ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 725/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 24
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1187/QĐ-BGDĐT ngày 22/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số
1135/TTr-SGD&ĐT-VP ngày 23/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
(01 thủ tục cấp tỉnh) và phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính (tại địa chỉ csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch
vụ công của tỉnh Hòa Bình (tại địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang thông
tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình (địa chỉ:
http://hoabinh.edu.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả tại các cơ sở giáo dục nơi thí sinh đăng ký dự thi.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan
đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này
trên cổng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của Sở,
ngành , địa phương liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan
căn cứ quy trình tại Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ
tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Thông tin
và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Th.H,05b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Toàn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 725/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục
hành chính cấp tỉnh công bố tại Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
*
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
1.005142.H28
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
- Người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc
đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng
ký dự thi tại địa điểm (gọi là nơi đăng ký dự thi) do sở Giáo dục và Đào tạo
quy định.
|
Không
|
- Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số
06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được
sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông
tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông
tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư số
06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 725/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tổng số ngày
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
|
Trong đó
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan quản trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh
|
Thời gian giải quyết
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Theo hướng dẫn hằng năm (B1: Tiếp
nhận hồ sơ)
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại các cơ sở giáo dục (B2: Thời gian giải
quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo (B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Bộ phận trả tiếp trả kết quả (B4: Trả kết quả)
|
*
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
1.005142.H28
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Theo hướng dẫn hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Theo hướng dẫn hằng năm
|
Cơ sở giáo dục tổ chức xét duyệt hồ sơ: Theo hướng dẫn hằng năm
|
Hiệu trưởng/ Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi ký xác nhận Giấy báo
dự thi: Theo hướng dẫn hằng năm
|
Bộ phận trả tiếp trả kết quả
các cơ sở giáo dục (nơi đăng ký dự thi) in và trả Giấy báo dự thi tốt
nghiệp THPT: Theo hướng dẫn hằng năm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo quản
trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào
tạo: Theo hướng dẫn hằng năm
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 725/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
* Lĩnh vực
Thi, tuyển sinh
1. Đăng
ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh đăng ký dự thi theo
các quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và theo hướng
dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời
gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Hiệu trưởng trường phổ
thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn
thí sinh đăng ký dự thi; thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh
đăng ký dự thi (đối với thí sinh đăng ký trực tiếp); rà soát, cập nhật thông
tin về kết quả học tập của thí sinh ở trường phổ thông; tra cứu thông tin
từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu
tiên theo nơi thường trú cho thí sinh (thực hiện trên Hệ thống Quản lý
thi); tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và thông báo công khai những
trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư
số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021, Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 3 năm 2023 và Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước ngày thi 15
ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi
cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo quản
trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Hiệu trưởng trường phổ thông
hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm tổ chức in, đóng dấu
và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh.
1.2. Cách thức thực hiện:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:
- Người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự
thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng ký
dự thi tại địa điểm (gọi là nơi đăng ký dự thi) do sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Đối với người đã học
xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc
để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường
xuyên cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với
giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ để
được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6
trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp
trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
1.3.2. Đối với người đã học
xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 1.3.1 còn nộp
thêm:
a) Giấy xác nhận của trường phổ
thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học
lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2
Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12
tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo
lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước
xác nhận hoặc do Sở Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh đã dự thi xác nhận
trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác.
1.3.3. Đối với thí sinh đã tốt
nghiệp THPT, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT (bản
sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
1.3.4. Đối với thí sinh đã tốt
nghiệp trung cấp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng
điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng
dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc
thông báo cho Trưởng Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ
sung.
1.3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện:
a) Người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp
THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở
đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt
khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT.
1.7. Kết quả thực hiện:
Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Đối với người đã học xong
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12
đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém;
riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học
theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì
không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
b) Đối với người đã học xong
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo
đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học
lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm
trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm
học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường
phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi đăng ký dự thi), bảo đảm khi
lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung
bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp
không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở
lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách
pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp
12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo
đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định
của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT;
d) Các đối tượng dự thi phải
đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
1.11. Căn cứ pháp lý:
a) Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
b) Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
c) Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi
Thông tư số 05/2021/TT- BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
d) Thông tư số
02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT- BGDĐT ngày 12 tháng 3
năm 2021 và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chú thích: Phần chữ
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.