THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 748/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh
mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
2
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng
hóa
|
Phần II. Nội
dung thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
I. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG,
VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ
sinh lao động
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cung cấp
dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động gửi hồ sơ về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì thực hiện các bước
tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản thông báo cho tổ chức biết để
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ và điều kiện thực hiện của tổ chức đề nghị.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn
luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho tổ chức đề nghị nếu đủ điều kiện
hoặc ra thông báo từ chối và nêu rõ lý do từ chối.
Khi đến nhận kết quả, người nhận
phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3,
đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện theo Mẫu 5, tại Phụ lục II,
Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh
lao động.
- Đề án tổ chức hoạt động huấn luyện
an toàn lao động, vệ sinh lao động, trong đó thuyết minh rõ quy mô huấn luyện;
các điều kiện, giải pháp thực hiện.
- Quyết định thành lập tổ chức hoạt
động dịch vụ huấn luyện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy phép đăng ký kinh
doanh (bản sao).
- Quyết định bổ nhiệm hoặc giao
nhiệm vụ người đứng đầu và tổ chức bộ máy của tổ chức huấn luyện (bản sao).
- Báo cáo về cơ sở vật chất, cán bộ
quản lý, đội ngũ giảng viên huấn luyện Mẫu 6, Phụ lục II, Thông tư
số 27/2013/TT-BLĐTBXH quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh
lao động và kèm theo các hồ sơ, tài liệu sau:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân, bằng chuyên môn, xác nhận kinh nghiệm của giảng viên huấn luyện.
+ Bản sao các loại hồ sơ, giấy tờ
về cơ sở vật chất (kèm theo danh mục, vị trí lắp đặt).
- Chương trình huấn luyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết:
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức có nhu cầu cung cấp dịch vụ
huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động để được cấp Chứng nhận huấn luyện
do các cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
thành lập.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ huấn luyện hoặc công văn từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ huấn luyện (trong đó nêu rõ lý do từ chối).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
Mẫu 5, Phụ lục II, Thông
tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Mẫu báo cáo thực trạng điều kiện
hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động Mẫu 6, Phụ lục II, Thông tư
số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đối với tổ chức hoạt động dịch vụ
huấn luyện được cấp Chứng nhận huấn luyện cho người tham gia khóa huấn luyện:
- Tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật, có chức năng hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh
lao động.
- Có trụ sở hợp pháp hoặc hợp đồng
thuê, liên kết với cơ sở để có trụ sở hợp pháp còn thời hạn ít nhất 5 năm, kể từ
ngày nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn
luyện.
- Có số lượng phòng học lý thuyết
phù hợp với quy mô huấn luyện, mỗi phòng có diện tích từ 30m2 trở lên
và đảm bảo diện tích bình quân ít nhất là 1,3m2/01 học viên.
- Có chương trình, giáo trình huấn
luyện được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện được quy định tại Phụ lục III, Thông tư số
27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Có ít nhất 05 giảng viên cơ hữu
huấn luyện kiến thức chung về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động quy định về công tác huấn
luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Mẫu
5, Phụ lục II: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN AN TOÀN
LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Kính
gửi:................................................................................
1. Tên cơ quan đăng
ký:................................................................................
Tên giao dịch quốc tế:...................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................
Điện thoại:...............................
Fax:..............................................................
Email:...........................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện
khác (nếu có):..........................................
....................................................................................................................
3. Quyết định thành lập, giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có công chứng):
Số:...............................
ngày tháng năm cấp:.................................................
Cơ quan cấp:................................................................................................
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức:............................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:.................................................................
5. Đăng ký hoạt động dịch vụ huấn
luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động (có báo cáo thực trạng điều
kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động kèm theo).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định pháp luật về hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động,
vệ sinh lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
6, Phụ lục II: Báo cáo thực trạng điều kiện hoạt động
dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày...... tháng....... năm.......
|
BÁO CÁO
THỰC
TRẠNG ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
I. Cơ sở vật chất và thiết bị
chung của tổ chức
1. Tổng quan về cơ sở vật chất
chung của tổ chức
- Các công trình và tổng diện tích
sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Các công trình và tổng diện tích
sử dụng của từng công trình của các chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu
có):..............................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
(Kèm theo bản sao các giấy phép
xây dựng có công chứng)
2. Các công trình, phòng học
sử dụng chung:
- Các phòng học được sử dụng
chung:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng
thực hành:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Các công trình phụ trợ (hội trường;
thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):
....................................................................................................................
....................................................................................................................
3. Các thiết bị huấn luyện sử
dụng chung
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
1
|
|
|
|
2
...
|
|
|
|
II. Cán bộ quản lý, giảng viên
huấn luyện
STT
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Trình độ
chuyên môn
|
Số năm kinh
nghiệm theo quy định của thông tư
|
II.1
|
Cán bộ quản lý
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II.2
|
Giảng viên cơ hữu
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Thực hiện báo cáo chi tiết theo
các nội dung ở từng mục.
2. Thủ tục:
Đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sản phẩm hàng hóa có nhu cầu đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm,
hàng hóa thực hiện đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng (việc đánh giá phải do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định
thực hiện) và gửi hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Khoản 1, Điều 11, Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành
thẩm định hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về việc chấp thuận
công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện
và thực hiện việc đăng ký lại.
Khi đến nhận kết quả, người nhận
phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3,
đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy
định tại Phụ lục 7 của Thông tư này.
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định cấp.
- Bản mô tả chung về sản phẩm,
hàng hóa (đặc điểm, tính năng, công dụng, hướng dẫn sử dụng).
- Bản sao có chứng thực kết quả thử
nghiệm sản phẩm, hàng hóa.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức sản xuất kinh doanh sản phẩm
hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thông báo về việc chấp thuận công
bố hợp quy.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu bản công bố hợp quy (Phụ lục số 07, ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phải thực hiện chứng nhận hợp
quy cho sản phẩm, hàng hóa.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày
27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm hàng hóa
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
MẪU
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ
HỢP QUY
Số……………
Tên tổ chức, đơn vị:...................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Điện thoại:
.................................................. Fax:.......................................
E-mail........................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi
trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký
hiệu, tên gọi)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy,
phương thức đánh giá sự phù hợp …):
.................................................................................................................
.................................................................................................................
|
……… ngày….
tháng….. năm………
Đại diện tổ chức, đơn vị
(Ký tên, chức vụ)
|
|