ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 792/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 09 tháng 05
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN,
TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-BTP
ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 51/TTr-STP ngày 14/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực hộ tịch áp dụng chung tại UBND cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Cà Mau; bãi bỏ 36 thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại các Quyết định số: 905/QĐ-UBND ngày 11/6/2014, 907/QĐ-UBND ngày
12/6/2014 và 1469/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 (Kèm theo danh mục và nội dung thủ
tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC; Cục công tác phía Nam);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (N 138);
- Lưu: VT, Ktr17/5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 792/QĐ-UBND
ngày 09/5/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại
cấp huyện
|
1.
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
2.
|
Đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài
|
3.
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
4.
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
5.
|
Đăng ký khai
sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài
|
6.
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
7.
|
Đăng ký chấm dứt
giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
8.
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc
|
9.
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
10.
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
11.
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch
khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
12.
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
13.
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
14.
|
Đăng ký lại kết
hôn có yếu tố nước ngoài
|
15.
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ, hủy bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản công bố TTHC bị bãi bỏ, hủy bỏ
|
I
|
Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 11/6/2014
|
1
|
T-CMU-259354-TT
|
Bổ sung hộ tịch
|
Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29 tháng 02 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
2
|
T-CMU-259360-TT
|
Cải chính hộ tịch cho người từ đủ
14 tuổi trở lên
|
3
|
T-CMU-259363-TT
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
4
|
T-CMU-259364-TT
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ
tịch
|
5
|
T-CMU-259384-TT
|
Xác định lại dân tộc
|
6
|
T-CMU-259389-TT
|
Thay đổi họ, tên, chữ đệm cho người
từ đủ 14 tuổi trở lên
|
7
|
T-CMU-259390-TT
|
Xác định lại giới tính
|
8
|
TT-CMU-225093-TT
|
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch
và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai
sinh và bản chính giấy khai sinh)
|
//
|
II
|
Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày
12/6/2014
|
9
|
T-CMU-259878-TT
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
|
//
|
10
|
T-CMU-259882-TT
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
|
//
|
11
|
T-CMU-259883-TT
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 qua ủy
quyền
|
//
|
12
|
T-CMU-246756-TT
|
Thôi Quốc tịch Việt Nam
|
//
|
13
|
T-CMU-246757-TT
|
Nhập quốc tịch Việt Nam
|
//
|
14
|
T-CMU-
246758-TT
|
Trở lại quốc tịch Việt Nam
|
//
|
15
|
T-CMU-246770-TT
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
//
|
16
|
T-CMU-
246771-TT
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
//
|
17
|
T-CMU-246772-TT
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
//
|
18
|
T-CMU-246773-TT
|
Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ
có yếu tố nước ngoài
|
//
|
19
|
T-CMU-
246774-TT
|
Công nhận khai sinh đã đăng ký tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
//
|
20
|
T-CMU-246775-TT
|
Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước
ngoài
|
//
|
21
|
T-CMU-246776-TT
|
Đăng ký lại việc từ có yếu tố nước ngoài
|
//
|
22
|
T-CMU-246777-TT
|
Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
//
|
23
|
T-CMU-246778-TT
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
//
|
24
|
T-CMU-246779-TT
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh có
yếu tố nước ngoài
|
//
|
25
|
T-CMU-
246781-TT
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
có yếu tố nước ngoài
|
//
|
26
|
T-CMU-246782-TT
|
Giới thiệu làm con nuôi có yếu tố
nước ngoài
|
//
|
27
|
T-CMU-246784-TT
|
Xác định lại giới tính có yếu tố nước
ngoài
|
//
|
28
|
T-CMU-246785-TT
|
Xác định lại dân tộc có yếu tố nước
ngoài
|
//
|
29
|
T-CMU-246786-TT
|
Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
có yếu tố nước ngoài
|
//
|
30
|
T-CMU-246789-TT
|
Trách nhiệm bồi thường của Sở Tư
pháp trong hoạt động quản lý hành chính
|
//
|
31
|
T-CMU-246806-TT
|
Cấp giấy xác nhận là người gốc Việt
Nam
|
//
|
32
|
T-CMU-246807-TT
|
Cấp giấy xác nhận có Quốc tịch Việt
Nam
|
//
|
III
|
Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày
06 tháng 10 năm 2015
|
33
|
T-CMU-285980-TT
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
//
|
34
|
T-CMU-285983-TT
|
Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
//
|
35
|
T-CMU-285982-TT
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư
vấn, hỗ trợ hôn
nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
//
|
36
|
T-CMU-
285981-TT
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài
|
//
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng
ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1:
Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được
hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước
2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký
khai sinh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên
của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Giấy
khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh; công chức làm công tác hộ tịch
ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký khai
sinh ký tên vào Sổ. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì
công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy
Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp số định danh cá
nhân khi đăng ký khai sinh).
* Lưu ý:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được
miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ
ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch
theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Giấy chứng
nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn.
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước
ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập
cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại
Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
Lưu ý: Đối với công dân Việt Nam, giấy tờ chứng minh nơi cư trú và Giấy chứng nhận kết hôn chỉ xuất trình trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Giấy chứng
sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước
ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác
do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc
trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có);
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha,
mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch
nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh
ra ở Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của trẻ em thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh ra ở nước ngoài,
chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký khai sinh.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1)...............................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.........................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)..................................................................................................................
Nơi cư trú: (3)...........................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
.........................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
..................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:.........................................
.................................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..…………………………….
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: ……………………
Quê quán:
................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….……………….……………………
Năm sinh: ...................... Dân
tộc: ..........................Quốc tịch: …………………………………….…
Nơi cư trú: (3)
.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: ……………………………………………………..….…………………….
Năm sinh: ...................... Dân
tộc: .......................... ...........Quốc tịch: …………………….…
Nơi cư trú: (3)
.............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy
ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ
quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được
hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày
làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký
kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp
nhận kiểm tra ngay hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
công chức tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký kết hôn sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì công chức tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ
sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong
đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh (nếu thấy cần thiết).
- Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân
và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định,
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký
02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng
nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng
nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam,
nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý
kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ
cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp một
hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng
nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời
gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không
đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư
pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy
chứng nhận kết hôn đã ký.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản
chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy
tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ
đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có
thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất
trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện.
2.2. Cách thức thực hiện: Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có
thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc (giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam,
nữ có thể khai chung vào một Tờ
khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ
hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn
nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người
đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh
tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời
hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh
tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay
hộ chiếu trong trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ.
- Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong
giai đoạn chuyển tiếp).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng
trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy
việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải
nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết
hôn trái pháp luật (Trích lục
ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải
nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước
ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn
ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt
Nam ở nước ngoài cấp.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa
công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch
nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Trường hợp người nước ngoài cư trú
tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
2.8. Lệ phí: 1.000.000 đồng.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký kết hôn.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ
đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành
vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d
khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân
giữa những người cùng giới tính.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
(1)
|
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):.........................................................................................
|
(2)
|
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú
(4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ
mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm
quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
...........................……….,
ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú,
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
3. Thủ tục đăng
ký khai tử có yếu tố nước ngoài
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký
khai tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong
đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường
hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai tử sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ
phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử
cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ.
- Sau khi đăng ký khai tử, Phòng Tư
pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo, kèm theo Trích lục khai tử (bản sao) cho Bộ Ngoại giao để
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc
đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho
người xuất trình, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp
01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu
hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch
ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy
định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch
theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện việc đăng ký khai tử
có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối
cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc);
trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất
trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người
chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai tử.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước
ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người
đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử
trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục khai tử.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký khai tử.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:
(1) ............................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ......................................................................................
Nơi cư trú: (2)
.........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
..............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................
Giới tính: .............
Ngày, tháng, năm sinh:
.........................................................................................................
Dân tộc: ...............................................................................
Quốc tịch:..........................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
.........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
...............................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............ giờ
......... phút, ngày ...... tháng ....... năm ............
Nơi chết: .........................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.........................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ................ do .......................... cấp ngày
.................. tháng ........... năm ..........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
......................, ngày ........... tháng .......
năm ..........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
4. Thủ tục đăng
ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày
nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con sau
khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi
rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm
công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp huyện trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng
thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời
gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, Phòng Tư
pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con cấp cho người có yêu cầu.
- Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với
bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó,
không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả
lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi
lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc
đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy
tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc
chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
4.2. Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một
hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để
chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha - con, quan hệ mẹ
- con;
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh
mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ
em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm
chứng;
- Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với
nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ
chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu nếu
trực tiếp nộp hồ sơ.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa
công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch
nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước
ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c. Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con.
4.8. Lệ phí: 1.000.000 đồng.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):...........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .........................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................................
Dân tộc:......................................................Quốc
tịch:..................................................................
Nơi cư trú(2):
...........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):...................................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):........................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan
công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..........................................................................................................
Dân tộc:..................................................Quốc
tịch:...................................................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Là...................
của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Quốc
tịch:...........................................................
Nơi cư trú(2):
.............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):.....................................................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói
trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại..........................................ngày
............tháng............năm............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..............................
|
Ý
kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5)
Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người
đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu
mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp
người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự);
(6)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
5. Thủ tục đăng
ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra ngay hồ
sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do
người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn
thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp
không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn,
trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận
cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ
chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ
chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch xác
minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là
đúng, không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh cấp cho
người có yêu cầu. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì
công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy
Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp số định danh cá
nhân khi đăng ký khai sinh).
Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên
phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ,
con, Sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký hộ tịch
ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông
tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người
đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc
đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng
bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của
pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
5.2. Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai
bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước
ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập
cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu
xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh
việc trẻ em cư trú tại Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm
quyền).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu;
- Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu;
- Giấy chứng
sinh;
+ Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh;
+ Trường hợp trẻ
em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh
hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ
em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con nếu có.
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha,
mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa
chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con
thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con;
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc
nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con;
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật
dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của
cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít
nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng;
- Trường hợp
đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa
người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ,
con đối với trẻ em sinh ra ở Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của trẻ em thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận
cha, mẹ, con đối với trẻ em sinh ra ở nước ngoài, chưa được
đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định.
5.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh; trích
lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
5.8. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với việc đăng ký
khai sinh.
- 1.000.000 đồng đối với việc đăng ký
nhận cha, mẹ, con.
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha,
mẹ, con
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1)...............................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.........................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)..................................................................................................................
Nơi cư trú: (3)...........................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
.........................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
..................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:.........................................
.................................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..…………………………….
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: ……………………
Quê quán:
................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….……………….……………………
Năm sinh: ...................... Dân
tộc: ..........................Quốc tịch: …………………………………….…
Nơi cư trú: (3)
.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: ……………………………………………………..….…………………….
Năm sinh: ...................... Dân
tộc: .......................... ...........Quốc tịch: …………………….…
Nơi cư trú: (3)
.............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban
nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ
quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):...........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .........................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................................
Dân tộc:......................................................Quốc
tịch:..................................................................
Nơi cư trú(2):
...........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):...................................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):........................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan
công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..........................................................................................................
Dân tộc:..................................................Quốc
tịch:...................................................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Là...................
của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................................
Dân tộc:..........................................................Quốc
tịch:...........................................................
Nơi cư trú(2):
.............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):.....................................................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói
trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại..........................................ngày
............tháng............năm............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..............................
|
Ý
kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5)
Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người
đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu
mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp
người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự);
(6)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
6. Thủ tục đăng
ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy
định vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu
thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo
quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ
phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc đối
với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
đương nhiên, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp
luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người có yêu cầu; công
chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký
giám hộ ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch
ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ
ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch
theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký giám hộ
có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký giám hộ theo mẫu;
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký
giám hộ cử; giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên;
trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp
thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký giám hộ. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em một của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối
với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực
hiện đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại
Việt Nam.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục đăng
ký giám hộ.
6.8. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ (Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài).
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký giám hộ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Việc giám hộ giữa công dân Việt Nam
và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự 2005.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1) ...............................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................................Giới
tính ..........
Nơi cư trú: (2)
.............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
....................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ...........................................................................................
Giới tính ............
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ................................................
Nơi cư trú: (2)
.............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)....................................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................
Giới tính...........
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Quốc tịch:
...........................................
Nơi cư trú: (2)
............................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:
...............................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ: .........................................................................................................
................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
......................, ngày ........ tháng ....... năm .........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.............................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
7. Thủ tục đăng
ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy
định vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì Phòng
Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích
lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ
tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ
ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu
người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người
đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký chấm
dứt giám hộ;
- Người nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt
giám hộ có thể nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu;
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ
theo quy định của Bộ luật dân sự;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký chấm
dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục đăng
ký chấm dứt giám hộ.
7.8. Lệ phí: Lệ phí Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài: 50.000
đồng/hồ sơ.
7.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký chấm dứt giám hộ.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1) .....................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:.........................................................................
Nơi cư trú: (2)...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...............................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................
Giới tính: ..............................Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................
Dân tộc:...................................................................
Quốc tịch: ............................
Nơi cư trú(2):............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:
.....................................................................Giới tính:
..............
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch:...............
Nơi cư trú: (2) ...........................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại quyển số:
..........................., số .........................................
Ngày ....... tháng ......... năm
......... của(4) ................................................................
Lý do chấm dứt việc giám hộ:..............................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
....................., ngày ..... tháng .....
năm ....
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi
tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
8. Thủ tục thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy
định vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ
khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi
rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp
không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ
phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc đối
với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc; ngay trong ngày làm
việc đối với việc bổ sung hộ tịch, nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân
sự và pháp luật có liên quan, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng
ý giải quyết thì ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ
sung hộ tịch/xác định lại dân tộc tương ứng cấp cho người có yêu cầu; công
chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và cùng người đi đăng ký hộ tịch
ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản
chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được
yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch,
người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông
tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận
có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông
tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc
đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được
miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy
tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc
chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua
hệ thống bưu chính.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định
lại dân tộc;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký trong trường hợp cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc không phải tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi đăng ký hộ tịch trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu;
- Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em
một của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc
bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải
xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài giải quyết việc
cải chính, bổ sung hộ tịch của người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký hộ tịch trước đây giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân giải quyết việc thay đổi,
cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước;
xác định lại dân tộc.
b. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Trích lục
thay đổi/cải chính/bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc.
8.8. Lệ phí: 50.000 đồng/cho một lần đăng ký.
8.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi:
(1)
........................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................................................
Nơi cư trú: (2) ....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ..............................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi,
cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: ......
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ............................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên:
.................................................................................
Giới tính:................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................................
Dân tộc:............................................................................Quốc
tịch:............................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
.............................................................................................................
Nơi cư trú: (2)
........................................................................................................................
Đã đăng ký (5) ..........................................ngày.........
tháng ......... năm ................ tại số: ..........
Quyển số:...............................
của
............................................................................................
Từ: (6)
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thành:
....................................................................................................................................
Lý do:
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
.............................., ngày ........ tháng ...... năm ...........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ,
tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ
đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
...................................................................
....................................................................
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi
họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
|
Chú thích:
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không
có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy tờ
tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số 01/2015 của UBND
xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính, xác định lại
dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ nội dung đề
nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai sinh như sau:
Nghệ An.
9. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú kết hôn) nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra ngay hồ
sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu
thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối
tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú kết hôn đủ
điều kiện, không thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn theo quy định,
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì
ký Trích lục ghi chú kết hôn cấp cho người yêu cầu;
công chức làm công tác hộ tịch ghi vào sổ đăng ký kết hôn.
* Yêu cầu ghi chú kết hôn bị
từ chối trong các trường hợp sau:
- Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Công dân Việt Nam kết hôn với người
nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài
tại Việt Nam.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ
sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp
và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp
với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ
đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối
chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có
thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc
đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy
tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc
chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú kết hôn trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết hôn;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy tờ tùy thân);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
ghi chú kết hôn theo mẫu;
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai
bên nam, nữ, nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
- Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc
hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì
phải nộp trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly
hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú kết hôn. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Trích lục
ghi chú kết hôn.
9.8. Lệ phí: 50.000 đồng.
9.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi chú kết hôn.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam
với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn,
các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều
cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam;
- Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn,
nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, nhưng
vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu
quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của
công dân Việt Nam và trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.
9.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ KẾT HÔN
Kính gửi:
(1) .........................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ...............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................................
Đề nghị cơ quan ghi vào sổ việc kết
hôn sau đây:
Họ, chữ đệm, tên bên nữ: ..............................
..........................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................
Dân tộc: ....................... Quốc
tịch: .................
Nơi cư trú: (2)
.....................................................
..........................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
..........................................
.........................................................................
|
Họ, chữ đệm, tên bên nam: ........................
.......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................
Dân tộc: ....................... Quốc
tịch: ...........
Nơi cư trú: (2)
...............................................
....................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................
.........................................................................
|
Đã đăng ký kết hôn tại(4)
...............................................................................................................
..........................................................................
số .....................................................................
cấp ngày........ tháng ...... năm
....................................................................................................
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết
hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm
tại: ……, ngày ..... tháng ..... năm .....
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn của cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài.
(5) Nếu
đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu
căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn,
ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
10. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài.
10.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND
cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định
vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (sau đây gọi
là ghi chú ly hôn) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân
cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định
tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó
nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Nếu thấy yêu cầu
ghi chú ly hôn là phù hợp quy định pháp luật, việc ly hôn, hủy việc kết hôn
không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu
không công nhận tại Việt Nam được đăng tải trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Tư pháp thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết
thì ký Trích lục ghi chú ly hôn cấp cho người yêu
cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ ghi chú ly hôn.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ
sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp
và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp
với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ
đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với
thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được
miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ
ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp huyện.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú ly hôn trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu ghi chú ly hôn;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền trong trường hợp công dân Việt Nam từ nước
ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn, công dân Việt Nam
không thường trú tại Việt Nam yêu cầu ghi chú ly hôn tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
ghi chú ly hôn theo mẫu;
- Bản sao Bản án, quyết định ly hôn,
hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú
ly hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không
phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với
người ủy quyền.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.
Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú
việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.
Trường hợp việc kết hôn trước đây được
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn
do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
Trường hợp công
dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.
- Công dân Việt Nam từ nước ngoài về
thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được
đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc
ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực
hiện.
- Công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được
đăng ký tại Cơ quan đại diện, hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc
ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực
hiện.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Trích lục
ghi chú ly hôn.
10.8. Lệ phí: 50.000 đồng.
10.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai ghi chú ly hôn.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết
hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công
nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình;
- Việc ly hôn, hủy kết hôn của công
dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết
không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt
Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam;
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc
kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết
hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi chú ly hôn. Trường
hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm
thủ tục ghi chú lần ly hôn, hủy việc kết hôn gần nhất.
10.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ LY HÔN
Kính gửi:
(1)
.....................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.......................................................................................
Nơi cư trú: (2)
........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
..............................................................................................................
Quan hệ với người được ghi chú:
.......................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc
................................ đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …..............……………………………................. Giới tính:..……..
Ngày, tháng, năm, sinh:
……...................………………………………………………
Quốc tịch:…….......…......................................................................................……..........
Giấy tờ tùy thân: (3):............................................................………………………..………
Nơi cư trú hiện nay:
…………...............……….....................…......……………………
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh:
........................................................................................
……………….................…………………………………...........................................…
Nơi đăng ký kết hôn trước
đây:..........................................................................................
……………….................………………………………….......................................…....
Đã ................................ với
ông/bà:
Họ, chữ đệm tên: ………….........................…………………………………….............
Giấy tờ tùy thân: (3):
............................................................………………………………
Theo (4)
........................................................................................................................
số
...................................................do(5)...........................................................................
......................................................................cấp
ngày........... tháng ........ năm .................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm
tại: ………, ngày ....... tháng ....... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết ly hôn/hủy kết hôn.
11. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch
việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ,
con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch).
11. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được
hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện
- Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ,
con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra ngay hồ
sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ
khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận,
trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản
hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú thay đổi hộ
tịch có yếu tố nước ngoài đủ điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, Phòng Tư
pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng cấp cho người yêu
cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung ghi chú vào Sổ hộ tịch theo
quy định.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người
đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc
đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú thay đổi
hộ tịch có yếu tố nước ngoài trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện việc ghi chú;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để
chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú thay
đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài (trong giai
đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy tờ chứng minh việc hộ
tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
- Văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch
Việt Nam cho con của cha, mẹ đối với trường hợp người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia
là người nước ngoài, trong trường hợp Giấy khai sinh
và giấy tờ đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không ghi quốc
tịch của người con;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi
chú. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không
phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với
người ủy quyền.
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
3 ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của công dân Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc khai
sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi
hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư
trú của người có trách nhiệm khai tử ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
b. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định.
11.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh/Trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch.
11.8. Lệ phí: 50.000 đồng.
11.9. Mẫu đơn, mẫu từ khai: Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh;
Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai tử; Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi; Tờ khai ghi chú việc giám hộ, nhận cha, mẹ, con; Tờ khai ghi chú thay đổi hộ tịch.
11.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI SINH
Kính gửi:
(1) ………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
…………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: (2)
…………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
........................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc khai
sinh cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
..................................................................................................................
Giới tính: ..........................................
Dân tộc: ............................ Quốc tịch: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................... ghi bằng chữ:
....................................
.................................................................................................................................................
Nơi sinh:
..................................................................................................................................
Quê quán:
...............................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
.............................................................................................................
Năm sinh:
.............................. Dân tộc: .............................. Quốc tịch:
....................................
Nơi cư trú: (3) ............................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
...............................................................................................................
Năm sinh:
.................................. Dân tộc: ..................................
Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (3)
...............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Đã được đăng ký khai sinh tại (4)
...............................................................................................
Giấy khai sinh số (5)
............................... cấp ngày ......./ ...../ ......................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ............., ngày ........ tháng..... năm......
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh
Ví dụ: Ủy
ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(4)
Ghi rõ tên cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
(5)
Ghi số, ngày, tháng, năm cơ quan nước ngoài cấp Giấy khai sinh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI TỬ
Kính gửi:
(1)
..........................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..........................................................................................
Nơi cư trú: (2)
..........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc
khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ...............
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
..................................................................................................................
Đã chết vào lúc: ........................ giờ ........ phút, ngày ........ tháng ........ năm .........
Nơi chết:
.................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ..................................................................................................................
Theo (4)
...................................................................................................................................
số
................................................. do (5)....................................................................................
...........................................................................................cấp
ngày........... tháng ........ năm
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm
tại: ………, ngày ....... tháng ....... năm ........
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi sinh sống thực tế.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà
Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ tên giấy tờ hộ tịch được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:
(1)
....................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) .................................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................
Giới tính ..................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ...............................................
Nơi cư trú: (2)
............................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)...........................................................................................
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên cha: …………………………………………………………….……………………
Năm sinh: .........................
Dân tộc: .............................Quốc tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (2)
...........................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………….……………………
Năm sinh: .........................
Dân tộc: .............................Quốc tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (2)
.............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Theo (4)
...................................................................................................................................
số
...........................................................do(5)............................................................................
cấp ngày........... tháng ........
năm .......................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
.......................................................................
|
Làm
tại: ………, ngày ....... tháng ....... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ tên giấy tờ chứng minh sự kiện hộ tịch đã được cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết sự kiện hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ
KHAI GHI CHÚ VIỆC GIÁM HỘ, NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:
(1) ...........................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ..............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc(4) .....................................................................................
cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................... Giới tính ........................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ...........................................
Nơi cư trú: (2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................
Là: (5)
............................................................. của người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ....................................................................................
Giới tính ................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Quốc tịch: ........................................
Nơi cư trú: (2) .......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
..........................................................................................................
Đã được giải quyết theo (6)
................................................................................................
số
.....................................do(7..............................................................................................
...........................................................................cấp
ngày........... tháng ........ năm................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm
tại: ………, ngày ....... tháng ....... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện ghi vào sổ hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ loại việc hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (giám hộ, nhận cha, mẹ, con).
(5)
Ghi rõ mối quan hệ: là cha/mẹ/người giám hộ.
(6) Ghi
rõ tên giấy tờ chứng minh sự kiện hộ tịch đã được cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp.
(7)
Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết sự kiện hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI GHI CHÚ THAY ĐỔI HỘ TỊCH
Kính gửi:
(1) ............................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .......................................................................................
Nơi cư trú: (2)
........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ..............................................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc(4)
...................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Dân tộc: ..........................................................Quốc tịch:
.......................................................
Nơi cư trú: (2) ...........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
...................................................................................................................
Nội dung ghi vào sổ hộ tịch(4): .................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Theo (5)
....................................................................................................................................
số .................................................
do (6).................................................................................
...............................................................................................cấp
ngày........... tháng ........ năm
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài
liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm
tại: ………, ngày ....... tháng ....... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký (thay đổi hộ tịch, khai tử).
(5)
Ghi rõ tên giấy tờ hộ tịch được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
(6)
Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch.
12. Thủ tục đăng
ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
12.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được
hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra ngay hồ
sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất
trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai sinh trước
đây được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp
có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi
thực hiện việc đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ
hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân/Sở Tư pháp đã đăng ký khai sinh
trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu
giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy
hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
đồng ý giải quyết thì ký cấp Giấy khai sinh cho
người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ
đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký tên vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch
ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy
định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
12.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
12.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về
việc đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy
khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng,
chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản
sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được
cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam;
+ Trường hợp người yêu cầu không có
giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy
chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục
có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên,
ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có
trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan
đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam
đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai
sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch
ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy
định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
12.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời
gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký khai sinh trước đây thực hiện đăng ký lại khai sinh.
- Trường hợp việc khai sinh trước đây
được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại khai sinh do Ủy ban
nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
- Trường hợp khai sinh trước đây được
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại khai
sinh do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
b. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định.
c. Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
cấp xã/Sở Tư pháp nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng ký khai sinh
trước đây.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai sinh.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài hoặc người nước ngoài đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất;
- Người có yêu cầu còn sống tại thời
điểm yêu cầu đăng ký lại khai sinh;
- Người yêu cầu có trách nhiệm nộp đầy
đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại khai
sinh.
12.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi:
(1)
....................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)..............................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:.....................................
.......................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).………………..............................…………………………………….……….
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: …………………
Quê quán:
.......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………………….…………….……………
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: ……………………
Nơi cư trú: (3)
.................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: ……………………………………….…………..…………………
Năm sinh: ...................... Dân
tộc: .......................... ...........Quốc tịch: ………………
Nơi cư trú: (3)
.................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)…………………………………………………………...
Giấy khai sinh số: (6)…………………………..,
ngày ………. / ………./........ ……………………
Lý do đăng ký lại: .............................................................
…………………………………..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của
mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban
nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ
quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
nơi sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp
hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh.
(5)
Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy
khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
13. Thủ tục đăng
ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
13.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được
hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do
người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ
trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú trước khi xuất cảnh kiểm tra,
xác minh về việc đăng ký khai sinh của người yêu cầu và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi nhận được yêu cầu xác minh
tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã
được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc
không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định
pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người yêu cầu; công chức làm
công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi
đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc
ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch
ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy
định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
sinh;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua
hệ thống bưu chính.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
13.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú trước
khi xuất cảnh để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh;
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu;
- Văn bản cam đoan về việc chưa được
đăng ký khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người
yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến
nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ
chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp,
Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý
giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ
đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha
con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có
trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan
đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam
đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai
sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em một của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải
có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
13.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của người có yêu cầu đăng
ký khai sinh.
b. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định.
c. Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước khi xuất cảnh.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh.
13.8. Lệ phí: 50.000 đồng.
13.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
chưa được đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy
thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam cấp trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam.
13.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1)...............................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .........................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)..................................................................................................................
Nơi cư trú: (3)...........................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .........................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
..................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:.........................................
.................................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..…………………………….
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: ……………………
Quê quán:
................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….……………….……………………
Năm sinh: ...................... Dân
tộc: ..........................Quốc tịch: …………………………………….…
Nơi cư trú: (3)
.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: ……………………………………………………..….…………………….
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: …………………….…
Nơi cư trú: (3)
.............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy
ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan
cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
14. Thủ tục đăng
ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
14.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được
hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra ngay hồ
sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất
trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký kết hôn trước
đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi
đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành kiểm
tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được
sổ hộ tịch.
Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy
hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận kết
hôn cấp cho người cố yêu cầu.
- Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ; công
chức làm công tác hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên
nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy
chứng nhận kết hôn.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch
ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy
định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
14.2. Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần
có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
14.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của cả
hai bên có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại kết hôn theo mẫu;
- Bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy
tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
14.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn
bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ
thống bưu chính).
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã
đăng ký kết hôn trước đây.
- Trường hợp việc kết hôn trước đây
được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân dân
cấp huyện cấp trên thực hiện.
- Trường hợp việc kết hôn trước đây
được đăng ký tại Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
b. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c. Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
kết hôn.
14.8. Lệ phí: 1.000.000 đồng.
14.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại kết hôn.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn
và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;
- Cả hai bên yêu cầu đăng ký kết hôn
còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
14.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi:
(1)
................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).....................................................................................................
Nơi cư trú: (2)..................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:................................................................
........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc:
......................................................Quốc tịch: …………………………………………..
Nơi cư trú:(2)..................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)...............................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:.........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Dân tộc:
......................................................Quốc tịch: …………………………………………..
Nơi cư trú:(2)....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)...............................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:.........................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4)…………………………………………………………………………………..
.........................................ngày
………. tháng ……….năm……………………………………………
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)………………………….,
Quyển số: (5)………………………
Lý do đăng ký lại: ................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
…………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5)
Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
15. Thủ tục đăng
ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
15.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy
định vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do
người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ
trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký lại khai tử sau khi
đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì
người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được
thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến
hành xác minh (nếu thấy cần thiết).
- Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy
thông tin khai tử đầy đủ, chính xác, việc đăng ký lại khai tử đúng pháp luật
thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức
làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người đi đăng ký lại
khai tử ký vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình
giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất
trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại
Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch
ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy
định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3: Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
15.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký lại khai tử;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký lại khai tử.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại khai tử theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được
cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp
bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký lại khai tử. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em một của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải
có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
15.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. Trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn
không quá 10 ngày làm việc.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng
ký khai tử cho người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài trước
đây thực hiện việc đăng ký lại khai tử;
- Trường hợp việc đăng ký khai tử trước
đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên
thực hiện đăng ký lại khai tử;
- Trường hợp việc đăng ký khai tử trước
đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện đăng ký lại khai tử.
b. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục khai tử.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Việc khai tử của công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng
tử đều bị mất.
15.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi:
(1)
...............................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .........................................................................................
Nơi cư trú: (2)
...........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) ...................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ..............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
...................................................................................................................
Đã chết vào lúc: .............giờ ......... phút, ngày ........ tháng ........ năm ...............................
Nơi chết: ..................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ..................................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4)............................do......... ....................
......................................................................cấp ngày ... tháng .............. năm
..........
Đã đăng ký khai tử tại: (5)
…………………………………..ngày ……. tháng …….năm ........
Theo Trích lục khai tử số: (6) …………………………………………………………………….
Lý do đăng ký lại:.....................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
......................, ngày .......
tháng ........ năm ..........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6)
Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.