|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 790/QĐ-UBND 2021 Chương trình thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP tỉnh Lai Châu
Số hiệu:
|
790/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Trần Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 790/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 02
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
50/NQ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu triển khai thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- V,C;
- Lưu: VT, Th7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2021 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI
ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu)
Thực hiện Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của
Đảng, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu xây dựng Chương trình hành động triển khai
thực hiện với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa quan điểm,
đường lối, định hướng và nội dung liên quan của Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm
2021 của Chính phủ vào nhiệm vụ công tác của các sở, ban, ngành tỉnh, địa
phương, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2021-2025.
2. Chương trình hành động
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu là căn cứ để các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, nỗ lực phấn đấu cao
nhất để góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước
nói chung và xây dựng tỉnh Lai Châu phát triển nhanh và bền vững, phấn đấu đến
năm 2030 trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực các tỉnh miền núi phía Bắc,
đến năm 2045 là tỉnh có kinh tế, xã hội đạt mức trung bình của cả nước đã đề ra
tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lai Châu lần thứ XIV nhiệm kỳ
2020-2025, trong đó:
a) Về phát triển kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản
phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 9-10%/năm. GRDP bình quân đầu người đạt 65 triệu đồng.
Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 12,44%; công nghiệp, xây dựng
42,42%; dịch vụ 36,43%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 8,71%.
- Giá trị gia tăng ngành nông
nghiệp đạt trên 5%/năm; tổng sản lượng lương thực có hạt đạt trên 226.000 tấn;
diện tích cây chè 10.000 ha, trồng mới 2.400 ha; tăng trưởng đàn gia súc trên
5%/năm.
- Thu ngân sách trên địa bàn đạt
3.000 tỷ đồng.
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
tăng trung bình 11,5%/năm, trong đó xuất khẩu hàng địa phương tăng bình quân
10%/năm. Tổng lượt khách du lịch tăng bình quân 20%/năm.
- 100% số thôn, bản có đường xe
máy hoặc ô tô đi lại được thuận lợi; 97% hộ dân được sử dụng điện lưới quốc
gia. 100% trường học và trạm y tế xã được xây dựng kiên cố. Trên 93% dân số
nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; 99% dân số đô thị được cung cấp nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung.
b) Về văn hóa, xã hội
- Giữ vững và nâng cao chất lượng
phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi; 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
phổ cập giáo dục Tiểu học mức độ 2 trở lên và đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung
học cơ sở mức độ 1 trở lên. Tỷ lệ huy động học sinh trong độ tuổi đến trường: Mẫu
giáo đạt 98%, Tiểu học đạt 99,8%, Trung học cơ sở đạt 95%, Trung học phổ thông
đạt 60% trở lên. Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 66,7%.
- 70% dân số được quản lý bằng
hồ sơ sức khỏe điện tử; 13 bác sỹ/1 vạn dân; mức giảm tỷ suất sinh 0,4‰/năm; giảm
tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 15%, thể thấp
còi xuống 20%.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân
3%/năm, riêng huyện nghèo giảm 4%/năm; giải quyết việc làm cho 8.500 lao động/năm;
đào tạo nghề cho 8.000 lao động/năm; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 62,8%.
- 80% thôn, bản, khu dân cư có
nhà văn hóa; 100% đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát
thanh; 86% hộ gia đình, 75% thôn, bản, khu phố, 98% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đạt tiêu chuẩn văn hóa.
c) Về môi trường
- 96% chất thải rắn sinh hoạt
đô thị được thu gom và xử lý, 75,5% số xã, phường, thị trấn tại các huyện,
thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt.
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 54%.
3. Quá trình tổ chức triển
khai thực hiện, yêu cầu các sở, ban, ngành và địa phương nghiêm túc quán triệt
các nguyên tắc lãnh đạo của Đảng, phương châm và các quan điểm chỉ đạo theo Nghị
quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại
biểu Đảng bộ tỉnh; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, bổ sung, cập nhật
những chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, điều kiện thực tiễn để nâng cao
tinh thần chủ động, quyết tâm đổi mới, sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
II. CÁC NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
1. Tập
trung hoàn thiện các cơ chế, chính sách; đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế,
thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững
a) Tập trung rà soát hệ thống
văn bản, kiến nghị Trung ương sửa đổi các văn bản pháp luật còn chồng chéo, mâu
thuẫn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Nâng cao chất lượng công tác tham
mưu các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng Nghị quyết về cơ chế, chính sách
phát triển kinh tế xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh, đảm bảo Nghị quyết được
xây dựng, ban hành theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định; đảm bảo phù hợp với
tình hình thực tế, khả thi và hiệu quả.
b) Xây dựng Quy hoạch tỉnh thời
kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm đồng bộ, khả thi, có tầm nhìn dài hạn,
phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh đáp
ứng yêu cầu phát triển toàn diện, bền vững của Tỉnh.
c) Đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp hàng hóa tập trung gắn với xây dựng nông thôn mới bền vững. Tiếp tục cơ
cấu lại ngành nông nghiệp một cách thực chất, hiệu quả; thực hiện có hiệu quả
Chương trình “mỗi xã một sản phẩm” (OCOP), mở rộng quy mô các sản phẩm chủ lực,
sản phẩm đặc sản, đồng thời xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, nâng cao giá trị và sức cạnh tranh
trên thị trường. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào nông nghiệp, mở rộng
sản xuất nông nghiệp an toàn, nông nghiệp hữu cơ. Triển khai thực hiện có hiệu
quả các chính sách phát triển nông nghiệp giai đoạn 2021-2025; đẩy mạnh cơ cấu
lại sản xuất theo lĩnh vực, vùng; phát triển các vùng chuyên canh nông sản hàng
hóa chất lượng cao, gắn với chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc; duy trì chăm
sóc, quản lý, bảo vệ và khai thác diện tích cao su hiện có; phát triển mở rộng
diện tích vùng cây ăn quả, cây chè, cây mắc ca; cây quế, hình thành phát triển
vùng dược liệu,...; đẩy mạnh phát triển chăn nuôi quy mô công nghiệp, trang trại,
gia trại và nuôi trồng thủy sản. Tập trung quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng
hiện và diện tích rừng tăng thêm hàng năm, gắn với cung ứng và chi trả dịch vụ
môi trường rừng.
d) Phát triển công nghiệp,
thương mại, dịch vụ, du lịch; tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn lực
tài chính, ngân hàng
Tăng cường công tác quản lý,
khai thác, đầu tư thủy điện vừa và nhỏ gắn với bảo vệ môi trường, đảm bảo hài
hòa giữa phát triển thủy điện với phát triển thủy lợi, lợi ích nhà đầu tư, người
dân và địa phương; hoàn thành hệ thống lưới điện truyền tải cao thế 220 KV, 110
KV. Chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông sản hàng hóa, phát triển
công nghiệp sản xuất vật liệu, chế biến khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường.
Triển khai thực hiện Quyết định
số 606/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 về Ban hành “Chương trình hành động thực hiện tổng
thể phát triển khu vực dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050”. Tập trung phát triển thương mại, dịch vụ, kinh tế cửa khẩu,
đẩy mạnh phát triển kinh tế biên mậu, nhất là xuất khẩu các mặt hàng của địa
phương. Khai thác tiềm năng phát triển du lịch, chú trọng liên kết giữa ngành
du lịch với các ngành, lĩnh vực khác trong chuỗi giá trị hình thành nên các sản
phẩm du lịch, từng bước trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh; tăng cường,
đổi mới công tác quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng; triển khai ứng
dụng phần mềm “du lịch thông minh” trên điện thoại với hai ngôn ngữ Tiếng Việt
và Tiếng Anh; tổ chức chương trình sự kiện theo chuyên đề để quảng bá, giới thiệu
văn hóa, du lịch Lai Châu... đến với bạn bè trong nước và quốc tế. Chú trọng
phát triển các thành phần kinh tế, đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp tư nhân, hợp
tác xã, kinh tế hộ, phấn đấu đạt 3.000 doanh nghiệp và hợp tác xã.
Phát huy hiệu quả nguồn lực tài
chính, ngân hàng; tăng cường các biện pháp thu ngân sách, tiết kiệm, giảm chi
thường xuyên, dành nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế, xã hội. Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, phổ biến về hội nhập kinh tế quốc tế, các Hiệp định thương mại
tự do đã ký như: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP), Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
(EVFTA),...; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, ngành liên quan tổ chức các hội
nghị, tập huấn về hội nhập kinh tế quốc tế và hướng dẫn việc thực thi các cam kết
hội nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân
trên địa bàn tỉnh.
Phát triển mạnh các ngành dịch
vụ, trong đó ưu tiên phát triển những ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lượng
tri thức, công nghệ và giá trị gia tăng cao; đồng thời thực hiện tốt cơ chế,
chính sách, tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích đầu tư, phát triển mạnh các
dịch vụ: tài chính ngân hàng, logistic, y tế, giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, thể
thao,...; nhất là dịch vụ chất lượng cao về đào tạo nguồn nhân lực và y tế,
chăm sóc sức khỏe.
2. Phát
triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Thúc đẩy mạnh mẽ ứng dụng khoa
học và công nghệ trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội; nhất là ứng dụng công nghệ,
kỹ thuật trong bảo tồn, phục tráng, chọn tạo giống cây trồng nông nghiệp, cây
dược liệu, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao; đẩy mạnh hoạt động khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, truy xuất
nguồn gốc hàng hóa đặc trưng của tỉnh. Tăng cường triển khai hoạt động chuyển đổi
số trong các ngành, lĩnh vực,... Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 trong các cơ quan nhà nước để nâng cao hiệu quả cải cách hành
chính của tỉnh.
Chú trọng thúc đẩy, chuyển
giao, ứng dụng thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh
vực của đời sống xã hội. Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ có trình
độ chuyên môn cao, tài năng trẻ trên tất cả các lĩnh vực. Phát huy năng lực đổi
mới, sáng tạo của đội ngũ trí thức, phát triển cán bộ kỹ thuật trình độ cao
trong các doanh nghiệp, hợp tác xã. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư cho khoa học -
công nghệ, vận động các tổ chức, cá nhân đầu tư cho khoa học và công nghệ. Khuyến
khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà khoa học, các chuyên gia tiếp
cận với thực tiễn sản xuất và đời sống của tỉnh, thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Phát
triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội
Tập trung nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh, trọng tâm là phát triển
nhân lực chất lượng cao, trọng dụng nhân tài. Quản lý chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, đảm bảo trình độ, năng
lực, phẩm chất chính trị, đạo đức, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới. Thúc đẩy
xây dựng xã hội học tập mở, học tập suốt đời. Củng cố, nâng cao chất lượng, hiệu
quả các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh; đổi mới giáo dục nghề nghiệp, đào tạo
nghề; gắn đào tạo nghề với nhu cầu của các doanh nghiệp, hợp tác xã và thị trường
lao động.
Tập trung thực hiện mục tiêu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tập trung các mục tiêu phát triển bền
vững giáo dục, đào tạo, đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông. Xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn, tâm huyết, trách
nhiệm cao. Giữ vững và nâng cao chất lượng đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ, tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn. Đa dạng
hóa hình thức tổ chức dạy học, chú trọng đến dạy và học trực tuyến, qua
Internet, truyền hình, các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học; đổi
mới sáng tạo và khởi nghiệp; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình
và giáo dục xã hội.
4. Phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ; phát triển đô thị và đẩy mạnh xây dựng
nông thôn mới
Tập trung nguồn lực đầu tư xây
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật quan trọng, các công trình động lực cho
quá trình phát triển, trọng tâm là phát triển hạ tầng giao thông; phối hợp với
Bộ Giao thông vận tải đẩy nhanh tiến độ xây dựng đường nối thành phố Lai Châu với
cao tốc Nội Bài - Lào Cai, nâng cấp hệ thống đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên
huyện. Đẩy mạnh xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, nhất
là phát triển hệ thống giao thông nông thôn liên xã, liên bản. Quan tâm đầu tư
phát triển hạ tầng điện nông thôn, nước sinh hoạt, thủy lợi, hạ tầng vùng sản
xuất, hạ tầng văn hóa - xã hội ở cơ sở.
Phát triển đô thị: Tiếp tục quản
lý chặt chẽ quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các đô thị, tăng cường công tác
quản lý hoạt động cấp phép xây dựng. Từng bước xây dựng thành phố Lai Châu theo
hướng đô thị thông minh. Tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai
thực hiện các dự án đầu tư vào các khu đô thị như: Khu đô thị thiên đường Mắc
ca tỉnh Lai Châu; Khu đô thị mới thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên; Khu đô thị
5A-7B thị trấn Than Uyên;...
Xây dựng nông thôn mới: Thực hiện
có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, huy động các
nguồn lực để xây dựng kết cấu hạ tầng - xã hội vùng nông thôn, tập trung xây dựng
nông thôn mới gắn với phát triển kinh tế du lịch, mỗi xã một sản phẩm; đẩy mạnh
phát triển ngành nghề nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động
trong nông thôn. Thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp đầu tư vào nông thôn. Tiếp tục
củng cố nâng cao các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn; từng bước xây dựng các
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu, không ngừng cải thiện cuộc sống
người dân nông thôn.
5. Phát triển
văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; không ngừng nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân
Xây dựng môi trường văn hóa một
cách toàn diện ở gia đình, nhà trường, cộng đồng dân cư, trong các cơ quan đảng,
nhà nước, đoàn thể, doanh nghiệp. Phát triển văn hóa đi đôi với phát triển kinh
tế; chú trọng xây dựng, phát huy truyền thống yêu nước, nhân ái, nghĩa tình,
trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo của nhân dân các dân tộc Lai Châu. Bảo tồn,
phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc, phát triển văn hóa gắn với du
lịch. Xây dựng đời sống văn hóa văn minh, tiến bộ; đẩy mạnh phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, chú trọng phát triển văn hóa, văn nghệ,
thể dục, thể thao quần chúng.
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và bảo đảm an sinh xã hội.
Thực hiện có hiệu quả, kịp thời các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất
đối với các đối tượng yếu thế, người nghèo; các chính sách thúc đẩy bình đẳng
giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. Chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của
doanh nghiệp và thị trường, đào tạo tại doanh nghiệp; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
lao động nông thôn, gắn với giải quyết việc làm và phù hợp với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.
Nâng cao chất lượng dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh, nhất là các dịch vụ kỹ thuật cao; chất lượng hoạt động của y tế
cơ sở, từng bước thực hiện được vai trò là tuyến đầu trong phòng bệnh, chăm sóc
sức khỏe nhân dân; quyết liệt các giải pháp nâng cao chất lượng dân số, giảm
nhanh tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng. Chú trọng phát triển các cơ sở
chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Nâng cao chất lượng công tác dự báo, giám
sát, phát hiện, khống chế, ngăn chặn hiệu quả, không để dịch bệnh lớn xảy ra, ứng
phó kịp thời các vấn đề khẩn cấp.
Thực hiện tốt các chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, tôn giáo, trọng
tâm vào phát triển sản xuất, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào
các dân tộc và phát huy các giá trị văn hóa đạo đức tốt đẹp của tín ngưỡng, tôn
giáo. Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 -
2030, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Nâng cao chất lượng hoạt động thông
tin, tuyên truyền, phát thanh, truyền hình; phát triển, phổ cập Internet băng
thông rộng và điện thoại đến vùng sâu, vùng xa, biên giới của tỉnh. Bảo đảm an
ninh, an toàn hệ thống thông tin, báo chí, Internet, xuất bản; tăng cường năng
lực quản lý không gian mạng, giữ vững chủ quyền quốc gia trên không gian mạng.
Đẩy mạnh truyền thông quảng bá hình ảnh Lai Châu.
6. Quản lý
và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường, phòng chống thiên
tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
Nâng cao năng lực quản lý quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, tài
nguyên nước, khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường ở các cấp; kiểm tra, giám sát
việc quản lý sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được giao đất; bảo vệ, phòng chống
cháy rừng; quy hoạch sử dụng và bảo vệ nguồn nước; bảo đảm an ninh nguồn nước
và an toàn đập, hồ chứa nước đối với các công trình thủy điện; chú trọng bảo vệ
rừng hiện có, phục hồi, khoanh nuôi tái sinh, trồng rừng sản xuất gắn với bảo tồn
hệ sinh thái tự nhiên.
Đẩy mạnh tổ chức triển khai thực
hiện các chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, về đa dạng sinh học, về ứng
phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai. Chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai; triển khai các dự án ưu tiên
về biến đổi khí hậu được phê duyệt trong kế hoạch hành động ứng phó biến đổi
khí hậu của tỉnh; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi
khí hậu; tăng cường công tác tuyên truyền, cảnh báo Nhân dân chủ động thích ứng
với biến đổi khí hậu;...
7. Tăng cường
quốc phòng, an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ vững chắc biên giới
quốc gia; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
Quán triệt, thực hiện nghiêm đường
lối, chủ trương nghị quyết của Đảng về công tác quốc phòng, an ninh, trọng tâm
là "Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới", "Chiến lược
bảo vệ biên giới quốc gia", "Chiến lược bảo vệ an ninh quốc
gia". Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
Tập trung nâng cao chất lượng,
hiệu quả xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, huyện vững chắc. Kết hợp chặt chẽ
phát triển kinh tế, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng, củng cố
"thế trận lòng dân" vững chắc. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội, củng
cố quốc phòng, an ninh các xã vùng biên giới. Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo
vệ chủ quyền biên giới quốc gia. Chủ động nắm chắc tình hình nội, ngoại biên, kịp
thời phát hiện, đấu tranh với các hoạt động vi phạm, xây dựng biên giới hòa
bình, ổn định, hữu nghị, hợp tác, phát triển.
Đẩy mạnh tuyên truyền nhằm thực
hiện có hiệu quả Phong trào "Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc". Bảo đảm
vững chắc an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tuyệt đối an toàn
các mục tiêu, công trình trọng điểm về an ninh; chủ động nắm chắc tình hình, không
để xảy ra bị động, bất ngờ, giải quyết ổn định tình hình an ninh trật tự ngay tại
cơ sở; đẩy mạnh chuyển hóa địa bàn trọng điểm phức tạp; nâng cao năng lực xử lý
các vấn đề an ninh của chính quyền cơ sở. Tăng cường các biện pháp kiềm chế và
giảm thiểu tai nạn giao thông, an toàn phòng chống cháy nổ.
Quán triệt sâu sắc đường lối đối
ngoại của Đảng; đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, phối hợp
chặt chẽ, hiệu quả giữa đối ngoại của cấp ủy, ngoại giao của chính quyền và đối
ngoại Nhân dân. Duy trì, phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với tỉnh Vân Nam
(Trung Quốc) và 3 tỉnh phía Bắc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, các đại sứ
quán, các tổ chức quốc tế có quan hệ với tỉnh; thiết lập, mở rộng quan hệ với
các đối tác mới. Tích cực vận động, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và vốn viện
trợ không hoàn lại đối với các lĩnh vực còn gặp nhiều khó khăn của tỉnh. Đẩy mạnh
phát triển kinh tế, xã hội khu vực biên giới, thúc đẩy hợp tác kinh tế, văn
hóa, an ninh trật tự biên giới trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp
với các quy định và luật pháp của mỗi bên; giữ gìn và phát triển quan hệ hữu
nghị hai bên biên giới.
8. Nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp
Triển khai thực hiện hiệu quả
Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030. Tiếp
tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tinh gọn, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức
có thể đảm nhiệm nhiều việc, một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách
nhiệm chính; kiên quyết giảm và không thành lập mới các tổ chức trung gian;
nâng cao chất lượng, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức bảo đảm hoạt động
hiệu lực, hiệu quả. Đẩy mạnh công tác thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao;
chính sách khuyến học, khuyến tài; khuyến khích, khơi dậy tinh thần cống hiến vì
đất nước, tạo động lực và áp lực để mọi cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành
tốt nhất nhiệm vụ được giao, tận tụy phục vụ nhân dân. Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương, đề cao trách nhiệm cá nhân, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu. Xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo trình độ, năng lực, phẩm chất
chính trị, đạo đức, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới. đồng thời phát huy
tính chủ động, sáng tạo, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành
gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực. Mở rộng dân chủ đi đôi với tăng cường kỷ luật,
kỷ cương.
Thực hiện kiên trì, kiên quyết,
có hiệu quả cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, nhất là “tham nhũng vặt”,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước,
bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhân. Tiếp tục phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị -
xã hội, các đoàn thể nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng trong việc
phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công, căn cứ vào Chương trình hành động này để xây dựng kế
hoạch cụ thể và triển khai thực hiện.
2. Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Chương trình hành động này, định kỳ báo cáo (theo yêu cầu
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần
thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động này.
3. Trong quá trình tổ chức
thực hiện, trường hợp cần thiết sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các Sở,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
(Phân
công thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu được giao tại Phụ lục kèm theo)./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 20/5/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LAI CHÂU LẦN THỨ XIV
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT
|
Các nhiệm vụ (Đề án, chương trình, kế hoạch)
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Cấp trình/ phê duyệt
|
Ghi chú
|
I
|
Phát
triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch thực hiện chiến lược
sở hữu trí tuệ đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
II
|
Phát
triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch nâng cao chất lượng
đào tạo cho lao động nông thôn giai đoạn 2021- 2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
Đã ban hành Kế hoạch số 682/KH- UBND ngày 22/3/2021
|
2
|
Kế hoạch phát triển thị trường
lao động đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
3
|
Kế hoạch nâng cao hiệu quả hoạt
động của Trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
4
|
Kế hoạch đảm bảo đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
5
|
Kế hoạch nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn
2020-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
6
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Lai Châu
giai đoạn 2020-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
7
|
Đề án nâng cao chất lượng xóa
mù chữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
Tỉnh ủy Lai Châu
|
|
III
|
Đẩy
mạnh phát triển các ngành kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết quy định chính
sách về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
HĐND tỉnh Lai Châu
|
Đã ban hành Nghị quyết số 07/2021/NQ- HĐND ngày 22/3/2021
|
2
|
Đề án phát triển nông nghiệp
hành hóa tập trung giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
Đã ban hành tại Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 19/4/2021
|
3
|
Nghị quyết quy định chính
sách về phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
HĐND tỉnh Lai Châu
|
Đã ban hành Nghị quyết số 08/2021/NQ- HĐND ngày 22/3/2021
|
4
|
Đề án phát triển rừng bền vững
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
Đã Ban hành tại Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 19/4/2021
|
5
|
Đề án Phát triển hạ tầng thiết
yếu các khu sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
HĐND, UBND tỉnh Lai Châu
|
|
6
|
Kế hoạch tái cơ cấu ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
7
|
Nghị quyết chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2022- 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
HĐND tỉnh Lai Châu
|
|
8
|
Nghị quyết quy định chính
sách hỗ trợ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
HĐND tỉnh
|
|
9
|
Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
10
|
Đề án tái cơ cấu các ngành
công nghiệp giai đoạn 2021-2030
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành (dự kiến năm 2021)
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
11
|
Xây dựng Chương trình xúc tiến
thương mại
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
12
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2021-2030
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành (dự kiến năm 2021)
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
13
|
Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời
kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
14
|
Kế hoạch xúc tiến đầu tư,
thương mại và du lịch tỉnh Lai Châu hằng năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
15
|
Nghị quyết Quy định một số
chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
HĐND tỉnh Lai Châu
|
|
IV
|
Phát
triển kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ; phát triển đô thị và đẩy mạnh
xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành (dự kiến năm 2021)
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
3
|
Nghị quyết quy định quy chế quản
lý kiến trúc các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
HĐND tỉnh Lai Châu
|
|
V
|
Phát
triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; không ngừng
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược
quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2040
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược
quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2021-2030,
tầm nhìn đến 2040
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược
quốc gia phát triển ngành dược giai đoạn 2021- 2030 và tầm nhìn 2045
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
4
|
Đề án bảo tồn, phát huy bản sắc
văn hóa truyền thống tốt đẹp các dân tộc gắn với phát triển du lịch tỉnh Lai
Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
Đã được phê duyệt tại Quyết định 562/QĐ-UBND ngày 17/5/2021
|
5
|
Nghị quyết sửa đổi bổ sung một
số nội dung của Nghị quyết số 10/2019/NQ- HĐND ngày 23/07/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ
dinh dưỡng đối với Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên
địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
HĐND, UBND tỉnh
|
|
6
|
Đề án, Nghị quyết thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số miền núi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021- 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành (dự kiến năm 2021)
|
HĐND, UBND tỉnh Lai Châu
|
|
7
|
Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn
2021-2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành (dự kiến năm 2021)
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
8
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người
rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
Đã ban hành Kế hoạch 1187/KH- UBND ngày 07/5/2021
|
9
|
Kế hoạch thực hiện chiến lược
Quốc gia bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
10
|
Kế hoạch thực hiện Chương
trình Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh Lai
Châu giai đoạn 2021-2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
11
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 112/QĐ-TTG ngày 21/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Chương trình phát triển công tác xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
Đã ban hành Kế hoạch 838/KH- UBND ngày 05/4/2021
|
12
|
Kế hoạch phòng ngừa, giảm thiểu
lao động trẻ em trái quy định của pháp luật giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
13
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em; phòng chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
Đã ban hành Kế hoạch số 1601/KH-UBND ngày 08/6/2021
|
14
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
VI
|
Quản
lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường, phòng chống
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch phát triển vật liệu
xây dựng tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030 và định hướng đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2021-2030
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
2
|
Lập kế hoạch sử dụng đất 05 kỳ
đầu (2021-2025) tỉnh Lai Châu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
3
|
Điều chỉnh, bổ sung bảng giá
đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai cấp huyện phục vụ công tác quản lý đất đai ở các cấp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
5
|
Đề án tăng cường quản lý đất
đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh và các Ban quản lý rừng
phòng hộ, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâm nghiệp trên địa
bàn tỉnh Lai Châu theo Nghị quyết số 112/2015/QH13 ngày 15/11/2015 của Quốc hội
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện
|
2021-2025
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
6
|
Xây dựng bảng giá đất giai đoạn
2025- 2029 trên địa bàn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
7
|
Kiểm kê đất đai năm 2024 tỉnh
Lai Châu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
8
|
Lập kế hoạch sử dụng đất 05 kỳ
cuối (2026-2030) tỉnh Lai Châu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
9
|
Xây dựng và duy trì hệ thống
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Lai Châu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
10
|
Xây dựng mạng quan trắc, giám
sát tài nguyên nước tỉnh Lai Châu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố
|
2021-2022
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
11
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2023-2024
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
12
|
Điều tra, đánh giá, xây dựng cơ
sở dữ liệu về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
13
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng
thủy văn và biến đổi khí hậu phục vụ phát triển KTXH, phòng chống thiên tai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
VII
|
Nâng
cao hiệu quả công tác đối ngoại
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án mở rộng đối ngoại, chủ động
hội nhập và hợp tác quốc tế giai đoạn 2021- 2025 nhằm góp phần đẩy nhanh tiến
trình hội nhập quốc tế của tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
Tỉnh ủy Lai Châu
|
|
VIII
|
Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án đẩy mạnh cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nội vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai chế độ
tiền lương mới
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng và thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
4
|
Ban hành Chương trình phát
triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
5
|
Kế hoạch cải cách hành chính
tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030 và hằng năm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
6
|
Đề án sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2026
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Chính phủ tổng kết
|
UBND tỉnh Lai Châu, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
|
7
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng theo chỉ đạo của Thanh tra
Chính phủ
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2021-2025
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
|
IX
|
Tiếp
tục thực hiện các Đề án, Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 theo Kết luận của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Lai Châu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 790/QĐ-UBND ngày 02/07/2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Lai Châu ban hành
827
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|