép chuyển đổi đến Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính UBND cấp huyện.
- Phòng GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ, chủ trì
phối hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp huyện thẩm định và đề nghị Chủ tịch
UBND cấp huyện ra quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
thành trường phổ thông công lập.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ trình đề nghị cho phép chuyển đổi.
- Đề án xin chuyển đổi
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các bộ phận chuyên môn của Phòng
GD&ĐT, các phòng ban liên quan: 37 ngày
- Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt: 01 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
GD&ĐT;
Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ, phòng Tài
chính- Kế hoạch.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân
tộc bán trú thành trường phổ thông công lập của Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện
|
Trong tờ trình cần nêu rõ phương án sử dụng
cơ sở vật chất của trường, chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên, cán
bộ quản lý, nhân viên sau khi trường chuyển đổi;
Trường phổ thông dân tộc bán trú không bảo
đảm tỷ lệ học sinh dân tộc và tỷ lệ học sinh bán trú theo quy định trong 03
năm liền thì chuyển thành trường phổ thông công lập.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 1556/QĐ-BGD&ĐT ngày
5/5/2017 của Bộ GD&ĐT.
|
Thủ tục 08: Cho phép
trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động
giáo dục.
Trình tự thực hiện
|
- Trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học
cao nhất là trung học cơ sở gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện;
- Phòng GD&ĐT nhận tiếp nhận hồ sơ, xem
xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục thực hiện. Nếu hồ sơ chưa đúng quy
định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho nhà
trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng phòng GD&ĐT quyết định cho phép trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động
giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông
báo cho nhà trường nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt
động giáo dục;
- Bản sao quyết định thành lập trường của
UBND cấp huyện;
- Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai
Đề án đầu tư thành lập trường. Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã
hoàn thành hoặc đang thực hiện: Các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị, tài chính phục vụ hoạt động giáo dục; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý;
- Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các bộ phận của Phòng GD&ĐT thụ lý,
giải quyết: 17 ngày
- Trưởng phòng GD&ĐT phê duyệt: 01
ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định của Trưởng phòng GD&ĐT cho
phép trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện
|
- Có quyết định thành lập trường của Chủ tịch
UBND cấp huyện.
- Có đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị
tương ứng với từng cấp học theo quy định tại Nghị định này và bảo đảm tiêu
chí của trường chuẩn quốc gia, ngoài ra còn có thêm các điều kiện sau đây:
+ Khu nội trú có diện tích sử dụng tối thiểu
06 m2/học sinh;
+ Phòng ở nội trú, nhà ăn cho học sinh và
các trang thiết bị kèm theo;
+ Nhà công vụ cho giáo viên;
+ Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc với
các thiết bị kèm theo;
+ Phòng học và thiết bị giáo dục hướng nghiệp,
dạy nghề phổ thông, nghề truyền thống của các dân tộc phù hợp với địa phương.
- Địa điểm của trường bảo đảm môi trường
giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên.
- Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng
dạy, học tập phù hợp với mỗi cấp học theo quy định.
- Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đạt
tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định phù
hợp đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên bảo đảm
thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để
bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 1556/QĐ-BGD&ĐT ngày
5/5/2017 của Bộ GD&ĐT.
|
Thủ tục 09: Cho phép
trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại.
Trình tự thực hiện
|
- Sau thời gian đình chỉ, nếu trung tâm học
tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, UBND cấp
xã gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, phòng
GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định cho phép trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục
thì có văn bản thông báo cho UBND cấp xã và Phòng GD&ĐT nêu rõ lý do và
hướng giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Tờ trình cho phép hoạt động trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- Các Bộ phận phòng GD&ĐT thụ lý, giải
quyết: 12 ngày
- Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt: 01
ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan thực hiện: Phòng GD&ĐT.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định cho phép trung tâm học tập cộng
đồng hoạt động trở lại của Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện
|
Sau thời gian đình chỉ, nếu trung tâm học tập
cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ thì Phòng
Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại và phải được công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 1556/QĐ-BGD&ĐT ngày
5/5/2017 của Bộ GD&ĐT.
|
III. Thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
Thủ tục 1: Cho phép
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại.
Trình tự thực hiện
|
- Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục,
tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận một
cửa của UBND cấp xã;
- UBND cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định
hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa
đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng
GD&ĐT đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện hoạt động đối với nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng
GD&ĐT tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện
hoạt động trở lại;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng GD&ĐT, Chủ tịch UBND cấp xã có
quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại; nếu chưa quyết định thì có
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng GD&ĐT tạo nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo
dục trở lại;
- Báo cáo việc khắc phục những tồn tại của
nhóm, lớp MNTT;
- Biên bản kiểm tra.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ:
- Bộ phận một cửa: 02 ngày (nhận hồ sơ: 01
ngày; trả kết quả: 01 ngày)
- UBND cấp xã phối hợp với Phòng GD&ĐT
thẩm định: 23 ngày.
- Lãnh đạo UBND xã phê duyệt: 01 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã;
Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng GD&ĐT
huyện.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu điều kiện
|
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục,
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ gửi đến UBND cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
trở lại.
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Quyết định số 1556/QĐ-BGD&ĐT ngày
5/5/2017 của Bộ GD&ĐT.
|
Quyết định 8102/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã của thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 8102/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 về công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã của thành phố Hà Nội
3.971
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|