|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 728/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 7 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
170/2025/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ
DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội
vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Công chức - Viên chức và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được quy định tại Nghị định
số 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính
đã được công bố tại Quyết định số 785/QĐ-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 02 năm 2023 về kiểm định chất lượng đầu vào công chức và Quyết định
số 1097/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố
thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu
vào công (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức, Thủ trưởng các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- TTCNTT, Bộ Nội vụ (Cổng thông tin điện tử);
- Lưu: VT, VP (P.VTLT&KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 170/2025/NĐ-CP
NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN
LÝ CÔNG CHỨC
(Kèm theo Quyết định số 728/QĐ-BNV ngày 09 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) quy định tại Nghị định số 170/2025/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức
|
TT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
Công chức
|
1. Cơ quan quản lý công chức,
bao gồm:
a) Văn phòng Trung ương Đảng,
Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương, các Ban Đảng Trung ương, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
b) Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương;
c) Cơ quan của Quốc hội, Văn
phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán Nhà nước;
d) Tòa án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
đ) Bộ, cơ quan ngang Bộ;
e) Tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (trong
trường hợp được giao thẩm quyền quản lý công chức);
g) Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cơ quan sử dụng công chức
được giao biên chế, kinh phí hoạt động, có con dấu và tài khoản riêng, được
phân cấp thẩm quyền hoặc ủy quyền tuyển dụng công chức.
|
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Công chức
|
1. Cơ quan quản lý công chức,
bao gồm:
a) Văn phòng Trung ương Đảng,
Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương, các Ban Đảng Trung ương, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
b) Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương;
c) Cơ quan của Quốc hội, Văn
phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán Nhà nước;
d) Tòa án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
đ) Bộ, cơ quan ngang Bộ;
e) Tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (trong
trường hợp được giao thẩm quyền quản lý công chức);
g) Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cơ quan sử dụng công chức
được giao biên chế, kinh phí hoạt động, có con dấu và tài khoản riêng, được
phân cấp thẩm quyền hoặc ủy quyền tuyển dụng công chức.
|
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
Công chức
|
1. Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức.
2. Người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
TT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
1
|
1.012933
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
|
Công chức
|
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội;
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương.
|
|
2
|
1.012934
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
|
Công chức
|
- Tòa án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội, Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội;
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương.
|
|
3
|
1.012935
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm
công chức
|
Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
|
Công chức
|
Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức
|
|
4
|
1.012274
|
Thủ tục kiểm định chất lượng
đầu vào công chức
|
Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
|
Công chức
|
Bộ Nội vụ
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 170/2025/NĐ-CP
I. THỦ TỤC
THI TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Người đăng ký
dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
b) Bước 2: Kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển
- Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm
nhất là 30 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người
trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
hoàn thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển để kiểm
tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển, thông báo trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện,
tiêu chuẩn dự thi hoặc dự xét và thông tin liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng.
Nội dung thông báo phải ghi rõ:
thông tin thí sinh dự tuyển; vị trí việc làm đăng ký dự tuyển, thứ tự ưu tiên lựa
chọn trong Phiếu đăng ký dự tuyển (đối với trường hợp đăng ký dự tuyển vào vị
trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác
nhau); thời gian thi vòng 1, thời gian thi vòng 2 (dự kiến) đối với thi vào vị
trí việc làm xếp ngạch chuyên viên và tương đương; thời gian thi nghiệp vụ
chuyên ngành (đối với vị trí việc làm xếp ngạch nhân viên, ngạch chuyên viên
chính và tương đương, ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, ngạch chuyên
gia cao cấp), thời gian tổ chức vấn đáp (đối với xét tuyển); hình thức, địa điểm
thi và các thông tin khác có liên quan.
- Gửi thông báo triệu tập tới
người đăng ký dự tuyển.
Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn thì phải thông báo và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức thi
tuyển công chức
(1) Thi tuyển công chức vào
vị trí việc làm xếp ngạch nhân viên: Thi nghiệp vụ chuyên ngành
- Thời gian tổ chức thi: Chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
thi phải tiến hành tổ chức thi; trường hợp quyết định kéo dài thời gian theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP
thì thời gian tổ chức thi chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển.
- Hình thức thi: Vấn đáp hoặc
thực hành.
- Nội dung thi:
Đối với thi vấn đáp: Đánh giá
năng lực tư duy, năng lực ứng dụng kiến thức vào thực tiễn; năng lực triển khai
các nhiệm vụ, công việc của vị trí việc làm dự tuyển; hiểu biết của thí sinh về
vị trí việc làm dự tuyển.
Đối với thi thực hành: Thực hiện
công việc cụ thể theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thang điểm bài thi (vấn đáp hoặc
thực hành): 100 điểm.
- Thời gian thi 30 phút.
- Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, thời gian thi nghiệp vụ
chuyên ngành so với quy định tại Điều 9 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP thì phải xác định cụ thể trong
Kế hoạch tuyển dụng, công khai trong nội dung Thông báo tuyển dụng.
(2) Thi tuyển công chức vào
vị trí việc làm xếp ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương
Thực hiện theo 2 vòng thi như
sau:
- Vòng 1: Môn thi điều kiện kiểm
tra kiến thức, năng lực chung
+ Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính.
+ Nội dung thi: 60 câu hỏi đánh
giá năng lực tư duy, năng lực ứng dụng kiến thức vào thực tiễn; hiểu biết
chung, cơ bản của thí sinh về hệ thống chính trị; quản lý hành chính nhà nước;
quyền, nghĩa vụ của công chức, đạo đức công vụ; kiến thức về xã hội, văn hóa, lịch
sử.
+ Thời gian thi: 60 phút.
Người dự tuyển trả lời đúng từ
50% số câu hỏi trở lên thì được tham dự vòng 2.
Kết quả thi được thông báo tới
thí sinh ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài. Không thực hiện việc phúc khảo
đối với kết quả thi vòng 1.
Hội đồng tuyển dụng thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng danh sách thí sinh tham dự vòng 2, thời gian, địa điểm,
hình thức thi vòng 2 và thông báo tới thí sinh. Thí sinh có kết quả đạt tại
vòng 1 đương nhiên được tham dự vòng 2 mà không cần giấy triệu tập.
- Vòng 2: Thi nghiệp vụ chuyên
ngành
+ Thời gian tổ chức thi vòng 2:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1.
++ Trường hợp môn nghiệp vụ
chuyên ngành lựa chọn thi viết
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày
kết thúc thi viết phải hoàn thành việc chấm thi và công bố kết quả thi trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức, đồng thời thông báo việc nhận đơn phúc khảo. Trường hợp số
lượng thí sinh tham dự vòng 2 từ 1000 thí sinh trở lên thì Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng có thể quyết định kéo dài thời gian chấm thi nhưng không quá 30
ngày. Thời hạn nhận đơn phúc khảo là 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả
thi.
Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo. Trường hợp số lượng đơn phúc khảo nhiều thì Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng quyết định kéo dài thời gian hoàn thành việc chấm phúc khảo nhưng
không quá 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
Trường hợp thi viết bằng hình
thức thi trên máy vi tính thì kết quả thi được thông báo tới thí sinh ngay sau
khi kết thúc bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả bài thi viết
trên máy vi tính.
++ Trường hợp môn nghiệp vụ
chuyên ngành lựa chọn kết hợp viết và phỏng vấn
Việc tổ chức thi viết thực hiện
theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 16 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP.
Hội đồng tuyển dụng quyết định
việc tổ chức thi phỏng vấn ngay sau bài thi viết (khi chưa có kết quả thi viết)
hoặc tổ chức thi phỏng vấn đối với thí sinh có kết quả đạt bài thi viết sau khi
có kết quả thi viết (kể cả phúc khảo, nếu có). Không thực hiện việc phúc khảo đối
với kết quả thi phỏng vấn.
Trường hợp thi viết bằng hình
thức thi trên máy vi tính, Hội đồng tuyển dụng quyết định tổ chức thi phỏng vấn
đối với người có kết quả đạt bài thi trên máy vi tính chậm nhất là 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc tổ chức thi trên máy vi tính.
- Nội dung thi vòng 2 cụ thể
như sau:
+ Hình thức thi: Viết hoặc kết
hợp viết và phỏng vấn.
+ Nội dung thi:
Đối với bài thi viết: Nội dung
thi kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi
công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Thời
gian thi 180 phút (không kể thời gian chép đề). Căn cứ vào đặc thù của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng có thể tổ chức thi viết bằng
hình thức thi trên máy vi tính, đồng thời quyết định số lượng câu hỏi phù hợp,
bảo đảm số lượng tối thiểu 60 câu, tối đa 120 câu (theo hình thức câu hỏi trắc
nghiệm). Thời gian thi tương ứng với tổng số câu hỏi, bảo đảm tối thiểu là 90
phút, tối đa là 180 phút.
Đối với bài thi phỏng vấn: Nội
dung thi phỏng vấn tập trung đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán
tình huống, học hỏi, phát triển, diễn đạt, thái độ, tính cách và các năng lực
khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi tối đa 30 phút.
+ Thang điểm bài thi viết: 100
điểm; bài thi phỏng vấn: 100 điểm.
Trường hợp thi viết bằng hình
thức thi trên máy vi tính thì Hội đồng tuyển dụng (Ban đề thi) xây dựng các
nhóm câu hỏi có mức độ phức tạp khác nhau và quyết định mức điểm tương ứng với
từng câu hỏi.
Trường hợp lựa chọn hình thức
thi kết hợp viết và phỏng vấn thì tổng điểm bài thi viết và bài thi phỏng vấn
được quy đổi về thang điểm 100 theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là 70%, của bài
thi phỏng vấn là 30% (được làm tròn đến 02 chữ số thập phân).
- Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, thời gian thi nghiệp vụ
chuyên ngành so với quy định tại Điều 9 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP hoặc có yêu cầu đặc thù về ngoại
ngữ thì phải xác định cụ thể trong Kế hoạch tuyển dụng, công khai trong nội
dung Thông báo tuyển dụng. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định ngoại ngữ
thi, nội dung, hình thức, thời gian, xác định điểm số đạt kết quả. Điểm thi ngoại
ngữ là điểm điều kiện và không tính vào điểm thi nghiệp vụ chuyên ngành. Việc tổ
chức thi ngoại ngữ phải hoàn thành trước khi tổ chức thi nghiệp vụ chuyên
ngành. Trường hợp đạt kết quả thi ngoại ngữ thì được dự thi nghiệp vụ chuyên
ngành.
(3) Thi tuyển vào vị trí việc
làm xếp ngạch chuyên viên chính và tương đương:
Thi nghiệp vụ chuyên ngành.
- Thời gian tổ chức thi: Chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
thi phải tiến hành tổ chức thi; trường hợp quyết định kéo dài thời gian theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP
thì thời gian tổ chức thi chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển.
- Hình thức thi: Viết hoặc kết
hợp viết và phỏng vấn.
- Nội dung thi:
Đối với bài thi viết: Nội dung
thi kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi
công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Thời
gian thi 180 phút (không kể thời gian chép đề). Căn cứ vào đặc thù của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng có thể tổ chức thi viết bằng
hình thức thi trên máy vi tính, đồng thời quyết định số lượng câu hỏi phù hợp,
bảo đảm số lượng tối thiểu 60 câu, tối đa 120 câu (theo hình thức câu hỏi trắc
nghiệm). Thời gian thi tương ứng với tổng số câu hỏi, bảo đảm tối thiểu là 90
phút, tối đa là 180 phút.
Đối với bài thi phỏng vấn: Nội
dung thi phỏng vấn tập trung đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán
tình huống, học hỏi, phát triển, diễn đạt, thái độ, tính cách và các năng lực
khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi tối đa 30 phút.
- Thang điểm bài thi viết: 100
điểm; bài thi phỏng vấn: 100 điểm.
Trường hợp thi viết bằng hình
thức thi trên máy vi tính thì Hội đồng tuyển dụng (Ban đề thi) xây dựng các
nhóm câu hỏi có mức độ phức tạp khác nhau và quyết định mức điểm tương ứng với
từng câu hỏi.
Trường hợp lựa chọn hình thức
thi kết hợp viết và phỏng vấn thì tổng điểm bài thi viết và bài thi phỏng vấn
được quy đổi về thang điểm 100 theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là 70%, của bài
thi phỏng vấn là 30% (được làm tròn đến 02 chữ số thập phân).
- Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, thời gian thi nghiệp vụ
chuyên ngành so với quy định tại Điều 9 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP thì phải xác định cụ thể trong
Kế hoạch tuyển dụng, công khai trong nội dung Thông báo tuyển dụng.
(4) Thi tuyển vào vị trí việc
làm xếp ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, chuyên gia cao cấp: Thi nghiệp
vụ chuyên ngành
- Thời gian tổ chức thi: Chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
thi phải tiến hành tổ chức thi; trường hợp quyết định kéo dài thời gian theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP
thì thời gian tổ chức thi chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển.
- Thi Đề án.
- Nội dung, hình thức thi Đề án
do cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định, bảo đảm phù hợp với yêu cầu của
vị trí việc làm và phải được xác định trong Kế hoạch tuyển dụng, công khai
trong nội dung Thông báo tuyển dụng.
- Thang điểm thi Đề án 100 điểm.
- Thời gian chuẩn bị và thi Đề
án đối với 01 thí sinh tối đa là 90 phút do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng quyết định căn cứ theo yêu cầu, đặc thù của vị trí việc làm tuyển dụng.
- Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, thời gian thi nghiệp vụ
chuyên ngành so với quy định tại Điều 9 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP thì phải xác định cụ thể trong
Kế hoạch tuyển dụng, công khai trong nội dung Thông báo tuyển dụng.
d) Bước 4. Phê duyệt và
thông báo kết quả tuyển dụng công chức
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên ngành (kể cả phúc
khảo, nếu có), Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng phê duyệt kết quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo tổng hợp kết quả.
- Chậm nhất là 02 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển
phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
đ) Bước 5. Hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng
- Chậm nhất là 20 ngày kể từ
ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng, người trúng tuyển phải
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Hồ sơ tuyển
dụng bao gồm:
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ
(không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng tại Thông báo tuyển dụng;
+ Bản sao chứng nhận đối tượng
ưu tiên (nếu có).
- Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển
có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo.
e) Bước 6. Quyết định
tuyển dụng và nhận việc
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại khoản 1
Điều 18 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định tuyển dụng, gửi thông
báo tới người trúng tuyển. Nội dung quyết định tuyển dụng bao gồm việc tuyển dụng,
bố trí vị trí việc làm và xếp ngạch tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng.
Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng có trách nhiệm yêu cầu cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của
người trúng tuyển.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ
trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng đồng ý gia hạn.
- Trường hợp người được tuyển dụng
không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác
định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
- Hết thời hạn quy định tại khoản
2 Điều 19 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP, cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và gửi thông báo tới những người dự tuyển
có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng
của người trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định tại khoản 2
Điều 18 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP hoặc
quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP này để hoàn thiện hồ sơ, ra
quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản 2 Điều 19 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2
Điều 10 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP.
2. Cách thức thực hiện
Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại
địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc trực tiếp, qua thư điện tử, qua
cổng thông tin điện tử hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp khác theo Thông
báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 170/2025/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Tối đa 190 ngày kể từ ngày hết
thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Nghị định số 170/2025/NĐ-CP).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a) Các cơ quan có thẩm quyền
theo quy định
- Cơ quan quản lý công chức,
bao gồm:
+ Văn phòng Trung ương Đảng, Cơ
quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương, các Ban Đảng Trung ương, Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
+ Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương;
+ Cơ quan của Quốc hội, Văn
phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán Nhà nước;
+ Tòa án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao;
+ Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (trong trường hợp
được giao thẩm quyền quản lý công chức);
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan sử dụng công chức được
giao biên chế, kinh phí hoạt động, có con dấu và tài khoản riêng, được phân cấp
thẩm quyền hoặc ủy quyền tuyển dụng công chức.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 170/2025/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh
mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định tuyển dụng công chức.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển
công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cán bộ, công chức 2025. Cơ quan sử dụng
công chức xác định các điều kiện theo yêu cầu của vị trí dự tuyển quy định tại
điểm e khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức,
nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của
pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo và báo cáo bằng văn bản để cơ
quan quản lý công chức xem xét, quyết định.
- Người có đủ các điều kiện sau
đây được đăng ký dự tuyển công chức:
+ Có 01 quốc tịch là quốc tịch
Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch;
+ Đang cư trú tại Việt Nam;
+ Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt; có lý lịch rõ ràng;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm
vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
- Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở
cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển
dụng công chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên
ngành.
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên ngành.
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên ngành.
- Cán bộ công đoàn trưởng thành
từ cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được
cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên ngành.
Trường hợp người dự thi tuyển
hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ
được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên
ngành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15 ngày 24
tháng 6 năm 2025 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
12. Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển
(01 mẫu)
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm
theo Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày .... tháng .... năm ......
|
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí việc làm dự tuyển1:
................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị dự
tuyển2: ..............................................
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
|
Họ và tên:
.....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................
Nam □ Nữ □
Dân tộc:
.....................................................Tôn giáo:
...................................................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước:
..................Ngày cấp: ......... Nơi cấp:
........................................
Số điện thoại di động để báo tin:
................................Email:
.....................................................
|
|
Quê quán:
.....................................................................................................................................
|
|
Nơi thường trú:
............................................................................................................................
|
|
Nơi ở hiện tại:
..............................................................................................................................
|
|
Tình trạng sức khỏe:
..........................; Chiều cao: ..........................; Cân nặng:
.................... kg
|
|
Trình độ văn hóa: .........................................................................................................................
|
|
Trình độ chuyên môn:
..................................................................................................................
|
II. VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THEO
YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3
|
Tên trường, cơ sở đào tạo
|
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC (nếu có)
|
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
|
1. Ngoại ngữ thi theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………..
|
|
2. Thuộc đối tượng ưu tiên4:
Có □ Không □
Đối tượng ưu tiên:
......................................................................................................................
Điểm ưu tiên:
...................................................... điểm
|
|
3. Xác nhận hình thức nhận
thông báo5:
Xác nhận hình thức nhận thông
báo theo Thông báo tuyển dụng □
|
V. THỨ TỰ ƯU TIÊN6
(Chỉ đăng ký đối với vị trí
việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau;
thứ tự ưu tiên tính từ trên xuống dưới)
|
1. Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị): ...........................................................
|
|
2. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
|
3. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
|
...
|
VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU
CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ
yêu cầu về điều kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng
ký dự tuyển công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và hoàn thiện đầy đủ hồ
sơ theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển.
|
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________
1 Ghi đúng tên vị
trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng.
2 Ghi đúng tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. Trường hợp đăng
ký dự tuyển vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng
công chức khác nhau thì ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thứ tự ưu tiên cao
nhất.
3 Văn bằng, chứng chỉ
phải bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp
Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng cho phép nộp
Giấy xác nhận (hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) thì phải nộp bản chính thức
khi hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
4 Đối tượng ưu tiên
quy định khi trúng tuyển phải xuất trình Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên theo
quy định.
5 Trường hợp thí
sinh không xác nhận hình thức nhận thông báo thì phải nêu rõ lý do, đồng thời đề
xuất 01 hình thức nhận thông báo và phải được sự đồng ý, xác nhận bằng văn bản
của Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
Các nội dung có liên quan đến kỳ
tuyển dụng phải được đăng tải, cập nhật kịp thời và thường xuyên trên Trang
Thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm bảo đảm các thông báo trong quá trình tuyển
dụng liên quan đến thí sinh phải được gửi tới thí sinh bằng hình thức đã xác định
trong Thông báo tuyển dụng.
Thí sinh có trách nhiệm thường
xuyên theo dõi các thông báo và phản hồi (nếu có yêu cầu). Hội đồng tuyển dụng
không chịu trách nhiệm về việc thí sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý
do gì nếu đã đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và đã gửi thông báo tới thí sinh theo
hình thức đã được xác định trong Thông báo tuyển dụng.
6 Thí sinh phải đăng
ký ít nhất 01 cơ quan, tổ chức, đơn vị và có thể đăng ký tối đa các nguyện vọng
theo số lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí việc
làm được tuyển dụng chung ghi trong Thông báo tuyển dụng. Trường hợp thí sinh
không lựa chọn cơ quan, tổ chức, đơn vị trong danh sách theo thứ tự ưu tiên thì
được hiểu là không đăng ký tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
II. THỦ TỤC
XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1. Người đăng ký
dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
b) Bước 2. Tổ chức xét
tuyển
Xét tuyển công chức được thực
hiện theo 02 vòng như sau:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự
tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Chậm nhất là 15 ngày hoặc chậm
nhất là 30 ngày đối với trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển từ 500 người
trở lên, kể từ ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
hoàn thành việc kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển để kiểm
tra điều kiện, tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển, thông báo trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử danh sách thí sinh đủ điều kiện,
tiêu chuẩn dự xét. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được
tham dự vòng 2. Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn
thì Hội đồng tuyển dụng phải thông báo và nêu rõ lý do.
- Vòng 2: Xét nghiệp vụ chuyên
ngành
+ Thời gian tổ chức xét tuyển
vòng 2 (Xét nghiệp vụ chuyên ngành): Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày thông báo
triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự vấn đáp quy định tại khoản 2 Điều
11 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP.
+ Hình thức: Vấn đáp.
+ Nội dung: Kiểm tra về kiến thức,
kỹ năng thực thi công vụ; đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán
tình huống, học hỏi, phát triển, diễn đạt, thái độ, tính cách và các năng lực
khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
+ Thời gian: 30 phút (thí sinh
dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi vấn đáp);
+ Thang điểm: 100 điểm.
Không thực hiện việc phúc khảo
đối với kết quả vấn đáp.
c) Bước 3. Phê duyệt và
thông báo kết quả tuyển dụng công chức
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành việc xét nghiệp vụ chuyên ngành, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phê duyệt kết quả chậm nhất
là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả.
- Chậm nhất là 02 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển
phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
d) Bước 4. Hoàn thiện hồ
sơ tuyển dụng
- Chậm nhất là 20 ngày kể từ
ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng, người trúng tuyển phải
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Hồ sơ tuyển
dụng bao gồm:
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ
(không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng tại Thông báo tuyển dụng;
+ Bản sao chứng nhận đối tượng
ưu tiên (nếu có).
- Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển
có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo.
đ) Bước 5. Quyết định
tuyển dụng và nhận việc
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại khoản 1
Điều 18 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng ra quyết định tuyển dụng, gửi thông
báo tới người trúng tuyển. Nội dung quyết định tuyển dụng bao gồm việc tuyển dụng,
bố trí vị trí việc làm và xếp ngạch tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng.
Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng có trách nhiệm yêu cầu cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của
người trúng tuyển.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ
trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng đồng ý gia hạn.
- Trường hợp người được tuyển dụng
không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác
định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
- Hết thời hạn quy định tại khoản
2 Điều 19 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP, cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và gửi thông báo tới những người dự tuyển
có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng
của người trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định tại khoản 2
Điều 18 Nghị định Nghị định số 170/2025/NĐ-CP
hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định
số 170/2025/NĐ-CP để hoàn thiện hồ sơ, ra
quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản 2 Điều 19 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP.
Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2
Điều 12 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP.
2. Cách thức thực hiện
Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại
địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc trực tiếp, qua thư điện tử, qua
cổng thông tin điện tử hoặc bằng phương thức điện tử phù hợp khác theo Thông
báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
3. Thành phần, số lượng
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 170/2025/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Tối đa 85 ngày kể từ ngày hết
thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a) Các cơ quan có thẩm quyền
theo quy định
- Cơ quan quản lý công chức,
bao gồm:
+ Văn phòng Trung ương Đảng, Cơ
quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương, các Ban Đảng Trung ương, Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
+ Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc
Trung ương;
+ Cơ quan của Quốc hội, Văn
phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán Nhà nước;
+ Tòa án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao;
+ Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (trong trường hợp
được giao thẩm quyền quản lý công chức);
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan sử dụng công chức được
giao biên chế, kinh phí hoạt động, có con dấu và tài khoản riêng, được phân cấp
thẩm quyền hoặc ủy quyền tuyển dụng công chức.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Như trên.
6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 170/2025/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh
mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định tuyển dụng công chức.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển
công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cán bộ, công chức 2025. Cơ quan sử dụng
công chức xác định các điều kiện theo yêu cầu của vị trí dự tuyển quy định tại
điểm e khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức,
nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của
pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo và báo cáo bằng văn bản để cơ
quan quản lý công chức xem xét, quyết định.
- Người có đủ các điều kiện sau
đây được đăng ký dự tuyển công chức:
+ Có 01 quốc tịch là quốc tịch
Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch;
+ Đang cư trú tại Việt Nam;
+ Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt; có lý lịch rõ ràng;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm
vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
- Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở
cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển
dụng công chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên
ngành.
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên ngành.
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên ngành.
- Cán bộ công đoàn trưởng thành
từ cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được
cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên ngành.
Trường hợp người dự thi tuyển
hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ
được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi hoặc xét nghiệp vụ chuyên
ngành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15 ngày 24
tháng 6 năm 2025 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
12. Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển
(01 mẫu)
MẪU
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm
theo Nghị định số 170/2025/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2025)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày .... tháng .... năm ......
|
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí việc làm dự tuyển1:
................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị dự
tuyển2: ..............................................
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
|
Họ và tên:
.....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................
Nam □ Nữ □
Dân tộc:
.....................................................Tôn giáo:
...................................................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước:
..................Ngày cấp: ......... Nơi cấp:
........................................
Số điện thoại di động để báo
tin: ................................Email:
.....................................................
|
|
Quê quán:
.....................................................................................................................................
|
|
Nơi thường trú:
............................................................................................................................
|
|
Nơi ở hiện tại:
..............................................................................................................................
|
|
Tình trạng sức khỏe:
..........................; Chiều cao: ..........................; Cân nặng:
.................... kg
|
|
Trình độ văn hóa:
.........................................................................................................................
|
|
Trình độ chuyên môn:
..................................................................................................................
|
II. VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THEO
YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3
|
Tên trường, cơ sở đào tạo
|
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC (nếu có)
|
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
|
1. Ngoại ngữ thi theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………..
|
|
2. Thuộc đối tượng ưu
tiên4: Có □ Không □
Đối tượng ưu tiên:
......................................................................................................................
Điểm ưu tiên:
...................................................... điểm
|
|
3. Xác nhận hình thức nhận
thông báo5:
Xác nhận hình thức nhận thông
báo theo Thông báo tuyển dụng □
|
V. THỨ TỰ ƯU TIÊN6
(Chỉ đăng ký đối với vị trí
việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau;
thứ tự ưu tiên tính từ trên xuống dưới)
|
4. Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
|
5. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
|
6. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị):
...........................................................
|
|
...
|
VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU
CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ
yêu cầu về điều kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng
ký dự tuyển công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và hoàn thiện đầy đủ hồ
sơ theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển.
|
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Ghi đúng tên vị
trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng.
2 Ghi đúng tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. Trường hợp
đăng ký dự tuyển vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng
công chức khác nhau thì ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thứ tự ưu tiên cao
nhất.
3 Văn bằng, chứng chỉ
phải bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp
Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng cho phép nộp
Giấy xác nhận (hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) thì phải nộp bản chính thức
khi hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
4 Đối tượng ưu tiên quy
định khi trúng tuyển phải xuất trình Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên theo quy
định.
5 Trường hợp thí
sinh không xác nhận hình thức nhận thông báo thì phải nêu rõ lý do, đồng thời đề
xuất 01 hình thức nhận thông báo và phải được sự đồng ý, xác nhận bằng văn bản
của Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
Các nội dung có liên quan đến kỳ
tuyển dụng phải được đăng tải, cập nhật kịp thời và thường xuyên trên Trang
Thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm bảo đảm các thông báo trong quá trình tuyển
dụng liên quan đến thí sinh phải được gửi tới thí sinh bằng hình thức đã xác định
trong Thông báo tuyển dụng.
Thí sinh có trách nhiệm thường
xuyên theo dõi các thông báo và phản hồi (nếu có yêu cầu). Hội đồng tuyển dụng
không chịu trách nhiệm về việc thí sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý
do gì nếu đã đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và đã gửi thông báo tới thí sinh theo
hình thức đã được xác định trong Thông báo tuyển dụng.
6 Thí sinh phải đăng
ký ít nhất 01 cơ quan, tổ chức, đơn vị và có thể đăng ký tối đa các nguyện vọng
theo số lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí việc
làm được tuyển dụng chung ghi trong Thông báo tuyển dụng. Trường hợp thí sinh
không lựa chọn cơ quan, tổ chức, đơn vị trong danh sách theo thứ tự ưu tiên thì
được hiểu là không đăng ký tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
III. THỦ TỤC
TIẾP NHẬN VÀO CÔNG CHỨC KHÔNG GIỮ
CHỨC
VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1. Người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
Không thành lập Hội đồng kiểm
tra, sát hạch khi tiếp nhận vào làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đối với: Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập; người hưởng lương
trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức cơ yếu mà không phải là công
chức; người đã từng là cán bộ, công chức sau đó được cấp có thẩm quyền điều động,
luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ
quan, tổ chức khác.
Khi tiếp nhận vào công chức để
bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý thì thực hiện theo quy trình
bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác.
b) Bước 2. Hội đồng kiểm
tra, sát hạch kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Bước 3. Hội đồng kiểm
tra, sát hạch tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận; nội dung sát hạch phải căn cứ
vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; hình thức sát hạch là vấn đáp. Hội đồng
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức về kết quả kiểm
tra, sát hạch.
d) Bước 4. Người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tiếp nhận theo thẩm quyền. Cụ thể:
- Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng quyết định tiếp nhận đối với:
+ Viên chức công tác tại đơn vị
sự nghiệp công lập;
+ Người hưởng lương trong Quân
đội nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức cơ yếu mà không phải là công chức;
+ Người đã từng là cán bộ, công
chức sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công
tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
- Người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức quyết định tiếp nhận đối với:
+ Chuyên gia, nhà khoa học, luật
gia, luật sư giỏi, doanh nhân tiêu biểu, xuất sắc đang công tác tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị ngoài khu vực công lập theo chính sách thu hút đối với người có
tài năng;
+ Người đang giữ chức vụ, chức
danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ hoặc tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
+ Người được tuyển dụng theo chỉ
tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao làm việc trong các hội do Đảng và Nhà
nước giao nhiệm vụ;
+ Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã trước ngày Nghị định số 170/2025/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành;
+ Đội viên Đề án thí điểm tuyển
chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi
giai đoạn 2013 - 2020 đang ký hợp đồng lao động làm việc tại xã (trước 01 tháng
7 năm 2025) vào làm việc tại xã (kể từ 01 tháng 7 năm 2025).
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại trụ sở cơ quan
tuyển dụng.
3. Thành phần, hồ sơ
a) Thành phần
- Sơ yếu lý lịch cá nhân theo
quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận,
có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ và giấy tờ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của
người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác theo yêu cầu của cơ quan
tiếp nhận.
Trường hợp các thành phần trong
hồ sơ tiếp nhận đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tồn tại trong cơ sở dữ
liệu quốc gia thì được sử dụng thay thế bản giấy tương ứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định thời gian cụ thể.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định
- Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức;
- Người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Như trên.
6. Đối tượng thực hiện: Cá
nhân.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận vào công chức.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
10.1. Đối tượng tiếp nhận
a) Chuyên gia, nhà khoa học, luật
gia, luật sư giỏi, doanh nhân tiêu biểu, xuất sắc đang công tác tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị ngoài khu vực công lập theo chính sách thu hút đối với người có
tài năng;
b) Viên chức công tác tại đơn vị
sự nghiệp công lập;
c) Người hưởng lương trong Quân
đội nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức cơ yếu mà không phải là công chức;
d) Người đang giữ chức vụ, chức
danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ hoặc tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
đ) Người đã từng là cán bộ,
công chức sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí
công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác;
e) Người được tuyển dụng theo
chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao làm việc trong các hội do Đảng và
Nhà nước giao nhiệm vụ;
g) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã trước ngày Nghị định số 170/2025/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành;
h) Đội viên Đề án thí điểm tuyển
chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi
giai đoạn 2013 - 2020 đang ký hợp đồng lao động làm việc tại xã (trước 01 tháng
7 năm 2025) vào làm việc tại xã (kể từ 01 tháng 7 năm 2025).
10.2. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp
nhận:
a) Căn cứ vào tỷ lệ công chức cần
bố trí theo từng vị trí việc làm trong cơ quan sử dụng công chức, chỉ tiêu biên
chế được giao và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng hoặc người đứng đầu cơ quan quản lý xem xét, tiếp nhận
vào làm công chức đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định
số 170/2025/NĐ-CP nếu đáp ứng đủ điều kiện
đăng ký dự tuyển công chức quy định tại khoản 1 Điều 19
Luật
Cán bộ, công chức, trừ các trường quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Cán bộ, công chức hoặc đang trong thời hạn
xử lý kỷ luật, đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật, đang trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng, của
pháp luật.
- Người có đủ các điều kiện sau
đây được tiếp nhận vào làm công chức:
+ Có 01 quốc tịch là quốc tịch
Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch;
+ Đang cư trú tại Việt Nam;
+ Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt; có lý lịch rõ ràng;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm
vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
- Những người sau đây không được
tiếp nhận vào làm công chức:
+ Không thuộc đối tượng được tiếp
nhận vào làm công chức;
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở
cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
b) Ngoài các tiêu chuẩn, điều
kiện trên, đối tượng tiếp nhận vào làm công chức nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều
kiện sau:
- Trường hợp quy định tại điểm
a khoản 10.1 Mục này phải có kết quả, sản phẩm phù hợp với vị trí việc làm dự
kiến tiếp nhận;
- Trường hợp quy định tại các
điểm b, c, d, e, g và h khoản 10.1 Mục này phải có đủ 05 năm công tác trở lên
theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu không
liên tục và chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội 01 lần thì được cộng dồn, kể cả
thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc quy định tại các điểm b,
c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 13 Nghị định số 170/2025/NĐ-CP),
làm công việc có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí
việc làm dự kiến tiếp nhận;
- Trường hợp quy định tại điểm
đ khoản 10.1 Mục này phải có quyết định bằng văn bản của cấp có thẩm quyền quyết
định đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ
và không phải đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác 05 năm quy định nêu trên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15 ngày 24
tháng 6 năm 2025 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định 170/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.