BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
79/2006/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CƠ QUAN THÚ Y VÙNG V TRỰC THUỘC CỤC THÚ Y
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Thành lập Cơ quan Thú y vùng
V trực thuộc Cục Thú y.
2. Cơ quan Thú y vùng V thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về thú y và chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật, sản
phẩm động vật tại vùng được phân công.
3. Cơ quan Thú y vùng V có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước, được
mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Cơ quan Thú y vùng V đặt tại
tỉnh Đắc Lắc.
4. Phạm vi hoạt động của Cơ quan
Thú y vùng V gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là tỉnh): Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông và Lâm Đồng.
Điều 2. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm
kỹ thuật về thú y.
2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, dự án, tiêu chuẩn,
quy trình kỹ thuật về thú y đối với các Chi cục Thú y cấp tỉnh.
3. Về phòng, chống dịch bệnh động
vật:
a) Giám sát tình hình dịch
bệnh; lập bản đồ dịch tễ; đề xuất các biện pháp phòng chống dịch bệnh động vật
trong vùng.
b) Phối hợp và hỗ trợ các Chi cục
thú y trong việc chẩn đoán, xác định bệnh và tổ chức việc phòng, chống dịch bệnh
động vật.
c) Kiểm tra, chẩn đoán, xét nghiệm
định kỳ bệnh động vật tại các cơ sở chăn nuôi theo quy định.
d) Hướng dẫn và đánh giá việc
xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật.
4. Về kiểm dịch động vật:
a) Thực hiện kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập,
chuyển cửa khẩu, quá cảnh Việt Nam.
b) Trực tiếp xử lý hoặc hướng dẫn,
giám sát việc xử lý các chất thải, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng, động
vật, sản phẩm động vật theo quy định.
c) Quản lý các Trạm Kiểm dịch động
vật tại các cửa khẩu, ga, sân bay, bến cảng, bưu điện quốc tế theo sự phân công
của Cục trưởng Cục Thú y.
5. Về kiểm soát giết mổ:
a) Trực tiếp kiểm soát giết
mổ động vật tại các cơ sở giết mổ xuất khẩu trong vùng.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện vệ sinh, khử trùng, tiêu độc dụng cụ bảo quản, chứa đựng, bao gói; xử lý động
vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y và xử lý chất thải tại
các cơ sở giết mổ xuất khẩu.
6. Về kiểm tra vệ sinh thú y:
a) Kiểm tra điều kiện vệ
sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật, theo dõi cách ly kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng dẫn của Cục Thú y.
b) Kiểm tra điều kiện vệ
sinh thú y đối với các cơ sở giết mổ, bảo quản, sơ chế động vật, sản phẩm động
vật xuất khẩu, nhập khẩu và các cơ sở chăn nuôi theo sự phân công của Cục trưởng
Cục Thú y.
c) Kiểm tra vệ sinh thú y động
vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển cửa khẩu, tạm nhập tái xuất,
tạm xuất tái nhập, quá cảnh, mượn đường Việt Nam.
7. Tham gia tuyên truyền, phổ biến
kiến thức, giáo dục pháp luật, thanh tra chuyên ngành thú y. Tham gia thực hiện
khuyến nông và vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thú y tại các tỉnh
trong vùng.
8. Tham gia nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật và hợp tác quốc tế theo chương trình, kế hoạch của Cục
Thú y. Phối hợp với Chi cục Thú y các tỉnh trong vùng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
kỹ thuật, nghiệp vụ về thú y.
9. Thực hiện thu, nộp phí và lệ
phí theo quy định.
10. Quản lý tổ chức, cán bộ, lao
động, tài chính, tài sản của Cơ quan theo quy định.
11. Thực hiện cải cách hành
chính, chấp hành chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của
Cục Thú y.
12. Thực hiện nhiệm vụ khác do Cục
trưởng Cục Thú y phân công, uỷ quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ
chức bộ máy
1. Lãnh đạo Cơ quan Thú y
vùng V có Giám đốc và Phó Giám đốc do Cục trưởng Cục Thú y bổ nhiệm, miễn nhiệm
theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước
Cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cơ quan và thực hiện nhiệm vụ được
giao.
Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ
được Giám đốc phân công.
2. Bộ máy quản lý:
a) Phòng Tổng hợp.
b) Phòng Kiểm dịch, kiểm soát giết
mổ.
c) Phòng Dịch tễ.
3. Các đơn vị trực thuộc:
a) Các Trạm Kiểm dịch động vật.
b) Trạm Chẩn đoán, xét nghiệm bệnh
động vật.
Các Trạm ghi tại Khoản 3 Điều 3
có con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Bộ uỷ quyền Cục trưởng Cục Thú y
quy định nhiệm vụ của bộ máy quản lý và ký quyết định thành lập các Trạm Kiểm dịch
động vật tại cửa khẩu, ga, sân bay, bến cảng, bưu điện quốc tế và Trạm Chẩn
đoán, xét nghiệm bệnh động vật trực thuộc Cơ quan Thú y vùng V.
Biên chế của Cơ quan Thú y vùng
V do Cục trưởng Cục Thú y bố trí theo chỉ tiêu biên chế Bộ giao cho Cục.
Điều 4. Trách
nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ những quy định trước đây của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái với Quyết định này.
2. Cục trưởng Cục Thú y hướng
dẫn chi tiết thi hành Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Cơ quan Thú y vùng V chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW liên quan;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, VP thuộc Bộ;
- Công báo Chính phủ;
- Lưu: VP, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|