ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
787/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 3 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ
CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRÊN LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI VÀ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI TẠI
UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ PHAN RANG-THÁP CHÀM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Chương trình hành động số 204/CTr-UBND ngày 18/01/2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2008-2010 của tỉnh
Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-UBND , ngày 04/02/2009 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính năm 2009 của tỉnh
Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Phan rang-Tháp chàm tại Tờ
trình số 13/TTr-UBND ngày 19/02/2009 về việc đề nghị phê duyệt Quy định giải
quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Uỷ ban nhân
dân các xã, phường thuộc thành phố Phan rang-Tháp chàm và đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 411/TTr-SNV ngày 04/3/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết
các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai
và lao động thương binh xã hội tại Uỷ ban nhân dân các xã, phường thuộc thành
phố Phan rang-Tháp chàm.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan rang-Tháp
chàm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức
triển khai thực hiện Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một
cửa liên thông” nêu tại Điều 1. Định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm báo cáo
tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Công khai
các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan, đơn vị và
trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 3413/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt Đề án thí điểm cơ chế “một cửa liên thông” trên các lĩnh vực
đất đai, người có công với cách mạng tại Uỷ ban nhân dân các xã, phường thuộc
thành phố Phan rang-Tháp chàm.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
truờng, Giám đốc Sở Lao động-Thương bịnh và xã hội, Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Phan rang-Tháp chàm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ CCHC (Bộ Nội vụ);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận (để đưa tin);
- Đài PTTH tỉnh (để đưa tin);
- Website tỉnh Ninh Thuận;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VPUB (NC, VT).
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN
THÔNG” TRÊN LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI VÀ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH XÃ HỘI TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ PHAN RANG-THÁP CHÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 787 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh:
1. Trình tự,
thủ tục, trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ
chế “một cửa liên thông” đối với hồ sơ thuộc hai (02) lĩnh vực: đất đai; lao
đông thương binh và xã hội.
2. Thủ tục hồ
sơ, thời gian, mức phí, lệ phí giải quyết; quy trình tiếp nhận và luân chuyển hồ
sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan
trong quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
II. Đối tượng áp dụng:
Đối tượng áp
dụng Quy định, bao gồm:
1. Ủy ban
nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.
2. Ủy ban
nhân dân thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.
3. Sở Lao động-Thương
binh và xã hội.
4. Văn phòng ĐKQSD
đất tỉnh.
5. Các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
III. Cơ chế “một cửa liên thông”:
Cơ chế “một cửa
liên thông” từ các xã, phường đến thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (sau đây gọi tắc
là thành phố) là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách
nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan hành chính
nhà nước cấp trên, từ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quan hệ phối hợp, giải quyết
hồ sơ đến trả kết quả cho các tổ chức và cá nhân được thực hiện thông qua một đầu
mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân các xã, phường (gọi
tắt là Bộ phận TN&TKQ cấp xã).
IV. Nguyên tắc chung khi thực hiện cơ chế “một cửa liên thông”:
1. Thủ tục
hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật.
2. Niêm yết
công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ và thời
gian giải quyết công việc của từng loại hồ sơ.
3. Hướng dẫn
thủ tục cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ theo nguyên tắc hướng dẫn một lần bằng
phiếu hướng dẫn. Sử dụng giấy biên nhận khi tiếp nhận hồ sơ, có ghi cụ thể ngày
hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.
4. Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận TN&TKQ cấp xã.
5. Đảm bảo sự
phối hợp chặc chẽ giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước nhằm giải quyết
công việc nhanh chóng, thuận tiện đối với tổ chức, cá nhân.
6. Phong cách
giao tiếp, tinh thần phục vụ và chất lượng giải quyết hồ sơ là yêu cầu cao nhất
đối với cán bộ, công chức, là thước đo hiệu quả hoạt động của từng cơ quan hành
chính.
V. Quy định chung về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ
chế “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân các xã, phường:
1. Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ thuộc các lĩnh vực đã được quy định đến nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân các xã, phường để được
giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã và
trình tự, thủ tục theo quy định này. Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm giải
thích, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về thủ tục hồ
sơ khi tiếp nhận hồ sơ.
2. Những hồ
sơ không được quy định tại Quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân các xã, phường thì Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn tổ chức, cá nhân
liên hệ các công chức hoặc bộ phận chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân
các xã, phường giải quyết theo quy định hiện hành.
3. Những hồ
sơ không được quy định tại Quy định này và cũng không thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân các xã, phường thì Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm hướng
dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
4. Trong quá
trình thực hiện, nếu có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc
điều chỉnh các quy phạm có liên quan đến Quy định này thì Ủy ban nhân dân các
xã, phường và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chủ động rà soát và kiến nghị
Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
5. Thời gian
giải quyết hồ sơ công việc được quy định trong Quy định này là thời gian làm việc
(không kể ngày nghỉ hằng tuần, lễ, tết) được tính kể từ ngày Bộ phận TN&TKQ
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến lề lối làm việc
(hoặc tổ chức quy trình xử lý hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời gian giải quyết
hồ sơ sớm hơn mức thời gian theo quy định.
6. Ủy ban
nhân dân các xã, phường và các cơ quan chuyên môn thuộc thành phố không được tự
đặt thêm thủ tục hành chính ngoài Quy định này; không được sử dụng thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy
định hoặc thực hiện các giao dịch khác; không được yêu cầu Tổ trưởng Tổ dân phố,
Trưởng Ban quản lý thôn-khu phố xác nhận vào hồ sơ của cá nhân trước khi tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ.
7. Ủy ban
nhân dân các xã, phường có trách nhiệm hướng dẫn kê khai và cung cấp đầy đủ các
loại mẫu đơn, mẫu giấy tờ giao dịch của các công việc được quy định tại Quy định
này cho tổ chức, công dân.
Phần II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
MỤC I . LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
I. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất
đai năm 2003;
- Nghị định
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển
công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai;
- Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư
liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Liên bộ Tài Chính- Tài
nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính.
- Thông tư
liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-TNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư
liên tịch số 03/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư
05/2005/TTLT/BTP-TNMT ngày 16/6/2005 của liên Bộ Tư pháp và Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
II. Các thủ tục hành chính
1. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư đang sử dụng đất.
a) Thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Văn bản ủy
quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
- Một trong
các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 50 của Luật Đất đai (nếu
có).
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: chia làm 2 trường hợp:
- Trường hợp
người sử dụng đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: 30 ngày.
+ Cán bộ địa chính
xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; thẩm tra, xác nhận về tình trạng tranh chấp
đất đai đối với thửa đất; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt;
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường xác nhận vào Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: 06 ngày;
+ Chuyển hồ
sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố: 01 ngày;
+ VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; làm trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính; ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
trích sao hồ sơ địa chính; dự thảo giấy chứng nhận quyền sự dụng đất gửi đến
phòng Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày;
+ Phòng Tài
nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ và ghi ý kiến thẩm định vào đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; làm tờ trình: 05 ngày;
+ Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố duyệt: 03 ngày;
+ VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 02 ngày;
+ Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
- Trường hợp
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: 55 ngày, chia làm 2 giai
đoạn:
* Giai đoạn
1: 45 ngày, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi người sử dụng đất nhận được
Thông báo nộp tiền (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính):
+ Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; thẩm tra, xác nhận về tình trạng tranh
chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét
duyệt. Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất
thì Ủy ban nhân dân xã, phường xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất,
tình trạng tranh chấp đất đai với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
đã được xét duyệt; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường xác nhận: 16 ngày
(kể cả thời gian niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân xã, phường);
+ Chuyển hồ
sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố: 01 ngày;
+ VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; làm trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính; trích sao hồ sơ địa chính; chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính: 24 ngày;
+ Chi cục thuế
xác định nghĩa vụ tài chính và làm Thông báo nộp tiền chuyển cho VPĐKQSDĐ thành
phố: 03 ngày;
+ VPĐKQSDĐ
thành phố chuyển Thông báo nộp tiền cho cán bộ địa chính xã, phường để giao cho
người sử dụng đất: 01 ngày.
(Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ khi VPĐKQSDĐ thành phố nhận hồ sơ. Nếu trường hợp
không đủ điều kiện cấp giấy thì VPĐKQSDĐ thành phố phải có văn bản trả lời (nêu
rõ lý do) cho người sử dụng đất được biết).
* Giai đoạn
2: 10 ngày (từ khi người sử dụng đất nộp lại bản sao chứng từ chứng minh đã
hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến khi tiếp nhận kết quả cuối cùng).
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra hồ sơ và ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; dự thảo kết quả giải quyết: 02 ngày;
- Chuyển
phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố thẩm định hồ sơ; làm tờ trình: 02
ngày;
- Trình Ủy
ban nhân dân thành phố duyệt: 02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 02 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất (thuộc
trường hợp quy định tại điểm k, khoản 1 Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP).
a) Đối tượng
áp dụng: hộ gia đình, cá nhân được nhận quyền sử dụng đất do trúng đấu giá,
trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất; theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp
đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp
đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với
pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
b) Thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Văn bản
công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất; Trích lục bản đồ
địa chính (đối với trường hợp trúng đấu gia, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất).
- Một trong
các loại văn bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo
lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại tố cáo về đất đai; quyết định
của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản
công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; quyết định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế
phù hợp với pháp luật;
- Chứng từ đã
thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
d) Trình tự
và thời gian giải quyết: 15 ngày.
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố thẩm tra hồ sơ, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất,
trích sao hồ sơ địa chính, ghi kết quả thẩm tra vào đơn xin cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, in dự thảo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuyển đến
phòng Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày;
- Phòng Tài
nguyên và Môi trường thành phố thẩm định hồ sơ: 02 ngày;
- Trình Ủy
ban nhân dân thành phố duyệt: 02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 02 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
đ) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục
cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
a) Thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị
cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi;
- Đơn trình
báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của cấp có thẩm quyền
(trường hợp mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
- Bản sao Giấy
phép xây dựng (nếu có, trong trường hợp cấp đổi để bổ sung phần nhà ở).
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 28 ngày
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố thẩm tra hồ sơ, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất,
trích sao hồ sơ địa chính, ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, in giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuyển
đến phòng Tài nguyên và Môi trường: 19 ngày;
- Phòng Tài
nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ: 03 ngày;
- Trình Ủy ban
nhân dân thành phố duyệt: 02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 02 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp
đề nghị cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cộng thêm thời
gian là 40 ngày (trong đó 10 ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đã bị mất và 30 ngày để niêm yết thông báo về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đã mất tại VPĐKQSDĐ huyện, thành phố và tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất).
4. Tách thửa,
hợp thửa đất.
a) Thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị
tách thửa hoặc hợp thửa đất của người sử dụng đất đối với trường hợp tách thửa,
hợp thửa theo yêu cầu của người sử dụng đất và trường hợp tách thửa, hợp thửa
do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k, khoản 1 Điều 99 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP của Chính phủ (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
Trường hợp
tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k, khoản 1 Điều
99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ thì phải có thêm một trong các loại
văn bản sau: Biên bản về kết quả hòa giải về tranh chấp đất đai được Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp,
bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích
lục bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ
quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với
pháp luật; quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc
sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp
với pháp luật khi thực hiện đối với một phần thửa đất.
Lưu ý: Đối với
việc tách thửa đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết, quy hoạch
xây dựng chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; việc tách thửa,
hợp thửa theo nhu cầu của người sử dụng đất, song diện tích tách thửa cũng như
diện tích còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với từng loại đất.
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 10 ngày
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố thẩm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa
chính; dự thảo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuyển đến phòng Tài nguyên và
Môi trường: 03 ngày;
- Phòng Tài
nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ: 02 ngày;
- Trình Ủy
ban nhân dân thành phố duyệt: 02 ngày;
- VPĐKQSDĐ thành
phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
5. Thủ tục
xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà trước đây, khi góp vốn đã cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới (do có thay đổi thửa đất).
a) Thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Hợp đồng chấm
dứt góp vốn;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 14 ngày.
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính, in giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất: 04 ngày;
- Chuyển
phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ: 04 ngày;
- Trình Ủy
ban nhân dân thành phố duyệt: 02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 02 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
6. Thủ tục
xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà trước đây khi góp vốn đã cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới (do không thay đổi thửa đất).
a) Thẩm quyền
giải quyết: Trưởng Phòng Tài nguyên-Môi trường thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Hợp đồng chấm
dứt góp vốn;
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 10 ngày.
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính gửi kèm theo hồ sơ đến phòng
Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;
- Phòng Tài
nguyên và Môi trường thành phố thực hiện kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và trình ký: 03 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 02 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
7. Thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất.
7.1 Trường hợp
phải xin phép:
a) Thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
* Giai đoạn
1:
- Đơn đề nghị
chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);
- Bản chính
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu
có);
- Bản chính dự
án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (nếu có).
* Giai đoạn
2:
- Bản sao chứng
từ đã hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (Tờ khai,
Biên lai nộp tiền vào kho bạc nhà nước).
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 30 ngày, chia làm 2 giai đoạn:
* Giai đoạn
1: 21 ngày, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi người sử dụng đất nhận được
“Thông báo nộp tiền” (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính):
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố chuyển hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, phối
hợp với các cơ quan chức năng xác minh thực địa xem xét tính phù hợp với quy hoạch:
08 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất
đối với nơi chưa có bản đồ địa chính gửi phòng Tài nguyên và Môi trường thành
phố; chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính: 07 ngày;
- Chi cục thuế
xác định nghĩa vụ tài chính phải thực hiện và làm Thông báo nộp tiền chuyển cho
VPĐKQSDĐ thành phố: 03 ngày;
- Chuyển
Thông báo nộp tiền cho cán bộ địa chính xã, phường để giao cho người sử dụng đất:
02 ngày;
(Trường hợp
việc xin phép chuyển mục đích không phù hợp với quy hoạch, trong thời gian 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phòng Tài nguyên và Môi trường phải có văn
bản trả lời cho người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất được
biết).
* Giai đoạn
2: 09 ngày (từ khi người sử dụng đất nộp lại bản sao chứng từ chứng minh đã
hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến khi tiếp nhận kết quả cuối cùng).
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- Chuyển
phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ và ghi ý kiến thẩm định vào Đơn
đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất; làm tờ trình, dự thảo kết quả giải quyết:
03 ngày;
- Trình Ủy
ban nhân dân thành phố duyệt: 02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 02 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
7.2 Trường hợp
không phải xin phép:
a) Thẩm quyền
giải quyết: Trưởng phòng Tài nguyên-Môi trường thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Tờ khai
đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
- Trích lục bản
đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính.
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 18 ngày
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất thành phố: 01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra hồ sơ và ghi kết quả thẩm tra vào đơn đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất; dự thảo kết quả giải quyết, chuyển cho phòng Tài nguyên và
Môi trường thành phố: 12 ngày;
- Phòng Tài
nguyên và Môi trường thành phố kiểm tra và trình ký: 02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 02 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
8. Thủ tục
chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, chia làm 02
giai đoạn:
a) Thẩm quyền
giải quyết: Trưởng Phòng Tài nguyên-Môi trường thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
Giai đoạn 1:
- Đơn đăng ký
chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
(theo mẫu);
- Hợp đồng
thuê đất;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Giai đoạn 2:
- Bản sao chứng
từ đã hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (Tờ khai,
Biên lai nộp tiền ).
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 11 ngày
Giai đoạn 1:
07 ngày, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi người sử dụng đất nhận được “Thông
báo nộp tiền” (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính):
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính gửi phòng Tài nguyên-Môi
trường; chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính: 02 ngày;
- Chi cục thuế
xác định nghĩa vụ tài chính và làm thông báo nộp tiền chuyển cho VPĐKQSDĐ thành
phố: 03 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố chuyển Thông báo nộp tiền cho cán bộ địa chính xã, phường để giao cho
người sử dụng đất: 01 ngày.
Giai đoạn 2:
04 ngày, từ khi người sử dụng đất nộp lại bản sao chứng từ chứng minh đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính đến khi tiếp nhận kết quả cuối cùng.
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ thành
phố kiểm tra hồ sơ và ghi kết quả thẩm tra vào đơn xin chuyển từ hình thức thuê
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; dự thảo kết quả giải quyết, chuyển
cho phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố: 1/2 ngày;
- Phòng Tài
nguyên-Môi trường thẩm định kết quả và trình ký: 1/2 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp
người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất
có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải
thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển
từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
9. Thủ tục
đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở
tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính.
a) Thẩm quyền
giải quyết: Trưởng Phòng Tài nguyên-Môi trường thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị
đăng ký biến động về sử dụng đất (theo mẫu);
- Bản chính
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu
có);
- Các giấy tờ
pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 17 ngày
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra hồ sơ và ghi kết quả thẩm tra vào đơn đề nghị đăng ký biến động
sử dụng đất; dự thảo kết quả giải quyết, chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường
thành phố: 09 ngày;
- Phòng Tài
nguyên và Môi trường thẩm định và trình ký: 04 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 02 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
10. Thủ tục
đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán
đấu giá quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền
giải quyết: Trưởng Phòng Tài nguyên-Môi trường thành phố.
b) Hồ sơ 01 bộ,
gồm có:
- Bản chính Hợp
đồng thế chấp, Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyết định kê biên
bán đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan thi hành án;
- Bản chính
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu
có);
- Bản sao chứng
từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Văn bản về
kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 10 ngày
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố thẩm tra hồ sơ, làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính
và gửi kèm theo hồ sơ đến phòng Tài nguyên-Môi trường thành phố: 04 ngày;
- Phòng Tài
nguyên-Môi trường kiểm tra, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trình
ký: 03 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp hồ
sơ có các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5
Điều 50 của Luật Đất đai thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất-thời gian giải quyết được cộng thêm 30 ngày làm việc).
11. Thủ tục
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền
giải quyết: Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 10 ngày
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa
chính, đăng ký vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trình ký: 07 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết
quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp hồ
sơ có các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5
Điều 50 của Luật Đất đai thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất-thời gian giải quyết được cộng thêm 30 ngày làm việc).
12. Thủ tục
xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền
giải quyết: Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Hợp đồng chấm
dứt góp vốn được công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra hồ sơ, thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa
chính, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố gửi thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết
quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
13. Thủ tục
đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền
giải quyết: Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử đất thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Hợp đồng
thuê, thuê lại quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 05 ngày
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã
cấp và trình ký: 02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết
quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
c) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp hồ
sơ có các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 5
Điều 50 của Luật Đất đai thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất).
14. Thủ tục
xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
a) Thẩm quyền
giải quyết: Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Xác nhận
thanh lý hợp đồng cho thuê đất trong Bản hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc Bản
thanh lý hợp đồng thuê đất;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
c) Trình tự
và thời gian thực hiện: 05 ngày.
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ thành
phố kiểm tra hồ sơ, thực hiện thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã
cấp và trình ký: 02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết
quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
15. Thủ tục
đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất:
a) Thẩm quyền
giải quyết: Giám đốc Văn phòng đăng kýquyền sử dụng đất thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị
đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Di chúc hoặc
biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế
quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của
người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất
(theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 10 ngày
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; thẩm tra, xác nhận vào đơn đề nghị
đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường
ký: 03 ngày;
- Chuyển hồ
sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố: 01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; chỉnh lý giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã cấp và trình ký: 04 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết
quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp
người được thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì được cộng thêm 06 ngày
làm việc;
- Trường hợp
hồ sơ có các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
5 Điều 50 của Luật Đất đai thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất-thời gian giải quyết được cộng thêm 08 ngày làm việc.
16. Thủ tục
tặng, cho quyền sử dụng đất:
a) Thẩm quyền
giải quyết: Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Văn bản cam
kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử dụng đất
của tổ chức đã công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 10 ngày
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký nhận tặng cho quyền sử dụng
đất vào hồ sơ địa chính, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và
giải quyết: 06 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh; chuyển kết
quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp
người được tặng cho phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì được cộng thêm 06
ngày làm việc;
- Trường hợp
hồ sơ có các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
5 Điều 50 của Luật Đất đai tthì phải thực hiện đồng thời với thủ tục cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất-thời gian giải quyết được cộng thêm 08 ngày làm việc.
17. Chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất.
a) Thẩm quyền
giải quyết: Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Trường hợp
chuyển nhượng quyền sử dụng toàn bộ diện tích thửa đất:
+ Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Trường hợp
chuyển nhượng quyền sử dụng một phần diện tích đất (kết hợp giải quyết thủ tục
tách thửa và thủ tục chuyển quyền):
Tách thửa:
+ Đơn đề nghị
tách thửa của người sử dụng đất (theo mẫu);
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất
ở;
Chuyển quyền:
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất
ở;
+ Đơn đề nghị
tách thửa có phê duyệt của Phòng Tài nguyên và Môi trường và sơ đồ tách thửa của
Văn phòng ĐKQSDĐ thành phố;
+ Hợp đồng
chuyển nhượng đã công chứng hoặc chứng thực;
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 13 ngày, chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1:
8 ngày, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi người sử dụng đất nhận được “Thông
báo nộp tiền” (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính):
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; làm trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính; trích sao hồ sơ địa chính; chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính: 02 ngày;
- Chi cục thuế
xác định nghĩa vụ tài chính và làm Thông báo nộp tiền chuyển cho VPĐKQSDĐ thành
phố: 03 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố chuyển Thông báo nộp tiền cho cán bộ địa chính xã, phường để giao cho
người sử dụng đất: 02 ngày;
Giai đoạn 2:
05 ngày, từ khi người sử dụng đất nộp lại bản sao chứng từ chứng minh đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính đến khi tiếp nhận kết quả cuối cùng.
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
01 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố kiểm tra, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trình ký: 02
ngày;
- VPĐKQSDĐ thành
phố cập nhật hồ sơ; gửi Thông báo biến động về sử dụng đất cho VPĐKQSDĐ tỉnh;
chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01 ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường trả kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Trường hợp
phải thực hiện tách thửa đất thì thời gian được cộng thêm 10 ngày làm việc.
- Trường hợp
phải thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thời gian được cộng
thêm 08 ngày làm việc.
18. Chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá
nhân.
a) Thẩm quyền
giải quyết: Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
b) Hồ sơ: 01
bộ, gồm có:
- Hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 07 ngày
- Cán bộ địa
chính xã, phường tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ thành phố:
02 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố thẩm tra hồ sơ, xử lý: 03 ngày;
- VPĐKQSDĐ
thành phố cập nhật hồ sơ; chuyển kết quả cho cán bộ địa chính xã, phường: 01
ngày;
- Cán bộ địa
chính xã, phường giao kết quả cho người sử dụng đất: 01 ngày.
d) Phí, lệ
phí: theo quy định của pháp luật.
MỤC II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI:
I. Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 11;
- Nghị định số
54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ về hướng dẩn một số điều của Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội về việc
hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế đố ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư
liên tịch số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 về việc thực hiện
chế độ ưu đãi trong Giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng;
- Thông tư
liên tịch số 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 21/11/2006 về việc hướng dẫn chế
độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng;
- Thông tư số
02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2007của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội về việc
Bổ sung sửa đổi một số điều của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của
Bộ Lao động-Thương binh và xã hội về việc hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện
chế đố ưu đãi người có công với cách mạng;
- Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam Anh hùng ngày 29/8/1994 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định
176/NĐ-CP, ngày 20/10/1994 của Chính phủ về việc thi hành Pháp lệnh quy định
danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
II. Thủ tục hành chính
1. Hồ sơ
người hoạt động kháng chiến trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ
ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945.
a) Thẩm quyền
xác nhận: Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
b) Hồ sơ: 02
bộ gốc.
- Quyết định
công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, theo mẫu số 1-LT1
(đối với diện thoát ly) hoặc mẫu số 1-LT2 (đối với diện không thoát ly);
- Quyết định
công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi
nghĩa 19/8/1945; theo mẫu số 2-TKN1(đối với cán bộ thuộc ngành, đoàn thể trung
ương); theo mẫu số 2-TKN2 (cán bộ thoát ly thuộc tỉnh, thành phố); theo mẫu số
2-TKN3 (cán bộ cơ sở thuộc tỉnh, thành phố).
c) Trình tự
và thời gian giải quyết: 40 ngày.
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 05 ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ chuyển phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký vào
sổ quản lý (sau khi hồ sơ đã được giải quyết).
- Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố: 05 ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ từ Sở Lao động-Thương binh và xã hội chuyển đến;
+ Vào sổ đăng
ký quản lý;
+ Lập thủ tục
chi trả;
+ Giới thiệu
về xã, phường quản lý.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 10
ngày.
+ Tiếp nhận
và lập Quyết định;
+ Phiếu trợ cấp
giải quyết chế độ;
+ Vào sổ đăng
ký quản lý;
+ Chuyển hồ
sơ về thành phố để thực hiện chính sách.
- Ban Tổ chức
Tỉnh ủy: 20 ngày.
+ Kiểm tra, lập
thủ tục công nhận;
+ Chuyển toàn
bộ hồ sơ và quyết định công nhận số lượng 02 bộ cho Sở Lao động-Thương binh và
xã hội.
d) Lệ phí:
không thu.
2. Hồ sơ
giải quyết chính sách, chế độ Liệt sĩ và thân nhân Liệt sĩ.
2.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
2.2 Hồ sơ:
a) Hồ sơ chế
độ Liệt sĩ: 02 bộ gốc.
- Giấy báo tử
theo mẫu số 3-LS1 (do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp (theo mẫu) số lượng 04
bản;
- Giấy chứng
nhận thân nhân liệt sĩ theo mẫu số 3-LS2;
- Các giấy tờ
liên quan khác như:
+ Giấy xác nhận
được giao làm nhiệm vụ quốc tế (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định số
54/2006/NĐ-CP);
+ Biên bản xảy
ra sự việc do cơ quan quản lý người hy sinh hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường nơi
xảy ra sự việc lập (theo khoản 3 Điều 3 Nghị định số 54/2006/NĐ-CP);
+ Bản án hoặc
kết luận của cơ quan điều tra nếu án không xử (theo khoản 4 Điều 3 Nghị định số
54/2006/NĐ-CP);
+ Giấy xác nhận
làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ; Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn do thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp
người hy sinh cấp (theo khoản 5 Điều 3 Nghị định số 54/2006 /NĐ-CP);
+ Giấy xác nhận
chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ Thương binh, người hưởng
chính sách như Thương binh (không áp dụng Thương binh loại B) có tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động từ 81% trở lên (theo khoản 6 Điều 3 Nghị định số
54/2006/NĐ-CP);
+ Bệnh án điều
trị và Biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của Giám đốc bệnh viện
cấp tỉnh trở lên kèm theo hồ sơ thương binh (không áp dụng đối với thương binh
loại B) có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% (theo khoản 6 Điều 3
Nghị định số 54/2006 /NĐ-CP).
b) Hồ sơ hưởng tuất vợ hoặc chồng Liệt sĩ tái giá:
- Đơn đề nghị
hưởng tuất liệt sĩ;
- Biên bản họp
của họ tộc có xác của chính quyền địa phương;
- Biên bản đề
nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường;
- Giấy chứng
nhận thân nhân liệt sĩ theo mẫu số 3-LS2 (do Ủy ban nhân dân xã, phường thống
nhất với thân nhân liệt sĩ để cấp);
- Biên bản thẩm
tra tình hình hình thân nhân (nếu có).
2.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 70 ngày; 20 ngày đối với hồ sơ tại tiết 2.2.b
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 10 ngày; 05 ngày đối với hồ sơ tại tiết 2.2.b.
+ Cấp giấy chứng
nhận tình hình thân nhân Liệt sĩ theo mẫu số 3-LS2;
+ Kèm theo
các giấy tờ liên quan tại được quy định tại tiết b;
+ Kiểm tra và
hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ tại tiết b, chuyển phòng Lao động- Thương binh và xã hội
thành phố;
+ Tiếp nhận
đăng ký và quản lý hồ sơ do phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố chuyển
về.
- Ủy ban nhân
dân thành phố: 20 ngày, 10 ngày đối với hồ sơ tại tiết 2.2.b.
+ Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố: Tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ do xã, phường chuyển đến;
+ Lập thủ tục
đăng ký quản lý và thực hiện chính sách khi có quyết định công nhận của cấp có
thẩm quyền;
+ Phối hợp
cùng Ủy ban nhân dân xã, phường tổ chức báo tử.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 40
ngày; 05 ngày đối với hồ sơ tại tiết 2.2.b.
+ Tiếp nhận
và thẩm tra hồ sơ do các cơ quan chuyển đến;
+ Tham mưu lập
tờ trình kèm theo danh sách cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ
cấp “Bằng Tổ quốc ghi công” ;
+ Lập Quyết định
cấp giấy chứng nhận gia đình Liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất;
+ Đăng ký và
quản lý lưu trữ hồ sơ;
+ Chuyển hồ
sơ; Bằng Tổ quốc ghi công về Ủy ban nhân các cấp.
2.4 Lệ phí:
không thu.
3. Hồ sơ
bà mẹ Việt nam anh hùng.
3.1 Thẩm quyền:
- Đề nghị
phong và truy tặng: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Giải quyết
chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng: Giám đốc sở Lao động- Thương binh và xã hội.
3.2 Hồ sơ:
a) Hồ sơ đề
nghị phong và truy tặng: 08 bộ gốc.
- Bản khai đề
nghị tuyên dương bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Biên bản họp
đề nghị của Hội đồng;
- Biên bản thẩm
tra tình hình thân nhân (nếu có);
- Biên bản
niêm yết tại địa phương;
- Tờ trình đề
nghị kèm theo danh sách của từng cấp.
b) Hồ sơ thực hiện chế độ:
- Bản sao quyết
định phong và truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Quyết định
trợ cấp hàng tháng theo mẫu số 3a-AH;
- Quyết định
trợ cấp một lần theo mẫu số 3b-AH;
3.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 70 ngày; 20 ngày đối với hồ sơ tại tiết 3.2.b.
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 10 ngày; 05 ngày đối với hồ sơ tại tiết 3.2.b.
+ Lập bản
khai đề nghị tuyên dương bà mẹ Việt nam anh hùng;
+ Biên bản họp
đề nghị của Hội đồng chính sách;
+ Biên bản thẩm
tra tình hình thân nhân (nếu có);
+ Biên bản
niêm yết tại địa phương;
+ Tờ trình đề
nghị kèm theo danh sách, chuyển hồ sơ phòng Lao động- Thương binh và xã hội
thành phố;
+ Tiếp nhận
và lập sổ đăng ký quản lý;
+ Lưu 01 bộ hồ
sơ.
- Ủy ban nhân
dân thành phố: 20 ngày; 10 ngày đối với hồ sơ tại tiết 3.2.b.
+ Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ chuyển đến của Ủy ban nhân dân xã, phường;
+ Thẩm tra nếu
có;
+ Biên bản họp
đề nghị của Hội đồng chính sách thành phố;
+ Tổng hợp
danh sách kèm theo Tờ trình đề nghị;
+ Tiếp nhận,
đăng ký quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ chính sách;
+ Lưu 01 bộ hồ
sơ.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 40
ngày; 05 ngày đối với hồ sơ tại tiết 3.2.b.
+ Tiếp nhận hồ
sơ do thành phố chuyển đến;
+ Thẩm tra điều
kiện tiêu chuẩn và thủ tục hồ sơ theo quy định;
+ Phối họp
cùng Ban thi đua khen thưởng tỉnh tổ chức họp hội đồng cấp tỉnh để xét duyệt;
+ Tổng hợp lập
tờ trình tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Ban thi đua khen thưởng
Trung ương, kèm theo 05 bộ hồ sơ;
+ Lập quyết định
thực hiện chế độ chính sách và đăng ký lưu trữ hồ sơ;
+ Lưu 01 bộ hồ
sơ.
3.4 Lệ phí:
không thu.
4. Hồ sơ
giải quyết chế độ, chính sách Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động
trong kháng chiến.
4.1 Thẩm quyền:
Giám đốc sở Lao động-Thương binh và xã hội.
4.2 Hồ sơ: 02
bộ.
- Bản khai về
người có công theo mẫu số 4c-AH;
- Bản sao Quyết
định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng;
- Quyết định
trợ cấp ưu đãi.
4.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 20 ngày.
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 05 ngày.
+ Cấp bản
khai theo mẫu cho đối tượng hoặc thân nhân;
+ Hướng dẫn
kê khai và xác nhận vào bản khai;
+ Tổng hợp hồ
sơ gửi Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký và
quản lý hồ sơ.
- Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố: 10 ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ do Ủy ban nhân dân xã, phường chuyển đến;
+ Lập danh
sách trích ngang gửi Phòng Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương
binh và xã hội;
+ Nhận Quyết
định và giải quyết chế độ chính sách;
+ Đăng ký và
quản lý hồ sơ.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 05
ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ do Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố chuyển đến;
+ Thẩm tra thủ
tục hồ sơ;
+ Lập Quyết định
thực hiện chế độ;
+ Chuyển hồ
sơ về Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký, quản
lý lưu trữ hồ sơ.
4.3 Lệ phí:
không thu.
5. Hồ sơ
công nhận và giải quyết chế độ Thương binh, người hưởng chính sách như Thương
binh.
5.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội
5.2 Hồ sơ: 02 bộ.
- 04 ảnh cở
2x3;
- Giấy ra viện
sau khi điều trị vết thương;
- Giấy xác nhận
được giao nhiệm vụ quốc tế theo khoản 3 Điều 11 hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt
do Thủ trưởng trung đoàn hoặc cấp tương đương cấp theo khoản 6 Điều 11 của Nghị
định 54/2006/NĐ-CP ;
- Biên bản xảy
ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường
nơi xảy ra sự việc lập theo khoản 4 Điều 11; trường hợp dũng cảm đấu tranh chống
tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử)
theo khoản 5 Điều 11 của Nghị định 54/2006/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận
hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người bị thương cấp theo quy định;
- Biên bản
giám định thương tật của Hội đồng giám định Y khoa (theo mẫu số 5-TB2a đối với
lực lượng vũ trang, mẫu số 5-TB2b đối với Dân chính Đảng);
- Quyết định
cấp giấy chứng nhận trợ cấp.
5.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 30 ngày.
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 05 ngày.
+ Lập biên bản
theo khoản 4 Điều 11 của nghị định 54/2006/NĐ-CP ;
+ Tiếp nhận
và đăng ký quản lý đối tượng.
- Ủy ban nhân
dân thành phố: 10 ngày.
+ Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố tham mưu: Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân xã, phường
chuyển đến;
+ Chuyển hồ
sơ về Phòng Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và
xã hội;
+ Tiếp nhận
đăng quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ chính sách.
- Phòng Thương
binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 15 ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ do Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố chuyển đến;
+ Thẩm tra thủ
tục hồ sơ;
+ Căn cứ kết
quả giám định của Hội đồng giám y khoa, lập Quyết định thực hiện chế độ chính
sách theo quy định;
+ Chuyển hồ
sơ về phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký, quản
lý và lưu trữ hồ sơ;
+ Đối với hồ
sơ quân đội thời gian được thực hiện kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
+ Trích lục hồ
sơ báo cáo Bộ.
5.4 Lệ phí:
không thu.
6. Hồ sơ
giải quyết chế độ chính sách bệnh binh.
6.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
6.2 Hồ sơ: 02
bộ.
- 04 ảnh cở
2x3;
- Giấy chứng
nhận bệnh tật theo mẫu số 6-BB1;
- Trường hợp
quân nhân đã xuất ngũ chưa đủ 3 năm mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần do một
trong các trường hợp được quy định tại khoản 7 Điều 17 của Nghị định số
54/2006/NĐ-CP thêm các giấy tờ sau:
+ Đơn xin
trình bày của thân nhân hoặc đề nghị của chính quyền địa phương về trình trạng
bệnh tật kèm theo bản sao bệnh án điều trị hoặc giấy xác nhận của cơ quan ý tế
xã, phường;
+ Quyết định
xuất ngũ (nếu còn) hoặc giấy xác nhận của cơ quan quân sự thành phồ nơi cư trú;
+ Biên bản họp
và đề nghị của hội đồng chính sách xã, phường xác nhận theo mẫu số 6-BB5;
+ Biên bản
giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa theo mẫu số 6-BB5.
- Quyết định
cấp giấy chứng nhận và trợ cấp bệnh binh theo mẫu số 6-BB3;
- Phiếu lập
trợ cấp bệnh binh theo mẫu số 6-BB4.
6.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 25 ngày.
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 05 ngày.
+ Lập thủ tục
hồ sơ đối với các trường hợp quân nhân đã xuất ngũ theo quy định tại khoản 7 Điều
17 của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ;
+ Đăng ký và
quản lý đối tượng.
- Ủy ban nhân
dân thành phố: 10 ngày.
+ Tiếp nhận
đăng ký quản lý hồ sơ;
+ Lập thủ tục
thực hiện các chế độ chính sách;
+ Giới thiệu
về Ủy ban nhân dân xã, phường.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 10
ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ từ các đơn vị quân đội, công an;
+ Đăng ký, quản
lý và lưu trữ hồ sơ;
+ Chuyển hồ
sơ về phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Trích lục hồ
sơ báo cáo Bộ Lao động-Thương binh và xã hội.
6.4 Lệ phí:
không thu.
7. Hồ sơ
giải quyết chế độ người Hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
7.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
7.2 Hồ sơ:
- Bản khai cá
nhân theo mẫu số 7-HH2;
- Kèm theo một
trong các giấy tờ sau: Lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy xác nhận
hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân
chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác;
- Giấy chứng
nhận tình trạng vô sinh (đối với người trực tiếp) của Bệnh viện cấp Tỉnh trở
lên hoặc giấy xác nhận có con dị dạng, dị tật của Ủy ban nhân dân xã, phường;
- Giấy xác nhận
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học theo mẫu số 7-HH1;
- Biên bản họp
và đề nghị của Hội đồng theo mẫu số 7-HH3;
- Biên bản của
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh theo mẫu số 7-HH6;
- Quyết định
và phiếu lập sổ trợ cấp.
7.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 35 ngày
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 10 ngày.
+ Hướng dẫn
làm bản khai theo mẫu và chứng nhận sao y các giấy tờ có liên quan theo quy định;
+ Xác nhận
các yếu tố vào bản khai;
+ Tình trạng
sức khỏe của người tham gia hoạt động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của cơ sở y
tế;
+ Tình trạng
dị dạng, dị tật của con đẻ người hoạt động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của cơ
quan y tế;
+ Trường hợp
vô sinh;
+ Các trường
hợp khác theo quy định;
+ Họp Hội đồng
chính sách xác nhận người có công;
+ Chuyển toàn
bộ hồ sơ kèm các giấy tờ liên quan đến phòng Lao động- Thương binh và xã hội
thành phố;
+ Xác nhận hồ
sơ người bị nhiễm chất độc hóa học đối với Công An, Quân đội đang tại ngũ;
+ Tiếp nhận và
đăng ký danh sách quản lý.
- Ủy ban nhân
dân thành phố: 10 ngày.
+ Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố tham mưu: tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân xã, phường
chuyển đến;
+ Kiểm tra, lập
danh sách những người đủ điều kiện trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp giấy xác
nhận theo mẫu số 7-HH1;
+ Chuyển hồ
sơ, danh sách về Phòng Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương
binh và xã hội;
+ Tiếp nhận,
đăng ký quản lý hồ sơ;
+ Thực hiện
chi trả chế độ.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 15
ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ và danh sách do Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố chuyển đến;
+ Thẩm tra thủ
tục hồ sơ và điều kiện tiêu chuẩn theo quy định;
+ Căn cứ kết
quả giám định của Hội động giám định y khoa lập quyết định thực hiện chế độ
chính sách theo quy đĩnh;
+ Chuyển hồ
sơ thực hiện chế độ cho Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký, quản
lý và lưu trữ hồ sơ.
7.4. Lệ phí:
không thu.
8. Hồ sơ
giải quyết chế độ, chính sách người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến
bị địch bắt tù, đày.
8.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
8.2 Hồ sơ: 02
bộ.
- Bản khai
các nhân theo mẫu số 8-TĐ1;
- Bản sao một
trong các giấy tờ sau: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo
hiểm xã hội hoặc các giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị
tù.
8.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 30 ngày
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 10 ngày.
+ Cấp và hướng
dẫn làm bản khai cá nhân;
+ Kiểm tra nếu
đủ các yếu tố theo quy định xác nhận vào bản khai của từng người;
+ Lập danh
sách trích ngang, kèm theo hồ sơ và các giấy tờ liên quan chuyển về Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố;
+ Tiếp nhận
và vào sổ đăng ký quản đối tượng.
- Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố: 10 ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ và danh sách do Ủy ban nhân xã, phường chuyển đến;
+ Kiểm tra điều
kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định;
+ Lập lại
danh sách trích ngang, kèm hồ sơ chuyển về Phòng Thương binh liệt sĩ-người có công
thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Chuyển trả
lại hồ sơ không đủ điều kiện (nếu có);
+ Tiếp nhận
thủ tục từ Sở Lao động-Thương binh và xã hội, đăng ký quản lý hồ sơ;
+ Thực hiện
chi trả chế độ.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 10
ngày
+ Thẩm tra và
tiếp nhận danh sách, hồ sơ do phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố
chuyển đến;
+ Lập thủ tục
giải quyết chế độ;
+ Chuyển thủ
tục về Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký, quản
lý và lưu trữ hồ sơ.
8.4 Lệ phí:
không thu.
9. Hồ sơ
và giải quyết chế độ Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
9.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
9.2 Hồ sơ: 02
bộ.
- Bản khai cá
nhân theo mẫu số 9-KC1;
- Bản sao một
trong các giấy tờ sau: Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân
chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng
kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi
đua-Khen thưởng thành phố.
9.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 30 ngày
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 10 ngày
+ Cấp và hướng
dẫn làm bản khai cá nhân;
+ Kiểm tra nếu
đủ các yếu tố theo quy định xác nhận vào bản khai của từng người;
+ Lập danh
sách trích ngang, kèm theo hồ sơ và các giấy tờ liên quan chuyển về Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố;
+ Tiếp nhận
và vào sổ đăng ký quản đối tượng.
- Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố: 10 ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ và danh sách do Ủy ban nhân xã, phường chuyển đến;
+ Kiểm tra điều
kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định;
+ Lập lại
danh sách trích ngang, kèm hồ sơ chuyển về Phòng Thương binh liệt sĩ-người có
công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Chuyển trả
lại hồ sơ không đủ điều kiện (nếu có);
+ Tiếp nhận
thủ tục từ Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Đăng ký và
thực hiện chi trả chế độ.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 10
ngày
+ Thẩm tra và
tiếp nhận danh sách, hồ sơ do Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố
chuyển đến;
+ Lập thủ tục
giải quyết chế độ;
+ Chuyển thủ
tục về Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký, quản
lý và lưu trữ hồ sơ.
9.4 Lệ phí:
không thu.
10. Hồ sơ
và giải quyết chế độ, chính sách người có công giúp đỡ cách mạng.
10.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
10.2 Hồ sơ:
02 bộ.
- Bản khai
các nhân theo mẫu số 10-CC1;
- Bản sao giấy
chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc
Huân chương, Huy chương kháng chiến;
- Trường hợp
người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có
tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia
đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua- Khen thưởng thành phố.
10.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày.
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 05 ngày.
+ Cấp và hướng
dẫn lập bản khai;
+ Kiểm tra
các giấy tờ liên quan đối tượng theo quy định;
+ Xác nhận
vào bản khai cá nhân;
+ Lập danh
sách và kèm theo hồ sơ, bản sao các giấy tờ liên quan chuyển về Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố;
+ Tiếp nhận
và vào sổ đăng ký quản đối tượng.
- Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố: 10 ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ và danh sách do Ủy ban nhân xã, phường chuyển đến;
+ Kiểm tra điều
kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định;
+ Lập lại
danh sách trích ngang, kèm hồ sơ chuyển về Phòng Thương binh liệt sĩ-người có
công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Chuyển trả
lại hồ sơ không đủ điều kiện (nếu có);
+ Tiếp nhận
thủ tục từ Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Đăng ký quản
lý và thực hiện chi trả chế độ.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 10
ngày
+ Thẩm tra và
tiếp nhận danh sách, hồ sơ do Phòng Lao động- Thương binh và xã hội thành phố
chuyển đến;
+ Lập thủ tục
giải quyết chế độ;
+ Chuyển thủ
tục về Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký, quản
lý và lưu trữ hồ sơ.
10.4 Lệ phí:
không thu.
11. Hồ sơ
và giải quyết chế độ, chính sách người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến
bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước
ngày 01/01/1995.
11.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
11.2 Hồ sơ :
02 bộ.
- Giấy khai tử
do Ủy ban nhân dân xã, phường cấp;
- Bản khai của
thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật, theo mẫu số 11;
- Bản sao một
trong các giấy tờ sau: Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày; Huân chương,
Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận
khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến; Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc giấy
báo tử, giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày 30/4/1975 trở về
trước.
11.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 25 ngày
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 05 ngày.
+ Cấp và hướng
dẫn lập bản khai;
+ Kiểm tra đối
chiếu các giấy tờ liên quan đối tượng theo quy định;
+ Xác nhận
vào bản khai từng người;
+ Lập danh
sách và kèm theo hồ sơ, bản sao các giấy tờ liên quan chuyển về Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký vào
sổ quản lý đối tượng.
- Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố: 10 ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ và danh sách do Ủy ban nhân xã, phường chuyển đến;
+ Kiểm tra điều
kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định;
+ Lập lại
danh sách trích ngang, kèm hồ sơ chuyển về Phòng Thương binh liệt sĩ-người có
công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Chuyển trả
lại hồ sơ không đủ điều kiện (nếu có);
+ Tiếp nhận
thủ tục từ Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Đăng ký và
thực hiện chi trả chế độ.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 10
ngày
+ Thẩm tra và
tiếp nhận danh sách, hồ sơ do Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố
chuyển đến;
+ Lập thủ tục
giải quyết chế độ;
+ Chuyển thủ
tục về Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký, quản
lý và lưu trữ hồ sơ.
11.4 Lệ phí:
không thu.
12. Hồ sơ
giải quyết chế độ người có công với cách mạng từ trần.
12.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
12.2 Hồ sơ:
02 bộ.
a) Hồ sơ chế
độ Tuất từ trần:
- Giấy khai tử
do Ủy ban nhân dân xã, phường cấp;
- Bản khai của
thân nhân theo mẫu số 12-TT1;
- Bản sao Quyết
định hưởng trợ cấp hàng tháng đối với: Người họat động cách mạng trước ngày
01/01/1945, người họat động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi
nghĩa 19/8/1945, Thương binh (kể cả thương binh loại B), Bệnh binh suy giảm khả
năng lao động từ 61% trở lên;
- Giấy khai
sinh của thân nhân chủ yếu của đối tượng đủ điều kiện hưởng tuất từ trần;
- Giấy đăng
ký kết hôn (nếu kết hôn từ năm 2000).
b) Hồ sơ chế
độ mai táng phí và trợ cấp một lần:
- Giấy khai tử
do Ủy ban nhân dân xã, phường cấp;
- Bản khai của
thân nhân theo mẫu số 12-TT1;
- Bản sao quyết
định hưởng trợ cấp hàng tháng đối với: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thân nhân Liệt
sỹ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong kháng chiến;
Thương binh ( kể cả thương binh loại B), Bệnh binh suy giảm khả năng lao động
dưới 61%; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ;
người có công gúp đỡ cách mạng được tặng thưởng bằng “Có công với nước”, Huân
chương kháng chiến.
c) Hồ sơ Chế
độ mai táng phí:
- Giấy khai tử
do Ủy ban nhân dân xã, phường cấp;
- Bản khai của
thân nhân theo mẫu số 12-TT1;
- Bản sao quyết
định hưởng trợ cấp một lần đối với: người họat động cách mạng, hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân
chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có
công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến.
12.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 25 ngày
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 05 ngày.
+ Cấp và hướng
dẫn thân nhân lập bản khai theo mẫu;
+ Cấp giấy chứng
tử;
+ Xác nhận
vào bản khai từng người;
+ Lập danh
sách và chuyển toàn bộ hồ sơ về Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký vào
sổ quản lý đối tượng.
- Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố: 10 ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ và danh sách do Ủy ban nhân xã, phường chuyển đến;
+ Kiểm tra điều
kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định;
+ Lập lại
danh sách trích ngang, kèm hồ sơ chuyển về Phòng Thương binh liệt sĩ-người có
công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Tiếp nhận thủ
tục từ Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Đăng ký và
thực hiện chi trả chế độ.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 10
ngày
+ Thẩm tra và
tiếp nhận danh sách, hồ sơ do Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố
chuyển đến;
+ Lập thủ tục
giải quyết chế độ;
+ Chuyển thủ
tục về Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Đăng ký, quản
lý và lưu trữ hồ sơ.
12.4 Lệ phí:
không thu.
13. Sổ ưu
đãi giáo dục.
13.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
13.2 Hồ sơ:
02 bộ.
- 02 tấm ảnh
(3x4);
- Bản sao giấy
khai sinh;
- Bản sao
thông báo nhập học (đối với khối giáo dục) hoặc giấy báo trúng tuyển (đối với
khối đào tạo);
- Tờ khai cấp
ưu đãi giáo dục, đào tạo theo mẫu số 01-ƯĐGD.
13.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 10 ngày
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 02 ngày.
+ Cấp phát tờ
khai;
+ Xác nhận
vào bản khai theo mẫu (trừ con em thuộc lực lượng vũ trang).
- Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố: 03 ngày.
+ Tiếp nhận hồ
sơ của người có công với cách mạng chuyển đến;
+ Kiểm tra thủ
tục hồ sơ theo quy định;
+ Lập danh
sách đề nghị cấp số theo mẫu số 02-UĐGD và kèm theo hồ sơ gửi Phòng Thương binh
liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Tiếp nhận sổ
và theo dõi cấp sổ theo mẫu số 05-ƯĐGD;
+ Lưu giữ hồ
sơ và quản lý chi trả trợ cấp.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 05
ngày
+ Tiếp nhận
và thẩm tra thủ tục theo quy định;
+ Lập thủ tục
cấp sổ;
+ Chuyển sổ ưu
đãi giáo dục về Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Lưu trữ, quản
lý hồ sơ.
13.4 Lệ phí:
không thu.
14. Sổ
theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình.
14.1 Thẩm quyền:
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
14.2 Hồ sơ: 02 bộ.
- 02 tấm ảnh
(3x4);
- Tờ khai
theo mẫu số 03-CSSK;
- Biên bản chỉ
định của cơ y tế.
14.3 Trình tự
và thời gian giải quyết: 10 ngày
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 02 ngày.
+ Cấp phát tờ
khai;
+ Kiểm tra và
xác nhận vào tờ khai theo mẫu (đối với người có hộ khẩu thường trú);
+ Lập sổ đăng
ký và quản lý;
+ Chuyển hồ
sơ về Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố.
- Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố: 03 ngày.
+ Tiếp nhận
và kiểm tra thủ tục hồ sơ theo quy định;
+ Lập danh
sách theo mẫu số 04-CSSK và kèm hồ sơ gửi về Phòng Thương binh liệt sĩ-người có
công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội;
+ Thực hiện
chế độ chính sách;
+ Giao sổ và
lập sổ quản lý theo mẫu số 05-CSSK.
- Phòng
Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 05
ngày.
+ Tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ quản lý để xét duyệt;
+ Lập thủ tục
cấp sổ và chuyển về Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thành phố;
+ Mở sổ quản
lý;
14.4 Lệ phí:
không thu.
15. Bảo hiểm
y tế cho người có công với cách mạng.
15.1 Thẩm quyền:
Ủy ban nhân dân thành phố.
15.2 Hồ sơ:
02 bộ.
- Bản khai cá
nhân theo mẩu số 13.
15.3 Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày.
- Ủy ban nhân
dân xã, phường: 05 ngày.
+ Cấp và hướng
dẫn cá nhân lập bản khai theo mẫu;
+ Xác nhận
vào bản khai của từng người;
+ Lập danh
sách đề nghị cấp thẻ Bảo hiểm y tế;
+ Tiếp nhận
thẻ và cấp trực tiếp cho người có công với cách mạng.
- Phòng Lao động-Thương
binh và xã hội thành phố: 10 ngày.
+ Tiếp nhận
và kiểm tra đối tượng đủ điều kiện cấp thẻ do Ủy ban nhân xã, phường chuyển đến;
+ Lập danh
sách đăng ký mua Bảo hiểm y tế;
+ Cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho xã, phường;
+ Báo cáo
danh sách về Sở Lao động-Thương binh và xã hội.
15.4 Lệ phí:
không thu.
Phần III
QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
I. Quy trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa liên
thông”:
1. Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ tại Ủy ban nhân dân các xã, phường:
a) Tiếp nhận
hồ sơ
Khi tiếp nhận
hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm xem xét, kiểm tra cụ thể thủ tục hồ sơ
theo quy định.
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ (đúng nội dung và đầy đủ thủ tục) thì cán bộ tiếp nhận viết Giấy
biên nhận hồ sơ (theo mẫu), có ghi ngày hẹn trả kết quả và giao cho người nộp hồ
sơ; cập nhật thông tin hồ sơ vào Sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đã sử dụng phần
mềm quản lý hồ sơ thì cập nhật vào máy và in Giấy biên nhận hồ sơ; đồng thời lập
phiếu luân chuyển hồ sơ và chuyển ngay hồ sơ cùng phiếu luân chuyển cho công chức
chuyên môn;
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn (theo
mẫu) để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo
nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định.
b) Thời gian
làm việc của Bộ phận tiếp và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường hẹn
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được tính từ tổng thời gian theo quy định.
2. Xử lý, giải
quyết hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường:
a) Đối với hồ
sơ có quy định thẩm quyền Ủy ban nhân dân xã, phường thẩm tra, xác nhận trước
khi chuyển đến Ủy ban nhân dân thành phố thì công chức chuyên môn xử lý hồ sơ
theo quy định, tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường giải quyết.
b) Việc phối
hợp giải quyết hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường (nếu có) do công chức
chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động thực hiện; cán bộ, công chức
liên quan có trách nhiệm phối hợp để xử lý, giải quyết hồ sơ.
3. Chuyển hồ
sơ cho phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố:
Ủy ban nhân
dân xã, phường phân công công chức có trách nhiệm trực tiếp chuyển hồ sơ đến nộp
tại các phòng chuyên môn thuộc thành phố. Người nộp hồ sơ và người tiếp nhận hồ
sơ cùng ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu luân chuyển. Bộ phận tiếp nhận tại
các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố viết Giấy biên nhận hồ sơ
cho công chức xã, phường đã nộp hồ sơ.
4. Chuyển hồ
sơ cho Sở Lao động-Thương binh và xã hội (Phòng Thương binh liệt sĩ-người có
công):
Sau khi xử lý
hồ sơ theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, công chức phòng Lao động-Thương
binh và xã hội (LĐ-TB&XH) thành phố chuyển hồ sơ đến nộp trực tiếp tại
phòng Thương binh liệt sĩ-người có công thuộc Sở LĐ-TB&XH. Khi nộp hồ sơ,
công chức phòng LĐ-TB&XH thành phố ghi ngày nộp và ký xác nhận vào phiếu
luân chuyển, đồng thời lấy Giấy biên nhận hồ sơ.
5. Trả kết quả
giải quyết hồ sơ:
a) Đối với hồ
sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở LĐ-TB và XH, đến ngày hẹn theo giấy biên
nhận, công chức phòng LĐ-TB và XH thành phố đến Sở LĐ-TB và XH nhận kết quả để
trả cho công chức xã, phường.
b) Đến ngày hẹn
theo giấy biên nhận, công chức xã, phường đến các phòng chuyên môn thuộc thành
phố nhận kết quả giải quyết hồ sơ về giao cho Bộ phận TN&TKQ của Ủy ban
nhân dân xã, phường để trả cho tổ chức, công dân. Trường hợp chưa có kết quả giải
quyết hồ sơ, các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm
thông báo lý do trễ hẹn và xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản (thông qua
công chức xã, phường).
c) Khi trả kết
quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, công chức Bộ phận TN&TKQ của Ủy
ban nhân dân xã, phường thu các khoản phí, lệ phí theo quy định (nếu có), đề
nghị công dân ký xác nhận vào phiếu luân chuyển hồ sơ, sổ theo dõi giải quyết hồ
sơ.
II. Quy định về phiếu luân chuyển hồ sơ:
1. Phiếu luân
chuyển được sử dụng cho hồ sơ xử lý theo cơ chế “một cửa liên thông” do Bộ phận
TN&TKQ của Ủy ban nhân dân xã, phường lập theo mẫu, ghi đầy đủ thông tin
quy định, được đính kèm theo hồ sơ trong suốt quá trình giải quyết tại các cơ
quan liên quan, được trả lại cho Bộ phận TN&TKQ của xã, phường để lưu trữ.
Khi giao nhận hồ sơ giữa các cơ quan liên quan hoặc khi trả kết quả giải quyết
hồ sơ, công chức tham gia xử lý hồ sơ cập nhật thời gian giao, nhận và ký xác
nhận vào phiếu luân chuyển hồ sơ.
2. Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố không chuyển giao phiếu luân chuyển cho Chi
cục Thuế, chỉ cùng ký xác nhận vào phiếu luân chuyển và Sổ giao nhận hồ sơ về
nghĩa vụ tài chính khi bàn giao hồ sơ thông tin địa chính hoặc Thông báo nghĩa
vụ tài chính.
III. Thu phí, lệ phí:
1. Bộ phận
TN&TKQ của các xã, phường thu các khoản phí và lệ phí theo quy định, bao gồm
các khoản thu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã, phường và các khoản thu
do Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền.
2. Đối với
các khoản phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền thu, có thể thu
ngay khi tiếp nhận hồ sơ và sử dụng biên lai tạm thời; khi trả kết quả giải quyết
hồ sơ đồng thời cung cấp hóa đơn chính thức cho người nộp.
IV. Quan hệ phối hợp giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa
liên thông”:
1. Quan hệ phối
hợp tại Ủy ban nhân dân xã, phường:
Công chức Bộ phận
và trả kết quả có trách nhiệm trong việc kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Đối với các
hồ sơ phức tạp về thủ tục hoặc có vướng mắc, cán bộ bộ phận tiếp nhận trực tiếp
trao đổi với các cơ quan chuyên môn cấp trên để thống nhất trước khi nhận hồ
sơ.
- Trong quá
trình giải quyết hồ sơ, trường hợp hồ sơ có liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền
của công chức chuyên môn khác thì công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động
phối hợp với công chức có liên quan cùng xử lý hồ sơ. Công chức chuyên môn có
liên quan có trách nhiệm phối hợp xử lý hồ sơ khi có yêu cầu phối hợp.
- Đối với hồ
sơ theo quy định phải lấy ý kiến của các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố hoặc của các cơ quan có liên quan trước khi giải quyết thì Ủy ban
nhân dân xã, phường gửi văn bản lấy ý kiến. Nếu quá thời gian đề nghị trong văn
bản mà các cơ quan đó không có ý kiến coi như đã đồng ý và Ủy ban nhân dân xã,
phường được quyền giải quyết theo thẩm quyền; các cơ quan được lấy ý kiến nhưng
không trả lời chịu trách nhiệm các hậu quả phát sinh từ việc không trả lời của
mình.
(Thời gian đề
nghị các cơ quan tham gia ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến
nhưng không được ít hơn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản đến
ngày quy định trả lời; ngoại trừ trường hợp nội dung công việc đã được cấp có
thẩm quyền quy định cụ thể. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian giải
quyết hồ sơ).
2. Quan hệ và
trách nhiệm phối hợp giữa Ủy ban nhân dân xã, phường với Ủy ban nhân dân thành
phố.
a) Trong quá
trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc mà
công chức xã, phường không tự giải quyết được thì trao đổi với các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố để được hướng dẫn giải quyết.
b) Trường hợp
hồ sơ do công chức xã, phường chuyển đến chưa hợp lệ theo quy định, cán bộ tiếp
nhận của các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu công chức
xã, phường bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn, theo nguyên tắc hướng
dẫn một lần. Ủy ban nhân dân xã, phường có trách nhiệm cử công chức liên hệ với
cá nhân để xin lỗi và đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
c) Trường hợp
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ ngày
có kết luận không giải quyết, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm liên hệ Ủy
ban nhân dân xã, phường trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản. Trong thời
hạn 02 (hai) ngày, Ủy ban nhân dân xã, phường trả hồ sơ và gửi văn bản giải
thích lý do cho tổ chức, cá nhân.
d) Trường hợp
thời gian giải quyết hồ sơ kéo dài hơn quy định, nguyên nhân do cơ quan nào gây
ra thì cơ quan đó phải có văn bản giải thích và xin lỗi tổ chức, cá nhân (thông
qua Ủy ban nhân dân xã, phường). Đối với các nguyên nhân chủ quan, lãnh đạo cơ
quan chuyên môn xem xét xử lý các công chức thiếu trách nhiệm theo quy định.
đ) Trong quá
trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, cán bộ, công chức các cơ quan có liên quan
cùng tham gia giải quyết hồ sơ phải phối hợp chặt chẽ và thực hiện nghiêm túc
các quy định về Sổ theo dõi hồ sơ, phiếu hướng dẫn, giấy biên nhận, phiếu luân
chuyển để có cơ sở xác định trách nhiệm cá nhân, tập thể khi cần thiết.
e) Trong trường
hợp việc xử lý hồ sơ có liên quan đến nhiều cơ quan có thẩm quyền, cơ quan,
công chức chịu trách nhiệm chính về xử lý hồ sơ chủ động phối hợp với các cơ
quan liên quan để giải quyết. Các cơ quan liên quan và công chức có trách nhiệm
tham gia phối hợp giải quyết hồ sơ trong phạm vi thẩm quyền của mình theo quy định.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường:
1. Củng cố, sắp
xếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
a) Tổ chức, củng
cố Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tiếp
nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế “một cửa liên thông” theo quy định, do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường trực tiếp chỉ đạo. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được
bố trí có phẩm chất đạo đức, có năng lực về chuyên môn, hiểu biết về thủ tục
hành chính các lĩnh vực, có kinh nghiệm tiếp nhận hồ sơ và có kỹ năng giao tiếp;
b) Bố trí
phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại nơi thuận tiện, thoáng
mát, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc; nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân
đảm bảo phù hợp. Trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc
tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc, giao dịch với công dân, bố trí bàn, ghế, nước uống
và các tiện nghi khác (nếu có) phục vụ công dân khi đến giao dịch;
c) Chỉ đạo Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tổ chức thực hiện công việc, lập sổ sách theo dõi
việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo đúng quy định.
2. Xây dựng
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân xã, phường Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả có nội dung phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ cải cách thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đúng theo Quy định này.
3. Niêm yết
công khai nội dung về các thủ tục hành chính, phí, lệ phí, quy trình và thời
gian giải quyết các lĩnh vực, các loại biểu mẫu theo quy định tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hoặc tại nơi thuận tiện trước cơ quan; mở sổ theo dõi, mở hộp
thư góp ý; niêm yết sơ đồ phòng làm việc của cơ quan. Công chức làm việc phải
đeo thẻ và có bảng chức danh tại bàn làm việc.
4. Tổ chức
các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi các quy định về thủ tục hành
chính tại Ủy ban nhân dân xã, phường thông qua hệ thống Đài truyền thanh, áp
phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể … để
nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
5. Thường
xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả và công chức chuyên môn; định kỳ 06 tháng có rà soát, đánh giá tình
hình công việc, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng
mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối
với công chức hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tốt nhiệm vụ và xử
lý kỷ luật đối với công chức hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có vi phạm
các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo Quy định này.
II. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:
1. Chỉ đạo việc
triển khai thực hiện Quy định này tại Ủy ban nhân dân xã, phường trực thuộc, tại
các phòng chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố. Tổ chức quán triệt nội dung
Quy định; giao trách nhiệm cho lãnh đạo và cán bộ, công chức các phòng chuyên
môn tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã, phường chuyển
đến theo đúng quy định. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi để giới
thiệu cho nhân dân biết và thực hiện.
2. Chỉ đạo
các phòng chuyên môn thực hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục
vụ, tích cực hướng dẫn thủ tục, nghiệp vụ cho công chức xã, phường trong quá
trình thực hiện.
3. Đối với việc
thu các khoản phí, lệ phí theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
phân công trách nhiệm cho Trưởng phòng Tài chính-Kế hoạch, Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nghiên cứu
phương án phù hợp, hướng dẫn cụ thể, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân xã, phường
thực hiện nhiệm vụ này thay cho công dân trên nguyên tắc không để công dân đi lại
nhiều lần, nhiều nơi.
4. Chỉ đạo
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục
Thuế cùng phối hợp in sao và cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho xã, phường để
phục vụ nhân dân.
5. Thường
xuyên theo dõi, chỉ đạo kiểm tra và hỗ trợ, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân xã
phường thực hiện tốt nhiệm vụ.
III. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan:
1. Trách nhiệm
Sở Nội vụ.
Chủ trì, phối
hợp với Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện Quy định tại Ủy ban nhân dân xã, phường; phối hợp với các Sở,
ngành chuyên môn có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện.
2. Trách nhiệm
của các Sở, ngành chuyên môn có liên quan.
a) Sở Lao động-Thương
binh và xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, thủ tục và các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan cho cán bộ, công chức chuyên môn xã, phường và
thành phố; hướng dẫn, kiểm tra và xử lý kịp thời các vướng mắc nghiệp vụ phát
sinh trong quá trình thực hiện. Chỉ đạo các phòng chuyên môn trực thuộc tạo cơ
chế ưu tiên và thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do thành phố chuyển đến
đúng thời gian quy định.
b) Sở Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi
hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực đất đai tại Ủy ban nhân dân xã, phường và Ủy ban nhân dân thành
phố.
c) Cục Thuế tỉnh
chịu trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của Chi cục thuế thành phố
trong việc xử lý hồ sơ và ban hành các Thông báo nghĩa vụ tài chính chính xác
và đúng thời gian quy định. Phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Chi
cục thuế bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm tốt tham
gia phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố trong việc tiếp
nhận và bàn giao hồ sơ thông tin địa chính, hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất hàng ngày, đầy đủ, chính xác; cung cấp biểu mẫu cho các phường,
xã để cấp phát, phục vụ nhu cầu của nhân dân. Thực hiện công tác tuyên truyền,
hướng dẫn, tư vấn và giải đáp kịp thời các yêu cầu của công dân về nghĩa vụ tài
chính liên quan đến quyền sử dụng đất.
d) Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp
giúp Ủy ban nhân dân xã, phường thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đúng quy định.
đ) Báo Ninh
Thuận, Đài Phát thanh Truyền hình Ninh Thuận và các cơ quan thông tin đại chúng
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện
nội dung của Quy định này.
IV. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định, nếu có
vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Phần V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM
1. Cán bộ,
công chức có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, nhất là tham
gia giải quyết tốt các hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế “một cửa liên thông”
được xét khen thưởng hằng năm theo quy định hiện hành.
2. Cán bộ,
công chức vi phạm các quy định trong quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoặc
có những thái độ, hành vi tiêu cực trong việc giải quyết hồ sơ thì tùy theo
tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành./.