|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
715/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 715/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 12
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng
5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 124/TTr-STNMT ngày 06 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung; quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật thành phần hồ sơ,
trình tự thực hiện đối với các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung kèm
theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
Nội dung công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục hành chính tương ứng
đã được công bố tại Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TTPVHCC, NC(S).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 715/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết; Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Phí lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.004122
|
Cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: + Đơn đề nghị cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất (Mẫu số 01 Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT)
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT)
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác
nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về
kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối
chiếu
b. Số lượng: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua dường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông (sau
đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa).
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Phục
vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua
Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước).
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, Phòng
Khoáng sản - Tài nguyên nước xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ, Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước tham mưu Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Bước 3. Thẩm định và cấp phép
- Trong thời hạn 17,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước tham mưu Lãnh đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
phép.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả thực hiện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 20,5 ngày.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Tổ chức,
cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ và vừa có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm
quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá
nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc Tổng
Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân
hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải
đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc
tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi
công khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định
nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới
đất;
- Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo
thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03
(ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đêm trở lên.
|
Theo Quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
- Luật tài nguyên nước 2012.
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
1.004253
|
Cấp lại Giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 07 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT)
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy
phép.
b. Số lượng: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đăk Nông (sau
đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa).
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Phục
vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua
Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước).
Bước 2. Kiểm tra hồ hơ:
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, Phòng
Khoáng sản - Tài nguyên nước xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ, Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước tham mưu Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Bước 3. Thẩm định và cấp phép
- Trong thời hạn 7,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước tham mưu Lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, xác nhận Tờ
khai.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả thực hiện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 10,5 ngày.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Giấy phép
được cấp lại trong các trường hợp và điều kiện sau đây:
- Bị mất;
- Bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất bốn mươi lăm (45) ngày.
|
Theo Quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
- Luật tài nguyên nước 2012.
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
2.001738
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: + Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất (Mẫu số 04 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
+ Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất
do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (Mẫu
số 05 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT)
- Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà
có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài
liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận
của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối
chiếu.
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Mẫu số
02 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
- Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung
giấy phép, ngoài những tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội
dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi nơi đăng
ký thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức
hoặc nơi đăng ký thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài
liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
b. Số lượng: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tinh Đắk Nông (sau
đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa).
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Phục
vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua
Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước).
Bước 2. Kiểm tra hồ hơ:
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, Phòng
Khoáng sản - Tài nguyên nước xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ, Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước tham mưu Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Bước 3. Thẩm định và cấp phép
- Trong thời hạn 12,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước tham mưu Lãnh đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, xác nhận Tờ
khai.
Bước 4. Trả kết quả:
- Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả thực hiện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5
ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15,5 ngày.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Tổ chức,
cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ có đủ các điều kiện
sau đây:
- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm
quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá
nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc Tổng Giám
đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành
nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp
ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc
tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi
công khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định
nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới
đất;
b) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo
thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03
(ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đêm trở lên.
|
Theo Quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
- Luật tài nguyên nước 2012.
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
TỔNG CỘNG: 03 TTHC
Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 715/QĐ-UBND ngày 12/06/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
442
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|