ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 733/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 27 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 114/TTr-SVHTTDL ngày 12/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 23 thủ tục hành chính mới ban hành đã được chuẩn
hóa và bãi bỏ, hủy bỏ 25 thủ tục hành chính lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Cà Mau (kèm theo danh mục và nội dung từng thủ tục
hành chính).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
753/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 và Quyết định
số 1467/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà
Mau về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thể dục, Thể thao thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Cà Mau.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Cà Mau; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát
TTHC, Cục công tác phía Nam);
- TT.Tỉnh ủy,
TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT
UBND tỉnh;
- Cổng
Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (N119);
- Lưu: VT. Tr 56/4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 733/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
billards & snooker
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể
hình
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
mô tô nước trên biển
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
vũ đạo giải trí
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
bơi, lặn
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động khiêu vũ thể thao
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và vovinam
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
quần vợt
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thể dục thẩm mỹ
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
dù lượn và diều bay động cơ
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
tổ chức hoạt động tập luyện quyền anh
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Taekwondo
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn
súng thể thao
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Karatedo
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
|
18
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Judo
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bóng đá
|
20
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bóng bàn
|
21
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động cầu
lông
|
22
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Patin
|
23
|
Đăng cai tổ chức Giải thi đấu vô địch
từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ, hủy bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản quy định bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
1
|
T-CMU-206302-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể dục thể thao
của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày
26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
T-CMU-206518-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động bida & snooker
|
3
|
T-CMU- 206521-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể dục thể hình
|
4
|
T-CMU-206526-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động bơi lặn
|
5
|
T-CMU-206215-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động Võ cổ truyền và Vovinam
|
6
|
T-CMU-206216-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động Khiêu vũ thể thao
|
7
|
T-CMU- 206231-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ
|
8
|
T-CMU-202687-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động quần vợt
|
9
|
T-CMU-206254-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động Taekwondo
|
10
|
T-CMU-206263-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động Mô tô nước trên biển
|
11
|
T-CMU-206272-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động Vũ đạo giải trí
|
12
|
T-CMU- 206281-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể dục thẩm mỹ
|
13
|
T-CMU-206244-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện Quyền anh
|
14
|
T-CMU-238299-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động Bóng đá
|
15
|
T-CMU-206322-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động Bóng chuyền
|
16
|
T-CMU-238321-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động Cầu lông
|
17
|
T-CMU-238201-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động bóng bàn
|
18
|
T-CMU-238212-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Lân sư Rồng
|
19
|
T-CMU-238243-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động patin
|
20
|
T-CMU-238248-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Judo
|
21
|
T-CMU-258857-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều tổ chức
hoạt động Karatedo tại Việt Nam
|
22
|
T-CMU-258858-TT
|
Cho phép tổ chức hoạt động thi đấu
Mô tô thể thao tại Việt Nam
|
23
|
T-CMU-258859-TT
|
Cho phép tổ chức hoạt động thi đấu
Xe đạp thể thao tại Việt Nam
|
24
|
T-CMU-258861-TT
|
Đề nghị công nhận Ban vận động
thành lập hội cổ động viên thể thao
|
25
|
T-CMU-264252-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 1: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đến Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (nơi câu lạc bộ đặt trụ sở chính).
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên
quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp. Kết quả kiểm
tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định
việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt
động thể thao.
- Trường hợp không cấp sẽ có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường
6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy
đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao
đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Vận động viên chuyên nghiệp, huấn
luyện viên chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù
hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động
của câu lạc bộ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
9. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Huấn luyện viên thể thao chuyên
nghiệp là người được chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ chuyên môn do
Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp;
(2) Bác sĩ, nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ- CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 2: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
câu lạc bộ đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên
quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định
việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp
kinh doanh hoạt động thể thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển,
phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận tại vào giờ hành
chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo
quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
8. Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2014/TT-B VHTTDL);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Huấn luyện viên thể thao chuyên
nghiệp là người được chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành thể dục, thể thao từ
bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc
gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp;
(2) Bác sĩ, nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do cơ quan có thẩm quyền cấp.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 3: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động billards & snooker
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể
thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham
gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận
và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu
hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
8. Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2014/TT-B VHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Về cơ sở vật chất:
- Khu vực đặt bàn phải được bố trí
trong khuôn viên có mái che.
- Mỗi bàn được đặt có khoảng cách tối
thiểu tính từ thành bàn tới tường là 1,5m. Trong trường hợp
có từ 02 bàn trở lên, khoảng cách các bàn với nhau tối thiểu là 1,2m.
- Ánh sáng: Độ sáng tới các điểm trên
mặt bàn và thành băng tối thiểu từ 300Lux.
- Đèn chiếu sáng: Trường hợp đèn được
thiết kế cho mỗi bàn thì độ cao của đèn tính từ mặt bàn trở lên ít nhất là 1m.
- Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ
cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện; bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập
luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức,
không hút thuốc, uống rượu bia.
- Nơi hoạt động phải thoáng mát, nếu
trang bị máy lạnh thì cửa ra vào không được sử dụng kính màu hoặc che chắn, bảo đảm nhìn thấy được toàn bộ bên trong phòng.
(2) Về dụng cụ, trang thiết bị:
- Bàn: Bao gồm các loại bàn snooker,
bàn carom, bàn pool dựa trên các tiêu chuẩn chung của quốc tế về từng loại bàn.
Cụ thể:
+ Bàn snooker: Kích thước lòng bàn
3,569m - 1,778m +/- 13mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt
băng 85 - 88mm.
+ Bàn pool: Kích thước lòng bàn 2,54m
- 1,27m +/- 3mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng
74mm - 79mm.
+ Bàn carom: Kích thước lòng bàn lớn
2,84m - 1,42m +/- 5mm, kích thước lòng bàn nhỏ 2,54m - 1,27m +/- 5mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 75mm - 80mm.
- Vải bàn: Các loại bàn phải được trải
các tấm vải theo đúng chủng loại.
- Bi: Bi sử dụng dựa trên các tiêu
chuẩn quốc tế theo chủng loại bàn.
- Các trang thiết bị khác: Cơ sở kinh
doanh cung cấp các loại cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
(3) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp
về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng
cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billards &
snooker;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 4: Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động thể dục thể hình
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính
các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2014/TT-B VHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Về cơ sở vật chất:
- Địa điểm tập luyện môn thể dục thể
hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên; khoảng cách giữa
các thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên;
- Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn
trượt, không biến dạng;
- Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ
150Lux trở lên;
- Có hệ thống thông gió đảm bảo thông
thoáng;
- Có âm thanh, tiếng ồn không vượt
quá 90dBA;
- Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực
thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia;
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động,
phòng, chống cháy nổ theo quy định.
(2) Về trang thiết bị:
Trang thiết bị tập luyện phải có giấy
chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bảo
đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người tập, không gây nguy hiểm, không
gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể
người tập.
(3) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp
về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng
cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 5: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước
trên biển
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể
thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham
gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-B VHTTDL);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Về vùng hoạt động mô tô nước
- Vùng hoạt động mô tô nước là vùng mặt
nước được xác định bằng tọa đồ trên hải đồ và hệ thống
phao tiêu hoặc cờ được định vị phù hợp với quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo
vệ môi trường biển, hải đảo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Vùng hoạt động mô tô nước ven biển
phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Có độ sâu tối thiểu 2m, không có đá
ngầm, không có rạn san hô;
+ Khoảng cách từ mép nước của bờ biển
đến giới hạn ngoài của vùng hoạt động tối đa là 650m, đến giới hạn trong của vùng hoạt động tối thiểu là 60m.
(2) Về bảng khuyến cáo và bảng nội
quy hoạt động
Bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt
động phải đặt ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết. Nội dung chủ yếu của bảng
khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động gồm:
- Người tắm biển, người đang thực hiện
các công tác trên biển tuyệt đối không được vào vùng có phương tiện hoạt động,
hoặc đu bám hệ thống cờ, phao neo giới hạn an toàn (trừ nhân viên đang thừa
hành nhiệm vụ và thực hiện công tác cứu nạn trên biển);
- Người tham gia vào hoạt động thể
thao mô tô nước phải mặc áo phao, biết bơi, không mắc các bệnh về tim mạch, huyết
áp, hô hấp;
- Không được uống rượu, bia và sử dụng
các chất kích thích khác khi tham gia các hoạt động thể thao mô tô nước;
- Không được điều khiển các phương tiện
ra khỏi vùng hoạt động cho phép đã có cờ, phao neo.
(3) Về bến bãi neo đậu
- Phù hợp với quy hoạch đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Phải có hệ thống tiếp nhận dầu thải
từ các phương tiện khi hoạt động trên biển.
- Vị trí cửa ra
vào của mỗi bến bãi neo đậu phương tiện phải cách nhau ít nhất là 250m; cửa ra
vào bến bãi neo đậu của phương tiện phải có chiều rộng tối thiểu là 6m.
(4) Về phao neo, cờ
- Phao neo, cờ có màu sắc tương phản
với màu nước và cảnh quan môi trường để dễ quan sát, phù hợp theo Quy tắc báo
hiệu đường thủy nội địa Việt Nam (22TCN 269 - 2000) ban hành theo Quyết định số
4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Bộ Giao thông Vận tải.
Chất liệu được sử dụng làm phao neo
phải là các chất liệu không gây ô nhiễm môi trường biển.
- Phao neo, cờ có kích thước như sau:
+ Đường kính phao tiêu ít nhất là
30cm, kích thước cờ từ 30 x 40cm trở lên;
+ Khoảng cách giữa các cờ hoặc phao
tiêu không quá 10m.
(5) Về trang thiết bị tập luyện
- Động cơ của mô tô nước phải có công
suất (tính bằng sức ngựa) phù hợp với thiết kế kỹ thuật của phương tiện, khi hoạt
động không gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến khu vực nghỉ dưỡng, viện nghiên cứu,
trường học, khu dân cư.
- Mô tô nước khi đưa vào hoạt động phải
có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
- Mô tô nước không được thải nước làm
mát động cơ có nồng độ dầu vượt quá 05mg/lít (Theo TCVN 5945:2005 - Nước thải
công nghiệp - Tiêu chuẩn thải ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày
18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); có các thiết bị ngăn ngừa
việc rơi vãi xăng, dầu, dầu thải xuống biển.
- Mô tô nước phải được kiểm tra định
kỳ về chất lượng an toàn kỹ thuật, an toàn môi trường theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền.
(6) Về thông tin liên lạc và an toàn
cứu nạn
- Thông tin liên lạc: Cơ sở thể thao
phải trang bị hệ thống thông tin đảm bảo yêu cầu liên lạc từ Bộ phận Điều hành
và cứu hộ đến các vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của cơ sở thể thao.
- An toàn cứu nạn:
+ Cơ sở thể thao phải có trạm quan
sát bảo đảm quan sát được toàn bộ vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở.
+ Cơ sở thể thao phải có ca nô cứu hộ,
phao cứu sinh (ít nhất là 05 phao), áo phao (ít nhất 02 áo phao/ 01 Môtô nước).
+ Người tham gia hoạt động phải mặc
áo phao và phải được hướng dẫn sử dụng thành thạo phao cứu sinh. Những người
không biết sử dụng hoặc sử dụng không thành thạo mô tô nước phải có huấn luyện
viên hoặc hướng dẫn viên đi kèm để điều khiển, hỗ trợ.
+ Phải bố trí nhân viên y tế thường
trực và có phương án khắc phục sự cố, tai nạn xảy ra.
(7) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp
về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng
cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
- Nhân viên cứu hộ phải có giấy chứng
nhận về khả năng bơi cứu hộ 400 m trở lên, do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Hiệp
hội Thể thao dưới nước Việt Nam cấp hoặc công nhận.
- Người hướng dẫn tập luyện, nhân
viên cứu hộ phải được khám sức khỏe theo quy định trước khi tham gia hoạt động
và phải tái khám định kỳ 6 tháng một lần.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao;
- Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày
08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL .
Thủ tục 6: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Về cơ sở vật chất:
- Địa điểm tổ chức hoạt động vũ đạo
giải trí đảm bảo các điều kiện sau:
+ Địa điểm tập luyện môn vũ đạo giải
trí phải có mái che, diện tích từ 30m2 trở lên;
+ Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn
trượt, không biến dạng;
+ Có hệ thống cách âm đảm bảo âm
thanh vang ra ngoài địa điểm hoạt động không vượt quá quy định của nhà nước về
tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
+ Có hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi
từ 150Lux trở lên.
- Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ
cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ theo quy định.
(2) Về trang thiết bị:
- Phải có bố trí trang thiết bị cho
người tập, bao gồm: tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.
- Bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt
tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống
rượu, bia.
(3) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp
về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng
cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày
6 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
Thủ tục 7: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể
thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham
gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ
sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
- Bể bơi:
+ Kích thước: Bể bơi được xây dựng có
kích thước tối thiểu 8m x 18m hoặc có diện tích tương
đương;
+ Đáy bể có độ dốc đều, không gấp
khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều
dài trên 25m hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài đến 25m;
+ Thành bể, đáy bể sạch, gạch lát nền
không nứt vỡ. Đối với bể nhảy cầu, đáy phải màu trắng.
- Bục nhảy:
+ Chỉ được lắp bục xuất phát bơi đối
với bể bơi có độ sâu tối thiểu 1,35m;
+ Đối với bể nhảy cầu, chiều sâu của
bể ít nhất bằng nửa chiều cao tính từ mặt nước đến vị trí đặt bục nhảy.
- Sàn: Sàn xung quanh bể bơi (kể cả
khu vực vệ sinh và tắm tráng) phải phẳng không đọng nước, đảm bảo không trơn
trượt.
- Bồn nhúng chân:
+ Bồn nhúng chân đặt tại vị trí trước
khi người tập xuống bể;
+ Chiều sâu bồn nhúng chân từ 0,15m -
0,2m;
+ Lát gạch tráng men và đủ nước, độ
trong và độ clo dư tốt.
- Có nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng
thay đồ.
- Âm thanh, ánh sáng:
+ Âm thanh: Bể bơi phải có hệ thống
âm thanh đủ công suất đảm bảo mọi khu vực trên mặt bể đều có thể nghe rõ những thông báo cần thiết;
+ Ánh sáng: Bể bơi hoạt động phải có
hệ thống ánh sáng không nhỏ hơn 300Lux ở mọi địa điểm trên mặt bể bơi. Khuyến
khích có hệ thống đèn chiếu sáng dưới lòng bể.
- Tiêu chuẩn về nước:
+ Đảm bảo thay nước, cọ rửa và khử
trùng nước theo quy định, ít nhất 1 lần/tuần nếu bể bơi dùng nước giếng khoan,
không có hệ thống lọc tuần hoàn và xử lý bằng hóa chất.
+ Đối với các bể bơi có hệ thống lọc
tuần hoàn thì tối thiểu 1 lần/ngày phải làm vệ sinh thành bể và hút cặn, bơm bù
đủ nước.
+ Nước bể bơi đáp ứng được chỉ tiêu
chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/BYT ngày 17
tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các chỉ số cụ thể sau:
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Giới hạn tối đa cho phép
|
Phương
pháp thử
|
Mức
độ giám sát
|
1
|
Màu sắc(*)
|
TCU
|
15
|
TCVN
6185 - 1996 (ISO 7887-1985) hoặc SMEWW 2120
|
A
|
2
|
Mùi
vị(*)
|
-
|
Không
có mùi vị lạ
|
Cảm
quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160B
|
A
|
3
|
Độ đục(*)
|
NTU
|
5
|
TCVN
6184 - 1996 (ISO 7027 - 1990) hoặc SMEWW 2130 B
|
A
|
4
|
Clo
dư
|
mg/l
|
-
|
SMEWW
4500Cl hoặc US EPA 300.1
|
A
|
5
|
pH(*)
|
-
|
Trong
khoảng 6,0 - 8,5
|
TCVN
6492:1999 hoặc SMEWW 4500 - H+
|
A
|
6
|
Hàm
lượng Amoni(*)
|
mg/l
|
3
|
SMEWW
4500 - NH3 C hoặc SMEWW 4500 - NH3 D
|
A
|
7
|
Hàm
lượng Sắt tổng số (Fe2+
+ Fe3+)(*)
|
mg/l
|
0,5
|
TCVN
6177- 1996 (ISO 6332 - 1988) hoặc SMEWW 3500 - Fe
|
B
|
8
|
Chỉ
số Pecmanganat
|
mg/l
|
4
|
TCVN
6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E)
|
A
|
9
|
Độ cứng
tính theo CaCO3(*)
|
mg/l
|
-
|
TCVN
6224 - 1996 hoặc SMEWW 2340 C
|
B
|
10
|
Hàm
lượng Clorua(*)
|
mg/l
|
-
|
TCVN
6194 - 1996 (ISO 9297-1989) hoặc SMEWW 4500 - Cl- D
|
A
|
11
|
Hàm
lượng Florua
|
mg/l
|
-
|
TCVN
6195- 1996 (ISO 10359 - 1 - 1992) hoặc SMEWW 4500 - F
|
B
|
12
|
Hàm
lượng Asen tổng số
|
mg/l
|
0,05
|
TCVN
6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B
|
B
|
13
|
Coliform tổng số
|
Vi
khuẩn/
100ml
|
150
|
TCVN
6187- 1,2:1996 (ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222
|
A
|
14
|
E.
coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
Vi
khuẩn/
100ml
|
20
|
TCVN
6187- 1,2:1996 (ISO 93081,2- 1990) hoặc SMEWW 9222
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
Các chỉ tiêu chất lượng nước bể bơi
phải được kiểm tra, giám sát theo quy định. Cơ sở thể thao có trách nhiệm lưu mẫu nước (500ml) mỗi lần xét nghiệm ít nhất trong 5 ngày,
kể từ ngày kiểm tra. Tài liệu mỗi lần kiểm tra phải lưu hồ sơ và cung cấp khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.”
- Y tế:
+ Có phòng y tế, có giường nghỉ cho
người bị mệt và cấp cứu, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước;
+ Đăng ký liên kết cấp cứu với cơ sở
y tế gần nhất;
+ Tổ chức nhỏ thuốc mắt, mũi, lau khô
tai cho những người tham gia tập luyện trước khi rời khỏi bể bơi.
- Mật độ: 01 người/m2 ở khu vực nước
nông (độ sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người/2m2 ở khu vực nước
sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên).
- Đảm bảo các quy định về thời gian
hoạt động, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Chế độ kiểm tra, giám sát chất lượng
nước bể bơi trong thời gian hoạt động:
+ Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ
A:
+ 1 Xét nghiệm ít nhất 01 lần/01
tháng do cơ sở thể thao thực hiện;
+ 2 Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít
nhất 01 lần/03 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
+ Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ
B:
+ 1 Xét nghiệm ít nhất 01 lần/03
tháng do cơ sở thể thao thực hiện;
+ 2 Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít
nhất 01 lần/06 tháng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
+ Giám sát đột xuất:
+ 1 Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn
nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;
+ 2 Khi xảy ra sự cố môi trường có thể
ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước;
+ 3 Khi có các yêu cầu đặc biệt khác.
Việc thực hiện giám sát đột xuất do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
+ Các chỉ tiêu có thể được xác định bằng
phương pháp thử nhanh, sử dụng bộ công cụ xét nghiệm tại hiện trường. Các bộ
công cụ xét nghiệm tại hiện trường phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu hành.
b) Về trang thiết
bị:
- Dây phao:
+ Dây phao dọc: Được căng dọc theo đường
bơi cho các bể bơi có độ sâu từ 1,40m trở lên dùng cho các
đối tượng đã biết bơi;
+ Dây phao ngang: Được căng ngang bể
bơi để chia khu vực có độ sâu từ 1m trở xuống cho người
chưa biết bơi ngăn với khu vực có độ sâu hơn 1m đối với bể
bơi có độ sâu khác nhau.
- Trang bị cứu hộ:
+ Sào cứu hộ: Mỗi bể bơi phải có ít
nhất 06 sào cứu hộ dài 2,50m, sào cứu hộ được sơn màu đỏ - trắng, được đặt ở
các vị trí thuận lợi trên thành bể dễ phát hiện để khi cần mọi người đều có thể sử dụng;
+ Phao cứu sinh: Mỗi bể bơi phải có
ít nhất 06 chiếc phao cứu sinh được đặt ở vị trí thuận lợi, dễ nhìn thấy;
+ Ghế: Ghế cứu hộ phải có chiều cao
ít nhất 1,50m (tính từ mặt bể), được đặt ở hai bên thành bể
để đảm bảo vị trí quan sát thuận lợi cho nhân viên cứu hộ.
- Bảng biểu:
+ Bảng nội quy: Mỗi bể bơi phải có bảng
nội quy đặt ở vị trí dễ đọc, dễ xem. Nội dung nội quy phải quy định rõ trách
nhiệm của cơ sở thể thao hoạt động bơi, lặn; quyền và nghĩa vụ của người tham
gia tập luyện; quy định khuyến cáo những người không nên tham gia bơi, lặn như:
người mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với nước bể
bơi, người mắc các bệnh có nguy cơ cao dễ gây tai biến ảnh hưởng đến sức khỏe
theo chỉ định của bác sĩ, người uống rượu, ăn no, vừa làm việc quá mệt hoặc phơi ngoài nắng lâu; những người không được tham
gia bơi, lặn; quy định về trang phục đối với người tập và các nhân viên làm việc
tại bể bơi;
+ Biển báo: Trong khu vực bể bơi phải
có đầy đủ các bảng báo hiệu đặt ở các hướng khác nhau và ở vị trí thuận lợi nhất
cho việc quan sát và chỉ dẫn người sử dụng bể bơi;
+ Bảng báo hiệu khu vực dành cho người
không biết bơi (có độ sâu từ 1m trở xuống) đặt trên thành
bể sát khu vực cần khuyến cáo;
+ Bảng cấm: Thông báo cấm các hành vi
như nhảy chúi cắm đầu ở khu vực bể bơi có độ sâu ít hơn 1,40m;
+ Biển báo khác: Có các bảng thông
báo nguy hiểm; độ sâu nguy hiểm, khu vực dành cho những người biết bơi, có độ
sâu từ 1,50m; khu vực hạn chế đi lại, khu vực ưu tiên dành
cho người khuyết tật, người già yếu; các bảng đề nghị giữ vệ sinh chung, tắm sạch
trước khi xuống bể bơi.
c) Về cán bộ,
nhân viên chuyên môn
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp
về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể
thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
- Nhân viên cứu hộ:
+ Điều kiện:
Phải đảm bảo có nhân viên cứu hộ thường
trực khi có người tham gia tập luyện; Số lượng nhân viên cứu hộ phải đảm bảo tỷ
lệ 200m2 bể bơi/nhân viên hoặc khi có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo
tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên; Nhân viên cứu hộ phải có chứng nhận chuyên môn cứu
hộ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc Hiệp hội thể thao dưới nước Việt Nam cấp.
+ Yêu cầu đối với nhân viên cứu hộ:
Nhân viên cứu hộ luôn ở tư thế sẵn
sàng cứu hộ; Có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở người bơi thực hiện tốt nội
quy của bể bơi về đảm bảo an toàn; Chọn vị trí ngồi không bị ngược sáng để quan
sát, giám sát chặt chẽ khu vực được phân công; Phát hiện kịp thời mọi hiện tượng
có biểu hiện đuối nước, tổ chức cứu hộ kịp thời và thông báo ngay với nhân viên
y tế và cơ sở y tế gần nhất.
- Mỗi hướng dẫn viên chỉ được hướng dẫn
tập luyện cho không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi, không quá 30 người
trong một giờ học.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể
dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày
10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn;
- Thông tư số 14/2014/TT-BVHTTDL ngày
10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của
cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 8: cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-B VHTTDL);
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
- Kích thước:
+ Sàn gỗ khiêu vũ có kích thước ít nhất
là 08m x 11m;
+ Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít
nhất là 03m
- Điều kiện về không gian, âm thanh,
ánh sáng:
+ Sàn khiêu vũ phải đảm bảo không
gian thoáng mát.
+ Hệ thống âm thanh loa đài đảm bảo
chất lượng, cường độ âm thanh trong khoảng từ 90 dBA đến 120 dBA;
+ Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ
150Lux trở lên.
- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm
ít nhất 2m2/01 người.
- Đảm bảo các quy định về thời gian
hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn
lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
b) Về trang thiết bị:
- Phải có phòng tắm, phòng vệ sinh, tủ
đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
- Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện
- Có bảng nội quy quy định giờ sinh
hoạt tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp
về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên
môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn
tập luyện không quá 35 người trong một giờ học.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ- CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày
14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
khiêu vũ thể thao;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 9: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động môn võ cổ truyền và vovinam
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể
thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham
gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
- Địa điểm tập luyện có thể ở trong
nhà hoặc ngoài trời, mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn
trượt, không biến dạng;
- Mật độ tập luyện trên sàn đảm bảo
ít nhất là 2,5m2/01người;
- Điểm tập luyện phải đảm bảo đủ ánh
sáng, thông thoáng;
- Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh;
- Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng
cụ sơ cứu ban đầu;
- Có khu vực vệ sinh, để xe;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng võ sinh;
- Có chương trình, giáo án huấn luyện
cụ thể đối với từng môn võ;
- Có bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện;
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ
theo quy định.
b) Về trang thiết bị, dụng cụ:
- Phù hợp với Luật thi đấu của từng
môn và các quy định chuyên môn do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc
Liên đoàn Vovinam Việt Nam ban hành.
- Nếu các trang thiết bị, dụng cụ tập
luyện thuộc danh mục các loại vũ khí thô sơ, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ thì phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quản
lý vũ khí, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên phải có các tiêu
chuẩn sau:
Đối với Võ cổ truyền: có giấy chứng
nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp; có bằng đẳng cấp chuyên môn từ
cấp 15 trở lên do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
Đối với Vovinam: có giấy chứng nhận
đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc
Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp; có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai nhị
(đai vàng hai vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
- Hướng dẫn viên phải có 1 trong các
tiêu chuẩn sau:
Đối với Võ cổ truyền:
+ Có giấy chứng
nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể
thao, Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp
13 trở lên do Hội Võ thuật cổ truyền địa phương cấp.
Đối với Vovinam:
+ Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa
tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Vovinam Việt
Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp.
+ Có bằng đẳng cấp
chuyên môn từ Hoàng đai nhất (đai vàng một vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam
Việt Nam cấp.
- Mỗi huấn luyện viên hướng dẫn tập
luyện không quá 40 võ sinh trong một giờ học, nếu trên 40 võ sinh đến 60 võ
sinh phải có thêm một hướng dẫn viên, trên 60 võ sinh đến 80 võ sinh phải có
thêm hai hướng dẫn viên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục,
thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục,
thể thao;
- Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày
9 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
võ cổ truyền và vovinam;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 10: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể
thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham
gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ
lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
Bản tóm tắt tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
- Mặt sân quần vợt phẳng, không trơn
trượt, có độ dốc thoát nước mặt sân và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất
tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quốc
tế;
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân
với độ rọi từ 300 Lux trở lên;
- Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu,
khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật.
b) Về trang thiết bị, dụng cụ:
- Có lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo
đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và từ mép biên dọc
đến lưới chắn ít nhất là 3m.
- Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy nước.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp
về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng
cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao;
- Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
quần vợt;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 11: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính
các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ
sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
Bản tóm tắt tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
- Kích thước: Sàn tập có diện tích ít
nhất là 60m2; khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà ít nhất là 03m; sàn tập phải
bằng phẳng, có thảm hoặc đệm mềm.
- Điều kiện về không gian, âm thanh,
ánh sáng: đảm bảo không gian thoáng mát, có hệ thống thông gió; có hệ thống loa
đài đảm bảo chất lượng; cường độ âm thanh trong quá trình
hoạt động không vượt quá 120 dBA; bảo đảm ánh sáng có độ rọi ít nhất 150Lux.
- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm
ít nhất 2m2/01 người.
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
b) Về trang thiết bị, dụng cụ:
- Phải có phòng vệ sinh, tủ đựng quần
áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
- Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện.
- Phải có bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
- Khuyến khích trang bị các dụng cụ bổ
trợ phục vụ người tập như: máy chạy bộ, tạ, bục, gậy.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp
về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao
quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn
tập luyện không quá 30 người trong một giờ học.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 12: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt dù lượn và diều bay động cơ
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ
sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
Bản tóm tắt tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Về cơ sở vật chất:
- Khu vực xuất phát, khu vực đỗ,
không gian bay của dù lượn và diều bay có động cơ là vùng đất, mặt nước, vùng
trời (sau đây gọi chung là khu vực hoạt động bay) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Khu vực hoạt động bay của dù lượn
và diều bay có động cơ phải có giấy phép của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu cấp.
- Bảng chỉ dẫn được đặt trong khu vực
xuất phát và khu vực đỗ phải ở những vị trí thích hợp, dễ
nhận biết.
- Bảng chỉ dẫn đối với người tham gia
hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ phải thể hiện các nội dung: đảm
bảo an toàn; không được uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích; không được
điều khiển các phương tiện bay ra khỏi vùng hoạt động bay cho phép.
- Bảng chỉ dẫn đối với người không
tham gia hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ khi vào khu vực xuất
phát và khu vực đỗ phải thực hiện các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, tôn trọng và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, môi trường, thực hiện quy định
khu vực bay; không có các hành động cản trở hay gây khó khăn đối với hoạt động
dù lượn và diều bay có động cơ.
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù
lượn và diều bay có động cơ phải ghi rõ số điện thoại của người có trách nhiệm
quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần thiết trên bảng chỉ dẫn.
* Về dụng cụ, trang thiết bị:
a. Trang thiết bị tập luyện, thi đấu
dù lượn không có động cơ
- Cơ sở thể thao tổ chức tập luyện và
thi đấu dù lượn không có động cơ phải được trang bị các thiết bị an toàn cần
thiết: dù chính, đai ngồi, dù dự phòng, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu, bộ
đàm, mũ bảo hiểm.
- Hình thức dù lượn không có động cơ
phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
b. Trang thiết bị tập luyện, thi đấu
dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ
- Cơ sở thể thao tập luyện và thi đấu
dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có mũ bảo hiểm, hệ thống dây an
toàn, dù dự phòng và thiết bị liên lạc.
- Cơ sở thể thao tập luyện và thi đấu
dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải được kiểm tra về chất lượng và
an toàn kỹ thuật.
- Hình thức dù
lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập
quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù
lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có hệ thống phòng cháy, chữa cháy,
có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu.
* Về cán bộ, nhân viên chuyên môn
Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
a. Đối với tập luyện, thi đấu dù lượn
không có động cơ:
+ Huấn luyện viên, hướng dẫn viên phải
có trình độ chuyên môn được Tổng cục Thể dục thể thao hoặc
tổ chức xã hội nghề nghiệp về dù lượn cấp quốc gia công nhận;
+ Huấn luyện viên, hướng dẫn viên phải
có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ quan y tế cấp huyện trở lên
chứng nhận trước khi bay tối đa không quá 12 tháng.
b. Đối với tập luyện, thi đấu dù lượn
có động cơ và diều bay có động cơ:
+ Huấn luyện viên huấn luyện vận động
viên dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có trình
độ chuyên môn được đào tạo và cấp chứng chỉ của Quân chủng Phòng không - Không
quân, Bộ Quốc phòng hoặc cơ sở đào tạo của Hiệp hội dù lượn, diều bay trong nước
và quốc tế được Tổng cục Thể dục thể thao công nhận;
+ Huấn luyện viên, vận động viên phải
có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ quan y tế cấp huyện trở lên
chứng nhận trước khi tham gia hoạt động bay và phải kiểm tra định kỳ tối thiểu 12 tháng/1 lần;
+ Vận động viên dù lượn có động cơ và
diều bay có động cơ phải được hướng dẫn tập luyện theo các giáo trình và chương trình huấn luyện của các cơ sở đào tạo
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày
05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay động cơ;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 13: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quyền anh
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể
thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham
gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
Bản tóm tắt tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
Địa điểm tập luyện quyền anh phải bảo
đảm các điều kiện sau:
- Địa điểm tập quyền anh phải có diện
tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 2m2/người.
- Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt.
- Đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng.
- Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh.
- Có cơ số thuốc thông thường và các
dụng cụ sơ cứu ban đầu.
- Có khu vực vệ sinh, để xe.
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
- Có bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi luyện tập.
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.
b) Về trang thiết bị, dụng cụ:
Nơi tổ chức tập luyện quyền anh phải
có các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
- Găng tập luyện: 01 đôi/ 01 người.
- Mũ bảo vệ: 01 chiếc/ 01 người.
- Bao đấm (bao cát), gối đấm.
- Người tập phải trang bị bịt răng, bảo
vệ bộ hạ (kuki), băng đa, dây nhảy, giày tập luyện.
- Hướng dẫn viên tập luyện phải có dụng
cụ đỡ đòn (lăm pơ).
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp
về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận
chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng
cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng
chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể
dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 20/2011/TT-BVHTTDL ngày
09 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
Thủ tục 14: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính
các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ
sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh (Mẫu số 06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Về cơ sở vật chất
Địa điểm hoạt động Taekwondo phải đảm
bảo các điều kiện sau:
- Sàn phải có diện tích 60m2 trở lên;
mật độ tập luyện tối thiểu 3m2 trên người.
- Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn
trượt.
- Có đủ ánh sáng, thông thoáng.
- Âm thanh, tiếng ồn đảm bảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia.
- Có cơ số thuốc thông thường và dụng
cụ sơ cứu ban đầu, khu vực vệ sinh, để xe.
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
- Có bảng quy định 4 điều tâm niệm của
võ sinh Taekwondo; bảng nội quy, quy định giờ tập luyện và các quy định bảo đảm
an toàn khi tập luyện.
- Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định
* Về trang thiết bị, dụng cụ:
a. Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ chức
đào tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam, Tổng cục Thể dục thể thao tổ chức phải đáp ứng các
trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
TT
|
Trang
bị, dụng cụ
|
Định
mức
|
1
|
Võ phục Taekwondo
|
1 bộ/ người tập
|
2
|
Thảm tập luyện 10m x 10m
|
1 bộ/ người tập
|
3
|
Giáp tập luyện
|
1 chiếc/ người tập
|
4
|
Đích đá các loại
|
1 chiếc/ người tập
|
5
|
Bao cát
|
1 chiếc/ người tập
|
6
|
Dây thun, dây nhảy
|
1 chiếc/ người tập
|
7
|
Bảo hộ tay, chân, gối
|
1 bộ/ người tập
|
8
|
Bảo hộ hạ bộ nam (nữ)
|
1 chiếc/ người tập
|
9
|
Mũ bảo hộ
|
1 chiếc/ 2 người tập
|
10
|
Bịt răng
|
1 chiếc/ người tập
|
11
|
Gương soi lớn
|
1 chiếc/ điểm tập
|
b. Cơ sở luyện tập Taekwondo nhằm nâng
cao sức khỏe cho người tập và không tham gia thi đấu đỉnh cao cần đáp ứng trang
thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
TT
|
Trang
thiết bị, dụng cụ
|
Định
mức
|
1
|
Võ phục Taekwondo
|
1 bộ/ người tập
|
2
|
Đích đá các loại
|
1 chiếc/ 4 người tập
|
* Về cán bộ, nhân viên chuyên môn
a. Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ chức
đào tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam, Tổng
cục Thể dục thể thao tổ chức phải đáp ứng các trang thiết
bị, dụng cụ tập luyện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục
thể thao chuyên ngành Taekwondo.
- Có chứng nhận chuyên môn huấn luyện
viên quốc gia do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp hoặc bằng huấn luyện viên quốc
tế do Viện Hàn lâm Kukkiwon cấp.
b. Hướng dẫn viên có trình độ chuyên
môn Taekwondo bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại điểm 1, Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban TDTT
hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao và có đai đen từ 3 đẳng trở lên do
Liên đoàn Taewondo Việt Nam cấp.
c. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn
tập luyện không quá 30 võ sinh trong mội buổi tập.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày
27 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 15: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể
thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham
gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đứng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh (Mẫu số 06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị,
dụng cụ tập luyện
- Có trường bắn phù hợp theo tiêu chuẩn
quy định cho điều kiện chuyên môn chung của trường bắn và các tiêu chuẩn thêm
riêng cho trường bắn ngoài trời cự ly 50 và cự ly 25m, trường
bắn trong nhà 10m dành cho súng trường hơi và súng ngắn
hơi, trường bắn trong nhà 10m bia di
động, trường bắn đĩa bay, trường bắn đạn nhựa theo quy định
cụ thể của Thông tư số 06/2014/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của
cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao.
- Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá
giới hạn cho phép về tiếng ồn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ hoặc tường
bao quanh trường bắn và cửa ra vào của cơ sở thể thao.
- Súng thể thao phải được đăng ký và
cấp giấy phép sử dụng theo quy định của pháp luật.
- Có đồng hồ treo ở hai đầu tuyến bắn.
- Có phòng y tế, có cơ số thuốc và dụng
cụ đảm bảo hoạt động sơ cứu ban đầu.
- Có kho cất giữ súng thể thao đảm bảo
tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
- Có khu vực kiểm tra trang thiết bị
tập luyện và thi đấu.
- Có khu vực thay đồ, gửi quần áo,
nhà vệ sinh và khu vực để xe.
- Có sổ theo dõi quá trình sử dụng
súng, đạn thể thao;
- Có sổ theo dõi người tham gia tập
luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú, thời gian tập luyện,
chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu súng thể thao đang sử dụng.
- Có bảng nội quy, bao gồm những nội
dung chủ yếu sau:
+ Đối tượng được tham gia tập luyện;
+ Quy định giờ tập luyện;
+ Các quy định bảo đảm an toàn khi tập
luyện, thi đấu.
- Có bảng hướng dẫn cách sử dụng súng
thể thao; bảng trích dẫn quy định của pháp luật về trách
nhiệm của vận động viên, huấn luyện viên và các cá nhân có liên quan trong việc
sử dụng và bảo quản súng thể thao.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật.
- Đảm bảo cho người tham gia tập luyện
và thi đấu phải có quần áo, giầy, găng tay chuyên dụng theo tiêu chuẩn của Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam.
b) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.
- Người đứng đầu cơ sở thể thao hoạt
động Bắn súng thể thao phải có trình độ trung cấp thể dục thể thao trở lên hoặc
có chứng nhận chuyên môn về bắn súng thể thao do Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc
Liên đoàn Bắn súng Việt Nam cấp, có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
+ Người chưa thành niên; người bị hạn
chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người nghiện ma túy;
+ Người bị khởi tố hình sự mà các cơ
quan tố tụng đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử;
+ Người đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề đối với ngành, nghề kinh doanh
có điều kiện về an ninh, trật tự, cấm cư trú; người đang chấp hành hình phạt
tù; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc biện
pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; người đang chấp hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính về hành vi xâm phạm tài sản của tổ chức trong nước hoặc nước
ngoài; tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân, của người nước ngoài; vi phạm trật tự, an toàn xã hội
02 lần trở lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
mà không bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều
94 Luật xử lý vi phạm hành chính;
+ Người có tiền án mà chưa được xóa
án tích về các tội xâm phạm an ninh quốc gia, tội đặc biệt nghiêm
trọng; người có tiền án mà chưa được xóa án tích về các tội
xâm phạm tính mạng, sức khỏe của con người và các tội khác có liên quan trực tiếp
tới ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; người đã bị áp dụng
các biện pháp xử lý hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật
tự, an toàn xã hội nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị xử lý vi phạm
hành chính.
- Có huấn luyện viên hoặc người hướng
dẫn hoạt động chuyên môn bắn súng bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên
thể thao hoặc vận động viên môn Bắn súng có đẳng cấp từ cấp I trở lên;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục
thể thao môn Bắn súng từ bậc trung cấp trở lên;
+ Có chứng nhận chuyên môn về bắn
súng thể thao do Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam cấp.
Mỗi huấn luyện viên, hướng dẫn viên
chuyên môn hướng dẫn tập luyện không nhiều hơn 10 người/đợt.
- Có nhân viên bảo vệ kho, nơi cất giữ
súng đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số
06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 18 tháng 10 năm 2013 quy định trang bị, quản lý,
sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao. Cụ thể như sau:
+ Là công dân Việt Nam, có phẩm chất
đạo đức tốt;
+ Có đủ sức khỏe phù hợp với công việc
được giao, được cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên chứng nhận;
+ Có chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ về
quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy;
+ Nắm vững nội quy, chế độ quản lý, bảo
quản kho, nơi cất giữ vũ khí thể thao.
Tổng cục Thể dục thể thao chủ trì, phối hợp với Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an
toàn xã hội tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ; chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy
và chữa cháy cho người được giao bảo quản kho, nơi cất giữ vũ khí thể thao.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH ngày 30
tháng 6 năm 2011;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày
05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 06/2014/TT-BVHTTDL ngày
04/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng
thể thao;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 16: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh (Mẫu số 06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị,
dụng cụ tập luyện:
- Có sàn tập diện tích từ 60m2
trở lên; mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
- Mật độ tập luyện từ 3m2
trở lên trên 01 người tập;
- Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là
200 lux;
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa
sổ và cửa ra vào của điểm tập;
- Có đủ cơ số thuốc và các dụng cụ sơ
cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh, để
xe;
- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu đơn xin
học của từng người.
b) Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện,
thi đấu phải bảo đảm không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập. Mỗi võ sinh tập luyện
phải có:
- Võ phục chuyên môn Karatedo;
- Găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ;
- Bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu
xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ;
- Lămpơ.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
môn Karatedo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn
Karatedo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên
Karatedo hoặc vận động viên Karatedo có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
+ Có bằng cấp chuyên ngành thể dục thể
thao từ bậc trung cấp trở lên;
+ Có Giấy chứng nhận chuyên môn
Karatedo từ đai đen 2 đẳng trở lên do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn
Karatedo Việt Nam cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn
tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 09/2013/TT-BVHTTDL ngày
26/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Karatedo;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 17: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Lân Sư Rồng
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh (Mẫu số 06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Về cơ sở vật chất:
Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm
bảo các điều kiện sau:
a) Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có
thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200 m2 trở lên;
b) Mặt sân phải bằng phẳng, không
trơn trượt;
c) Đối với địa điểm tập luyện trong
nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trường hợp có sử dụng
mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7 m, hệ thống
chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 lux trở lên;
d) Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá
120dBA;
đ) Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các
dụng cụ sơ cứu ban đầu;
e) Có khu vực vệ sinh, để xe;
g) Có bảng nội quy quy định thời gian
tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
h) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh
môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
* Về dụng cụ, trang thiết bị.
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân
Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:
a) Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục,
đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc
theo truyền thống của từng địa phương;
b) Các loại trống,
chiêng, thanh la, nạ bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an
toàn, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
c) Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để
tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng
theo quy định của pháp luật.
* Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân
Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều
kiện sau:
a) Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên
am hiểu Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu
diễn, thi đấu Lân Sư Rồng;
b) Có giấy chứng nhận đã qua các lớp
tập huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các
Liên đoàn, Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày
29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức
hoạt động Lân Sư Rồng;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số
biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 18: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau). Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Về cơ sở vật chất và trang thiết bị:
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải
bảo đảm các điều kiện sau:
a) Có thảm diện tích từ 64m2
trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn
thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm.
b) Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng
bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo.
c) Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01
người.
d) Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là
200 lux.
e) Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa
sổ và cửa ra vào của điểm tập.
g) Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu
ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.
h) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của
từng người.
i) Có bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
k) Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và
ảnh minh họa.
l) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
m) Võ sinh tập luyện phải có võ phục
chuyên môn Judo.
* Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
a) Trình độ nhân viên chuyên môn.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên
thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục
thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do
Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo
chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
- Có đai đen từ 1 đẳng trở lên do
Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao,
vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn
quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hóa- xã hội, đoàn thanh
niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao...được
xét làm cộng tác viên.
b) Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn
tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 19: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số
65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận
vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh (Mẫu số 06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Về sân bãi, thiết bị, dụng cụ.
a) Diện tích sân tập luyện đảm bảo mật
độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích thước
tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng vật
liệu bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật
thi đấu bóng đá.
Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải
đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối
thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m.
b) Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng
một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm.
c) Trên sân có đầy đủ các đường kẻ
biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt.
d) Khung cầu môn đảm bảo kích thước
theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt,
gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp.
e) Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình
công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh sân.
g) Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm
bảo ánh sáng tối thiểu 150 lux.
h) Sân phải có nội quy hoạt động với
các nội dung cơ bản sau:
- Sử dụng trang phục thể thao khi tập
luyện, thi đấu;
- Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban
quản lý sân;
- Giao tiếp văn minh, lịch sự, không
được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết;
- Không uống rượu, bia, hút thuốc
trong sân;
- Không được mang các vật cứng, sắc,
nhọn có thể gây thương tích vào sân;
- Không tụ tập tổ chức đánh bạc và
các tệ nạn xã hội khác;
- Thời gian hoạt động.
i) Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng
sơ cứu ban đầu.
k) Có khu vực vệ sinh, thay trang phục
và để xe.
l) Đảm bảo vệ sinh môi trường, an
ninh trật tự và phòng chống cháy nổ theo quy định.
m) Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo
sử dụng trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật.
(2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên
thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục
thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do
Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo
chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao,
vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm
này thì những người làm công tác văn hóa- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt
nhân phong trào thể dục thể thao...được xét làm cộng tác
viên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày
10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 20: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số
65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận
vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đứng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Về cơ sở vật chất và trang thiết
bị, dụng cụ luyện tập.
1. Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm
bảo các điều kiện sau:
a) Khu vực đặt bàn phải có mái che,
kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn
viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m;
c) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các
điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho
mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
d) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp
cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
đ) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
e) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
a) Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định
của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy
đồng đều khoảng 23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt
bàn;
b) Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép
trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh
bên của lưới phải sát với cọc lưới;
c) Có tấm chắn
bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản
quang và lẫn với màu của quả bóng;
d) Có bàn để bảng lật số.
(2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể
thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục
thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do
Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo
chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao,
vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm
này thì những người làm công tác văn hóa- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt
nhân phong trào thể dục thể thao...được xét làm cộng tác
viên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày
10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 21: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số
65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau).
Thời gian tiếp nhận tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Về cơ sở vật chất và trang thiết
bị, dụng cụ luyện tập.
1. Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm
bảo các điều kiện sau:
a) Sân cầu lông phải được bố trí
trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp
hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường
chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân
với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, lóa;
c) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt
sân đến trần nhà là 8m;
d) Khoảng cách giữa các sân, khoảng
cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m;
đ) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp
cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
e) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
g) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện.
a) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc
chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh
lưới được nẹp màu trắng;
b) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng
khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong
sân;
c) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng
cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau
sàn.
(2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên
thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục
thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do
Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên
môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao,
vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm
này thì những người làm công tác văn hóa- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt
nhân phong trào thể dục thể thao...được xét làm cộng tác
viên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày
10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 22: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin
1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết
quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc cấp hoặc không cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số
65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp nhận
vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04);
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh (Mẫu số
06):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Về cơ sở vật chất.
Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo
các điều kiện sau:
a) Sân tập luyện Patin có diện tích từ
300 m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người.
b) Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc
trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng
phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng ngại
vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với
bề mặt được xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây
nguy hiểm cho người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc
trượt và mô hình chướng ngại vật tối thiểu 2m.
c) Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia.
d) Có cơ số thuốc thông thường, dụng
cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất.
đ) Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để
xe.
e) Có bảng nội quy quy định thời gian
tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu,
bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.
g) Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật.
(2) Về trang thiết bị luyện tập.
a) Phải bố trí trang thiết bị cho người
tập, bao gồm:
- Tấm lót khuỷu tay, tấm lót đầu gối;
- Mũ đội đầu;
- Giày trượt.
b) Giày trượt sử dụng đảm bảo các
thông số sau:
- Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm
chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi
mang vào và cài đầy đủ các khóa;
- Bánh xe là loại cao su mềm, có độ
đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa,
không sử dụng loại một trục;
- Khung đỡ và lắp bánh của giày
(Frames):
+ Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu) có
độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo
đảm an toàn;
+ Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng
nhất trên 2 mm, bảo đảm an toàn.
c) Số lượng trang thiết bị quy định tại
khoản 1 Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa
(tính theo diện tích sân).
(3) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo
đảm các điều kiện sau:
- Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn
Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc
gia tổ chức.
- Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế
cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
- Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng
dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể
dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL ngày
24 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Thủ tục 23: Đăng cai tổ chức giải
thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin phép
đăng cai đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định tổ chức Giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Nếu không cho phép phải nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau). Thời gian tiếp
nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu
hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong
đó nêu rõ mục đích tổ chức, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật (Mẫu số 03);
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Danh sách ban tổ chức giải thể
thao;
(4) Chương trình
thi đấu và các hoạt động khác của giải thể thao;
(5) Tên giải thi đấu; huy chương, huy
hiệu, cờ hiệu, biểu tượng của giải.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn xin đăng cai tổ chức, trong đó
nêu rõ mục đích tổ chức, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
(Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL).
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
MẪU
ĐƠN, MẪU TỜ KHAI
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
cai tổ chức giải thi đấu vô địch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
môn…………………..năm 20……
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố….../Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố...(đối với trường hợp Sở được ủy quyền)
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………...........................
3. Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố.../Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố... xem
xét, cho phép đăng cai tổ chức giải vô địch môn………….tỉnh,
thành phố cụ thể như sau:
- Mục đích tổ chức:
…………………………………………………………………….............
- Nguồn tài chính, cơ sở vật chất,
trang thiết bị: ……………………………………………..
- Nội dung giải (tên, quy mô, số lượng,
nội dung thi đấu): ……………………………………………..
- Thời gian tổ chức giải: từ ngày .....
tháng ..... năm ..... đến
ngày ..... tháng ..... năm .....
- Địa điểm:
……………………………………………………………………….......................
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về tổ
chức giải theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị./.
|
……………, ngày …..
tháng ….. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
Ký, đóng dấu, họ tên, chức vụ
(nếu là tổ chức); ký, ghi rõ họ tên (nếu là cá
nhân)
|
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với câu lạc
bộ thể thao chuyên nghiệp/doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động thể thao……......(tên
môn thể thao)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố.. ./Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố... (đối với trường hợp
Sở được ủy quyền)
1. Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng
nhận (viết bằng chữ in hoa): ………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có):
…………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………
Fax: ……………………………………
Website: ………………………………………………… Email: …………………………………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………
Giới tính: ………………………………… Chức danh: …………………………………………
Sinh ngày: ……../……../……….. Dân tộc: …………………….. Quốc
tịch: …………………
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)
số: ………………………………………………
Ngày cấp: ………/………/………. Nơi cấp: ……………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………............................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại
diện (nếu có): ………………………………………
5. Địa chỉ nơi kinh doanh hoạt động
thể thao đề nghị cấp phép: ……………………………
………………………………………………………………......................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ..............do: ……………cấp ngày ..... tháng ….. năm ….., đăng ký
thay đổi lần thứ ….. ngày ….. tháng
..... năm …..
7. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp giấy giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp……………………..để kinh doanh hoạt động thể thao ……………………………………..(tên hoạt động thể thao/môn thể
thao).
8. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
……………, ngày …..
tháng ….. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ
|
Mẫu
số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao môn: ………..
Kính gửi:
.... (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận)
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng
nhận (viết bằng chữ in hoa): ………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: …………………………………………
Website: ………………………………………….. Email: ………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh của …………………………..(tên tổ chức đề
nghị cấp giấy chứng nhận) như sau:
1. Đội ngũ cán bộ, nhân viên:
- Số lượng:
- Trình độ chuyên môn của từng cán bộ,
nhân viên (Danh sách trích ngang kèm theo)
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Mô tả về cơ sở vật chất: ………………………………………………………………………
- Thống kê trang thiết bị, dụng cụ phục
vụ hoạt động thể thao tại cơ sở (Bản kê khai kèm theo)
………………………………………………………………………………………………………
3. Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh: ………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Đảm bảo duy trì và nâng cấp các điều
kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ
|