ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 715/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
13 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN
VÀ HẢI ĐẢO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN CÓ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 153/TTr-STNMT ngày 08/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Biển và Hải đảo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân các
huyện có biển trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện
tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với 05 thủ
tục hành chính cấp huyện trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện:
U Minh, Đầm Dơi, Trần Văn Thời, Phú Tân, Năm Căn, Ngọc Hiển thực hiện nhiệm vụ
chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan
tổ chức thực hiện Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện: U Minh, Đầm Dơi, Trần Văn Thời, Phú Tân, Năm Căn, Ngọc
Hiển và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI
ĐẢO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN CÓ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số: 715/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện: U Minh, Đầm Dơi, Trần
Văn Thời, Phú Tân, Năm Căn, Ngọc Hiển, sau đây viết tắt cách thức thực hiện,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện có biển”.
2. Hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Ủy ban
nhân dân các huyện: U Minh, Đầm Dơi, Trần Văn Thời, Phú Tân, Năm Căn, Ngọc Hiển),
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau
đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp
nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
|
1.
|
Giao khu vực biển
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy
định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến
hành thẩm định:
Không quá 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp
cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực địa. Thời gian kiểm
tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian kiểm tra thực địa không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn trình
hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem
xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài
Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện giao khu vực biển.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (theo quy định).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
có biển.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan quản
lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện có biển quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy
sản cho Cá nhân Việt Nam theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản
đối với các trường hợp khu vực biển có phạm vi nằm trong vùng biển 03 hải lý
tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền
và các đảo, theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ.
- Cơ
quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
|
Không
|
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính
phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng tài nguyên biển (Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của
Chính phủ)
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009483” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
2.
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy
định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến
hành thẩm định: Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy
đủ hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi
văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa
(thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan
được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến
và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn
trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình
hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem
xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài
nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao
khu vực biển.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (theo quy định).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
có biển.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường và
các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan quản
lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện có
biển gia hạn thời hạn giao khu vực biển cho cá nhân Việt Nam để nuôi trồng thủy
sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản nằm trong vùng biển
03 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của
đất liền và các đảo, theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp:
Sở Tài Nguyên và Môi trường, cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Không
|
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính
phủ
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009484” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
3.
|
Trả lại khu vực biển
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến
hành thẩm định:
+ Trong thời hạn
không quá 20 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại một phần khu vực biển hoặc
không quá 15 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi
văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa
(thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc).
+ Trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan
được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến
và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn
trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định.
+ Thời hạn xem
xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao
khu vực biển.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (theo quy định).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
có biển.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường và
các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan quản
lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện có
biển quyết định trả lại khu vực biển cho cá nhân Việt Nam để nuôi trồng thủy
sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản nằm trong vùng biển
03 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của
đất liền và các đảo, theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp:
Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, cơ quan quân đội, công an cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức có
liên quan.
|
Không
|
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính
phủ
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009485” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
4.
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến
hành thẩm định:
Không quá 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp
cần thiết, lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa
và quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Thời gian kiểm tra thực địa
không quá 10 ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm
tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình
hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn
thành việc thẩm định.
- Thời hạn xem
xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài
nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao
khu vực biển.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (theo quy định).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
có biển.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường và
các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan quản
lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển: Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết
định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản cho Cá nhân Việt Nam theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản đối với các trường hợp khu vực biển
có phạm vi nằm trong vùng biển 03 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất
trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo, theo quy định tại khoản 4
Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp:
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan
quân đội, công an cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Không
|
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính
phủ
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009486” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
5.
|
Công nhận khu vực biển
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy
định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến
hành thẩm định:
Không quá 10
ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp cần
thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển
gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa
(thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan
được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến
và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn
trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình
hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem
xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài
nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận khu vực biển bằng
Quyết định giao khu vực biển.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (theo quy định).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
có biển.
- Cơ quan quản
lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện có
biển quyết định công nhận khu vực biển để nuôi trồng thủy sản cho Cá nhân Việt
Nam theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản đối với các trường
hợp khu vực biển có phạm vi nằm trong vùng biển 03 hải lý tính từ đường mép
nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo, theo
quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của
Chính phủ.
- Cơ quan phối hợp:
Trường hợp cần thiết, Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của
các cơ quan có liên quan.
|
Không
|
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính
phủ
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009482” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Tổng
số danh mục có 05 thủ tục hành chính./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN CÓ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 715/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Lĩnh vực Biển
và Hải đảo cấp huyện
1. Thủ tục:
Giao khu vực biển
Quy trình và thời hạn giải quyết
như sau:
- Bước 1. Công chức trực tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có biển kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban
hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP .
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, thì hướng
dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng bằng văn bản để cá nhân bổ sung, hoàn thiện: Không
quá 03 ngày làm việc.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định
hồ sơ: Không quá 30 ngày làm việc.
- Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan: Không quá
02 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Gia hạn thời hạn giao khu vực
biển
Quy trình và thời hạn giải quyết
như sau:
- Bước 1. Công chức trực tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có biển kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban
hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP .
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, thì hướng
dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng bằng văn bản để cá nhân bổ sung, hoàn thiện: Không
quá 03 ngày làm việc.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định
hồ sơ: Không quá 30 ngày làm việc.
- Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan: Không quá
02 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Trả lại khu vực biển
Quy trình và thời hạn giải quyết
như sau:
- Bước 1. Công chức trực tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có biển kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban
hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP .
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, thì hướng
dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng bằng văn bản để cá nhân bổ sung, hoàn thiện: Không
quá 03 ngày làm việc.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định
hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại một phần khu vực biển
hoặc không quá 15 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển.
- Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan: Không quá
02 ngày làm việc.
4. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung quyết định
giao khu vực biển
Quy trình và thời hạn giải quyết
như sau:
- Bước 1. Công chức trực tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có biển kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban
hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP .
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, thì hướng
dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng bằng văn bản để cá nhân bổ sung, hoàn thiện: Không
quá 03 ngày làm việc.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định
hồ sơ: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng
quy định.
- Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan: Không quá
02 ngày làm việc.
5. Thủ tục: Công nhận khu vực biển
Quy trình và thời hạn giải quyết như sau:
- Bước 1. Công chức trực tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện có biển kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban
hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, thì hướng
dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng bằng văn bản để cá nhân bổ sung, hoàn thiện: Không
quá 03 ngày làm việc.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định
hồ sơ: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng
quy định.
- Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan: Không quá
02 ngày làm việc.
Lưu ý: Để đảm bảo
việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01
buổi./.