|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 792/QĐ-BYT 2019 công bố thủ tục hành chính Dân số thuộc Bộ Y tế
Số hiệu:
|
792/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Viết Tiến
|
Ngày ban hành:
|
04/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 792/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 3
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực
Dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2019.
Điều 3.
Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở
Y tế, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ);
- Cổng Thông tin điện tử-Bộ Y tế;
- Website của Tổng cục DS-KHHGĐ;
- Lưu: VT, PC, TCDS (2b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 792/QĐ-BYT ngày
04 tháng 3 năm 2019 của Bộ Y tế)
PHẦN I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
B-BYT-286790-TT
|
Xét hưởng
chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
|
Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC- BLĐTBXH ngày 15/4/2016 quy định chi tiết Nghị định số
39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ
nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
|
Dân
số
|
UBND
cấp xã
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
1-Thủ
tục
|
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho
đối tượng sinh con đúng chính sách dân số
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Đối tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng
chính sách hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2:
Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ
sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn
thiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ ngay tại
thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó
nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện gửi người đứng tên Tờ
khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, người đứng tên Tờ khai
phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm
theo bản chính để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng
tên Tờ khai nộp bản sao có chứng thực. Trường hợp giấy tờ
là bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối
chiếu.
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chí áp dụng
cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh
phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính
sách.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều
kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông
báo cho người đứng tên Tờ khai.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc
qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ khai của đối tượng hoặc thân
nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ.
|
|
2. Bản sao có
chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số
39/2015/NĐ-CP:
- Giấy đăng ký kết hôn đối với đối
tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu
số;
- Kết luận của Hội đồng Giám định y
khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã
có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
không mang tính di truyền.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Quyết định hỗ trợ kinh phí
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Mẫu
số 1a: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng
chính sách dân số (đối với đối tượng có số định danh cá nhân).
Mẫu
số 1b: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng
chính sách dân số (đối với đối tượng chưa có số định danh cá nhân).
(Được sửa đổi và ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế).
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
1) Luật Bình đẳng giới năm 2006.
2) Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày
27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc
hộ nghèo là người dân tộc thiểu số
khi sinh con đúng chính sách dân số.
|
Mẫu số 01a (mặt 1)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng khi đã được cấp số định danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân: ..................................................................................................
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi
thường trú): ………………………………………..
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ………………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định
số 39/2015/NĐ-CP.
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất
mà sinh ba con trở lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời
điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã
cho làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con
đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang
tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
hoặc cấp Trung ương xác nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên
trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường
hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân: ……………………………… xem xét, cấp
hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân
số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*) ……………………
là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp
luật./.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn
cước số: …………………
Ngày cấp: …………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………..
Quan hệ với đối tượng hưởng:
………………...
Nơi thường trú/tạm trú: ………………………….
|
………………, ngày…tháng…năm
20 ....
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin của người khai thay)
|
____________________
* Ghi “Tôi” nếu
là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê
khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính
sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu
số 01a (mặt 2)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân
cấp xã: Bà …………………………………………
Nội
dung xác minh
|
Kết
quả xác minh (“”)
|
Người
xác minh
|
Đúng
|
Không
|
Tên
lĩnh vực được phân công phụ trách
|
Ký,
ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người
Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn
|
………..
|
…………
|
……................
………………..
………………..
………………..
|
……................
………………..
………………..
………………..
Ngày…tháng...năm 20…
|
2. Thuộc hộ nghèo
|
………..
|
…………
|
………………..
………………..
|
………………..
………………..
Ngày…tháng...năm 20…
|
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn
|
………..
|
…………
|
………………..
………………..
|
………………..
………………..
Ngày…tháng...năm 20…
|
4. Không là đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
………..
|
…………
|
………………..
………………..
|
………………..
………………..
Ngày…tháng...năm 20…
|
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định
tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
|
………..
|
…………
|
………………..
………………..
………………..
|
………………..
………………..
………………..
Ngày…tháng...năm 20…
|
____________________
Ghi “đúng” hoặc
“không” vào một trong hai ô của từng dòng.
Mẫu số 01b (mặt 1)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI
Đề
nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng
khi đã được cấp số định danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ………………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm ……….. Dân tộc: ..............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ………………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định
số 39/2015/NĐ-CP:
TT
|
Các
trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ
|
Đánh
dấu “X” vào ô tương ứng
|
1.
|
Sinh một hoặc hai con.
|
|
2.
|
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng
hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc
dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân.
|
|
3.
|
Sinh lần thứ nhất
mà sinh ba con trở lên.
|
|
4.
|
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ
hai mà sinh hai con trở lên.
|
|
5.
|
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời
điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho
làm con nuôi.
|
|
6.
|
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con
đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang
tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
hoặc cấp Trung ương xác nhận.
|
|
7.
|
Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ).
|
|
8.
|
Sinh một con hoặc hai con trở lên
trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp
hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.
|
|
9.
|
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh.
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân: ……………………………… xem xét, cấp
hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân
số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*) ……………………
là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ
không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền
đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp
luật./.
Thông
tin người khai thay
Giấy CMND/Thẻ căn
cước số: …………………
Ngày cấp: …………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………..
Quan hệ với đối tượng hưởng:
………………...
Nơi thường trú/tạm trú: ………………………….
|
………………, ngày…tháng…năm
20 ....
Người khai/Người khai thay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin của người khai thay)
|
____________________
* Ghi “Tôi” nếu
là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê
khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính
sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu
số 01b (mặt 2)
(Mẫu
này áp dụng khi có Mã số định danh cá nhân)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân
cấp xã: Bà …………………………………………
Nội
dung xác minh
|
Kết
quả xác minh (“”)
|
Người
xác minh
|
Đúng
|
Không
|
Tên
lĩnh vực được phân công phụ trách
|
Ký,
ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người
Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn
|
………..
|
…………
|
……................
………………..
………………..
………………..
|
……................
………………..
………………..
………………..
Ngày…tháng...năm 20…
|
2. Thuộc hộ nghèo
|
………..
|
…………
|
………………..
………………..
|
………………..
………………..
Ngày…tháng...năm 20…
|
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn
|
………..
|
…………
|
………………..
………………..
|
………………..
………………..
Ngày…tháng...năm 20…
|
4. Không là đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
………..
|
…………
|
………………..
………………..
|
………………..
………………..
Ngày…tháng...năm 20…
|
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định
tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP
|
………..
|
…………
|
………………..
………………..
………………..
|
………………..
………………..
………………..
Ngày…tháng...năm 20…
|
____________________
Ghi “đúng” hoặc
“không” vào một trong hai ô của từng dòng.
Quyết định 792/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 792/QĐ-BYT ngày 04/03/2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
5.407
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|