ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 754/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 20 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH VÀ GIA ĐÌNH
ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (có hiệu lực ngày 24 tháng 3 năm 2014);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 68/TTr-SVHTTDL ngày 04 tháng 4 năm
2014 và Công văn số 494/STP-KSTT ngày 03 tháng 4
tháng 2014 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành
chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình, trong đó gồm 9 thủ tục
hành chính mới ban hành và 3 thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế toàn bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Văn
hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình đã được công bố tại Quyết định số
1415/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC; Cục công tác phía Nam);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC(A);
- Lưu: VT, L21/5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH
VÀ GIA ĐÌNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục chi tiết
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
Lĩnh vực Thể dục - Thể thao
|
1
|
Cấp công nhận Ban vận động thành lập
hội cổ động viên thể thao
|
Lĩnh vực Du lịch
|
Lĩnh vực Gia đình
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
2
|
Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
4
|
Đổi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
6
|
Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
7
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
8
|
Đổi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
* Số thứ tự thủ tục hành chính mới ban hành từ 1
đến 8 lĩnh vực gia đình được công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo
Quyết định số 5153/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2. Danh mục thủ tục hành
chính giữ nguyên(1) lĩnh vực Văn hóa, Thể
thao, Du lịch và Gia đình
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Công
khai - còn hiệu lực
|
Lĩnh
vực Văn hóa
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động
Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
TT-CMU-217960-TT
|
X
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động
Thư viện
|
TT-CMU-225109-TT
|
X
|
Lĩnh
vực Thể dục - Thể thao
|
|
|
1
|
Cấp Thẻ Cộng tác viên thể thao
|
TT-CMU-225107-TT
|
X
|
Lĩnh
vực Du lịch
|
|
|
Lĩnh
vực Gia đình
|
|
|
Chú
thích:
(1) Thủ
tục hành chính giữ nguyên là thủ tục hành chính chưa
được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ
đối với các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo
quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010. Những thủ tục hành chính này được “hệ thống hóa ” lại bằng Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
theo từng lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp. Các hồ
sơ thủ tục hành chính vẫn còn hiệu lực và ở tình trạng công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và không
đề nghị đăng tải công khai lại.
B. Danh mục hệ thống hóa 12
thủ tục hành chính còn hiệu lực lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình áp dụng chung tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Công
khai (Trang)
|
I. Lĩnh vực Văn hóa
|
|
I.1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành
|
|
I.2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
I.3. Danh mục thủ tục
hành chính giữ nguyên
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động
Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
31
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động
Thư viện
|
35
|
II. Lĩnh vực Thể dục - Thể thao
|
|
II.1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
|
|
3
|
Cấp công nhận Ban vận động thành lập
hội cổ động viên thể thao
|
7
|
II.2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
II.3. Danh mục thủ tục hành
chính giữ nguyên
|
4
|
Cấp Thẻ Cộng tác viên thể thao
|
39
|
III. Lĩnh vực Du lịch
|
|
IV. Lĩnh vực Gia đình
|
|
IV.l. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
|
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
11
|
6
|
Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
15
|
7
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
17
|
8
|
Đổi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
19
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
21
|
10
|
Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
25
|
11
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
27
|
12
|
Đổi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
29
|
IV.2.
|
Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
|
IV.3.
|
Danh mục thủ tục hành chính giữ
nguyên
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH VÀ GIA ĐÌNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN
I. Nội dung thủ tục hành chính mới
ban hành
* Lĩnh vực Thể dục - Thể
thao
1. CẤP CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG
THÀNH LẬP HỘI CỔ ĐỘNG VIÊN THỂ THAO
Trình tự thực hiện: Gồm 04 bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân có yêu
cầu liên hệ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày
nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00’ đến 11 giờ 00’
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00’ đến 17 giờ 00’
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân có yêu cầu
trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Công chức phụ trách tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn
cụ thể đầy đủ một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu đủ điều kiện
thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
- Bước 3: Trả kết quả
Theo thời gian được ghi trong phiếu hẹn,
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ liên hệ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trình phiếu
hẹn để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường
bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn xin công nhận Ban vận động
thành lập hội (02 bản chính);
b) Danh sách và trích ngang của những
người dự kiến trong Ban vận động thành lập hội (02 bản chính).
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn xin công nhận Ban vận động
thành lập hội.
b) Danh sách và trích ngang của những
người dự kiến trong Ban vận động thành lập hội.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người đứng đầu Ban vận động thành lập
hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự
kiến hoạt động.
- Số thành viên trong ban vận động
thành lập hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã, có ít nhất ba
thành viên.
- Nhiệm vụ của ban vận động thành lập
hội sau khi được công nhận:
+ Vận động công dân, tổ chức đăng ký
tham gia hội;
+ Hoàn chỉnh hồ sơ xin phép thành lập
hội theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Ban vận động thành lập hội tự giải thể
khi đại hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 07/2010/TT-BVHTTDL ngày
28/7/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
chuyên môn của hội cổ động viên thể thao.
BAN VẬN ĐỘNG
THÀNH
LẬP HỘI……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày tháng năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI CỔ ĐỘNG VIÊN THỂ THAO HUYỆN, THÀNH
PHỐ (XÃ)…………….
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ………..
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Tôi tên là: ………………………Chức vụ .............................................................................
Đơn vị công tác: .............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ………………………..điện thoại: .................................................................
CMND số:………………….. cấp ngày……………… tại .......................................................
Thay mặt các thành viên trong Ban vận
động thành lập Hội ...............................................
Tôi làm đơn đề nghị Ủy ban nhân dân
huyện (thành phố) …………… công nhận Ban vận động thành lập Hội
……………………..với lý do sau:
1. Tôn chỉ, mục đích của hội
2. Lĩnh vực hội dự kiến hoạt
động
3. Phạm vi hoạt động
4. Dự kiến thời gian trù bị
thành lập hội
5. Địa điểm hội họp tạm thời
Tôi xin gởi tới quý cơ quan gồm:
1. Danh sách và trích ngang Ban vận động
thành lập hội;
2. Sơ yếu lý lịch của Trưởng Ban vận
động;
3. Dự thảo điều lệ hội.
Để tạo điều kiện
cho Ban vận động xúc tiến các công việc vận động người
tham gia vào hội và làm hồ sơ xin phép cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép thành lập hội ……………. huyện, thành phố (xã) ………………
Chúng tôi đề nghị
quý cơ quan xem xét ra quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội ……………huyện, thành phố (xã)…………….
Chúng tôi trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu BVĐ thành lập hội.
|
T/M
BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI
(Chức
danh, họ và tên chữ ký)
|
DANH
SÁCH VÀ TRÍCH NGANG BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI CỔ ĐỘNG VIÊN THỂ THAO
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Địa chỉ thường trú
|
Trình
độ văn hóa
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập danh sách
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
* Lĩnh vực Gia đình
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập mà không thuộc các trường hợp do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động quy định tại Khoản
1 Điều 17 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2009/NĐ-CP) nộp hồ sơ cho Phòng
Văn hóa và Thông tin.
- Phòng Văn hóa và Thông tin tiếp nhận
hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ phải có kết quả thẩm định hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng
dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết quả thẩm định được tính lại từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một
bộ hồ sơ và biên bản thẩm định cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình tới Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy
ban nhân dân cấp huyện).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận
hoạt động thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (mẫu số M4b ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL);
(2) Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy
mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong
chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm của người đứng đầu,
nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm, quyền lợi của nạn nhân
bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Nguyên tắc quản lý tài sản, tài
chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với
đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
(3) Xác nhận bằng văn bản của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn;
(4) Bản thuyết minh về nguồn lực tài
chính, gồm những nội dung sau:
- Tình hình tài chính hiện có của cơ
sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn
kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá
nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;
- Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo
cho hoạt động của cơ sở (nếu có).
(5) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý
nhà nước quản lý người đứng đầu;
(6) Danh sách người làm việc tại cơ sở
có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn
nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (nếu có). Nếu
chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 03 (bộ), trong đó:
+ 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và
Thông tin.
+ 01 bộ lưu tại cơ sở.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
2. Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
* Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình (mẫu số M4b, ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có nơi làm việc cố định, có nguồn
kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
(2) Người đứng đầu
cơ sở có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc các
trường hợp đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án
hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
(3) Có nhân viên tư vấn và người làm
việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP , gồm các tiêu chuẩn:
a. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt;
b. Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
c. Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình.
d. Người làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
(4) Cơ sở có diện tích tối thiểu là 30m2, có phòng được bố trí là nơi tạm lánh cho nạn nhân bạo lực
gia đình, đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, môi trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….
tháng…năm…..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:……………………………
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số
.../2010/TT-BVHTTDL ngày... tháng...năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Hướng dẫn về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Sau khi đã xây dựng dự thảo Quy chế
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình với tên gọi là …………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm1:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................
- Năm sinh: .....................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ........................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ................................................................................
Ngày cấp: ……………………. nơi cấp...............................................................................
- Quốc tịch: .....................................................................................................................
- Trình độ học vấn ...........................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm
quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm vi địa phương (tỉnh/huyện),
trụ sở tại:
.......................................................................................................................................
Hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng, chống bạo lực
gia đình tại địa phương.
Chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện
đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định
của pháp luật hiện hành.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân xin đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
2. Thủ tục gia hạn giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhưng sắp hết thời hạn quy định và cơ sở
có nhu cầu tiếp tục hoạt động thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện đề
nghị gia hạn.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Thời gian gia hạn được ghi vào
mặt sau Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Quy chế hoạt động nếu có sửa đổi, bổ
sung của cơ sở được phê duyệt đồng thời với việc gia hạn Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động cho cơ sở.
Nếu không đồng ý
việc gia hạn, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do.
- Cơ sở được gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo bản sao quy
chế hoạt động sửa đổi, bổ sung đã được phê duyệt) tới Phòng Văn hóa, Thông tin
để theo dõi, quản lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị
gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
sắp hết hạn đăng ký hoạt động;
(3) Báo cáo tổng kết hoạt động của cơ
sở trong thời gian được phép hoạt động;
(4) Quy chế hoạt động của cơ sở (nếu
có sửa đổi, bổ sung).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (đã được gia hạn tại mặt sau).
2. Quy chế hoạt động của cơ sở được Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (nếu có sửa đổi, bổ sung).
* Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/04/2010.
3. Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Ủy ban
nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu bị mất, bị rách hoặc hư hỏng nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
Nếu không đồng ý việc cấp lại, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Cơ sở được cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm
theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Phòng Văn hóa,
Thông tin để theo dõi, quản lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động bị mất).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (cấp lại).
* Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
4. Thủ tục đổi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu có sự thay đổi về tên gọi, địa
chỉ đặt trụ sở, người đứng đầu, nội dung hoạt động thì nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tại
Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Phòng Văn hóa và Thông tin tiếp nhận
hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa, Thông tin phải có kết quả thẩm định
hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn
có kết quả thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một
bộ hồ sơ và biên bản thẩm định tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình.
- Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình được cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động phê duyệt đồng thời với việc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở.
Trường hợp từ chối đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải
nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông tin.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
đã được cấp cho cơ sở;
(3) Các giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
(4) Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi,
bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
2. Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung
của cơ sở được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phê duyệt (trường
hợp quy chế hoạt động được sửa đổi, bổ sung).
* Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập mà không thuộc các trường
hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động quy định
tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2009/NĐ-CP) nộp hồ sơ cho Phòng
Văn hóa và Thông tin.
- Phòng Văn hóa và Thông tin tiếp nhận
hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp huyện).
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ phải có kết quả thẩm định hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn
có kết quả thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một bộ hồ sơ và biên bản
thẩm định cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình tới Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (theo mẫu số M4a ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
(2) Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản
sau:
- Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy
mô hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong
chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm của người đứng đầu,
nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm, quyền lợi của người
gây bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực
gia đình;
- Nguyên tắc quản lý tài sản, tài
chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với
đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
(3) Xác nhận bằng văn bản của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình có trụ sở chính hoạt động đặt trên địa bàn;
(4) Bản thuyết minh về nguồn lực tài
chính, gồm những nội dung sau:
- Tình hình tài chính hiện có của cơ
sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn
kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;
- Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).
(5) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý
nhà nước quản lý người đứng đầu;
(6) Danh sách người làm việc tại cơ sở
có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia
tập huấn cho người làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 03 (bộ). Trong đó:
+ 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và
Thông tin.
+ 01 bộ lưu tại cơ sở.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Quy chế hoạt động của cơ sở được Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
* Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình (theo mẫu số M4a ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL);
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có nơi làm việc cố định, có nguồn
kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
(2) Người đứng đầu cơ sở có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang trong thời gian chấp
hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo
dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
(3) Có nhân viên tư vấn và người làm
việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị định số
08/2009/NĐ-CP , gồm các tiêu chuẩn:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
- Có chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình;
- Người làm việc tại cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia
đình.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực
từ ngày 30/4/2010.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….
tháng…năm…..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính
gửi:…………………………………
Căn cứ Luật phòng, chống bạo lực gia
đình ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số
.../2010/TT-BVHTTDL ngày... tháng ….năm 2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
Sau khi đã xây dựng dự thảo Quy chế
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi là
Chúng tôi gồm1:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...................................................................................
- Năm sinh: .....................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ........................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ................................................................................
ngày cấp: …………………………..nơi cấp ........................................................................
Quốc tịch: .......................................................................................................................
- Trình độ học vấn ...........................................................................................................
Làm đơn này đề
nghị cơ quan có thẩm quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định,
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, hoạt động
trong phạm vi2 ………….., có trụ
sở đặt tại: …………………………………………………………
Hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng, chống
bạo lực gia đình tại địa phương.
Chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện
đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định
của pháp luật hiện hành.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân xin đăng ký hoạt động của
cơ sở
|
6. Thủ tục gia hạn giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhưng sắp hết thời hạn quy định và
cơ sở có nhu cầu tiếp tục hoạt động thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
đề nghị gia hạn.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Thời gian gia hạn được ghi vào
mặt sau Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Quy chế hoạt động nếu có sửa đổi, bổ
sung của cơ sở được phê duyệt đồng thời với việc gia hạn Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động cho cơ sở.
Nếu không đồng ý việc gia hạn, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do.
- Cơ sở được gia hạn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo bản sao Quy chế hoạt động sửa
đổi, bổ sung đã được phê duyệt) tới Phòng Văn hóa, Thông tin để theo dõi, quản
lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị
gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
sắp hết hạn đăng ký hoạt động;
(3) Báo cáo tổng kết hoạt động của cơ
sở trong thời gian được phép hoạt động;
(4) Quy chế hoạt động của cơ sở (nếu
có sửa đổi, bổ sung).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (đã được gia hạn
tại mặt sau).
2. Quy chế hoạt động của cơ sở được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có sửa đổi, bổ sung).
* Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực
từ ngày 30/4/2010.
7. Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu bị mất, bị rách hoặc hư hỏng nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Nếu không đồng ý việc cấp lại, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Cơ sở được cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Phòng Văn hóa, Thông tin để theo
dõi, quản lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hỏng);
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động bị mất).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (cấp lại).
* Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có
hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
8. Thủ tục đổi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu có thay đổi về tên gọi, địa chỉ
đặt trụ sở, người đứng đầu, nội dung hoạt động thì nộp hồ sơ cho Phòng Văn hóa
và Thông tin.
- Phòng Văn hóa và Thông tin tiếp nhận
hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa và Thông tin phải có kết quả thẩm định
hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn
có kết quả thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một bộ hồ sơ và biên bản
thẩm định cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình tới
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung
của cơ sở được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phê duyệt đồng thời
với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở.
Trường hợp từ chối đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ cho
Phòng Văn hóa và Thông tin.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị
đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
đã được cấp cho cơ sở;
(3) Các giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
(4) Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi,
bổ sung của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có sửa đổi, bổ
sung).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cho cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung
của cơ sở được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (trường hợp có sửa đổi, bổ sung)
* Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
II. Nội dung thủ tục hành chính
giữ nguyên
* Lĩnh vực Văn hóa
1. Thủ tục đăng ký hoạt động
Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
* Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư viện gửi
hồ sơ đăng ký hoạt động đến Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện
đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện,
cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện
cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông
tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện
có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên
thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ
sở
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện
có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009).
* Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một
hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1
tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo
quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ,
không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và
cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa
cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế
cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ
tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại
khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm
việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện
phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ
năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải
tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt
nghiệp trung cấp ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến
thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư viện.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày
06/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu
lực từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
………………………………..
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư
viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt
động cho Thư viện .............................................
với ..............................................................................................................................
|
…..,
ngày tháng năm
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu (sách báo, CD- ROM...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thư viện
Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện tổ chức có nhu cầu
liên hệ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện để được hướng dẫn và
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày lễ,
ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện tổ chức, cá nhân có
nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin. Cán bộ nghiệp vụ tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn một lần để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo
quy định.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Theo thời gian được quy định trong giấy
hẹn người nộp hồ sơ đến liên hệ với cán bộ nghiệp vụ để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính
nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Quyết định thành lập Thư viện (01
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
2. Đơn đăng ký hoạt động (01 bản theo
mẫu);
3. Nội quy của Thư viện (01 bản
chính).
Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng
Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động thư viện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Vốn tài liệu thư viện
- Cấp huyện
+ Vùng đồng bằng
3.000 bản sách; báo, tạp chí 20
+ Vùng miền núi 2.000 bản sách; báo,
tạp chí 15
- Xã, thị trấn
+ Vùng đồng bằng 3.000 bản sách; báo,
tạp chí 10
+ Vùng miền núi 1.000 bản sách; báo,
tạp chí 05
* Trụ sở, trang thiết bị chuyên dùng:
a) Trụ sở
- Trụ sở (phòng thư viện) ở vị trí
thuận lợi cho người sử dụng thư viện:
- Diện tích đảm bảo cho các bộ phận chức năng hoạt động theo quy định như sau:
+ Thư viện cấp huyện vùng đồng bằng:
40 chỗ ngồi đọc; vùng miền núi: 30 chỗ ngồi đọc;
+ Thư viện cấp xã vùng đồng bằng: 15
chỗ ngồi đọc; vùng miền núi: 10 chỗ ngồi đọc;
+ Thư viện của trường phổ thông: 40
chỗ ngồi đọc;
+ Thư viện của cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp cấp trung ương: 80 chỗ ngồi đọc; cấp
cơ sở: 15 chỗ ngồi đọc.
b) Trang thiết bị chuyên dùng ban đầu:
Thư viện có đầy
đủ trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như sau:
- Giá để sách, báo phù hợp với từng
loại hình, khổ cỡ tài liệu;
- Giá, tủ trưng bày giới thiệu sách,
báo mới: từ 1 - 2 tủ;
- Bàn ghế của bạn đọc theo số lượng bạn
đọc đã quy định đối với từng loại thư viện như đã quy định tại điểm a phần này;
- Tủ mục lục tra
cứu tài liệu: 1 tủ (24 hoặc 36 hoặc 48 ô phích);
- Các trang thiết bị hiện đại khác như
máy tính từ 1 - 2 máy, các thiết bị đa phương tiện và viễn thông tùy thuộc vào
điều kiện cụ thể của từng thư viện.
* Người có chuyên môn, nghiệp vụ thư
viện:
a) Tiêu chuẩn người làm công tác thư
viện được quy định tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn
nghiệp vụ ngạch công thức ngành Văn hóa - Thông tin.
b) Người phụ trách thư viện:
- Đối với thư viện công cộng cấp huyện:
+ Tốt nghiệp trung cấp thư viện;
+ Tốt nghiệp trung cấp ngành khác thì
phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư viện;
- Thư viện chuyên ngành, đa ngành cấp
cơ sở:
+ Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành
tương ứng thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung
cấp thư viện.
+ Tốt nghiệp trung cấp thư viện.
* Kinh phí đảm bảo cho thư viện hoạt
động ổn định và phát triển:
a) Kinh phí hoạt động của thư viện
công cộng do Ủy ban nhân dân các cấp thành lập được cấp từ ngân sách của tỉnh,
huyện và xã.
b) Kinh phí hoạt động của thư viện
chuyên ngành, đa ngành được cấp từ ngân sách của cơ quan, tổ chức thành lập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày
16/9/2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động
thư viện.
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÊN THƯ VIỆN
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG THƯ VIỆN
Kính gửi:
Bộ (Sở, Phòng) Văn hóa và Thông tin
Tên thư viện
Địa chỉ:
Số ĐT:
Fax:
E.mail:
Ngày, tháng, năm thành lập thư viện:
Số QĐ thành lập thư viện:
Loại hình thư viện:
Tổng số bản sách:
Tổng số tên báo, tạp chí:
(khi đăng ký hoạt động thư viện)
Diện tích trụ sở thư viện:
Nhân viên thư viện:
+ Số lượng:
+ Trình độ đào tạo (Trên ĐH, ĐH, TC,
SC):
Kinh phí hoạt động thư viện (tính
trung bình/năm):
Người phụ trách thư viện:
+ Họ và tên:
+ Ngày, tháng, năm sinh:
+ Nam, nữ:
+ Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
+ Trình độ chuyên môn thư viện:
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực thư viện.
Đề nghị Bộ ( Sở, Phòng )Văn hóa-Thông
tin cho phép đăng ký hoạt động thư viện.
Xác nhận của cơ quan chủ quản
|
………, ngày…
tháng…năm 200…
Người phụ trách thư viện
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Lĩnh vực Thể dục - Thể thao
1. Thủ tục: Cấp thẻ cộng tác viên
thể thao
Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đại diện tổ chức có nhu cầu
liên hệ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện để được hướng dẫn và
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đại diện tổ chức, cá nhân có
nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện. Cán bộ
nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn một lần để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ đúng theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Theo thời gian được quy định trong giấy
hẹn người nộp hồ sơ đến liên hệ với cán bộ nghiệp vụ để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp thẻ cộng tác viên
của Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bản chính);
2. Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy
xác nhận về trình độ chuyên môn (01 bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
3. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe của cơ
sở y tế đa khoa cấp huyện trở lên (01 bản sao);
4. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan công tác (01 bản
sao);
5. Ảnh (3 x 4)
02 tấm.
Số lượng
hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm
Văn hóa và thể thao cấp huyện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thẻ cộng tác viên.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Trình độ chuyên môn của cộng tác
viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau
đây:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên
thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục
thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do
Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo
chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương cấp.
b) Đối với các địa phương ở vùng cao,
vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm
này thì những người làm công tác văn hóa - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt
nhân phong trào thể dục thể thao...được xét làm cộng tác viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục thể thao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa điểm), ngày ….. tháng …. năm 200…
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO
Kính gửi:
Phòng Văn hóa và Thông tin………………..
Căn cứ quy định của Luật thể dục, thể
thao, Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao, Thông tư /2007/TT-UBTDTT ngày tháng 7 năm 2007
của Ủy ban Thể dục thể thao, Ủy ban nhân dân xã ……….đề nghị
quý phòng xét cấp thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao cho:
Họ và tên: ……………………………………….Nam/ Nữ: ......................................................
Sinh ngày ……..tháng
…...năm …..Dân tộc: …….. Quốc tịch: ...........................................
Quê quán: .......................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
Nghề nghiệp: ..................................................................................................................
Nơi làm việc ...................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: ......................................................................................................
Hình thức cộng tác: .........................................................................................................
|
TM.UBND
XÃ ……..
(ký, đóng dấu)
|
1
Nếu là tập thể thì ghi rõ thông tin các thành viên sáng lập
1
Nếu là tập thể sáng lập ghi rõ từng thành viên theo thông tin trên